Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

I. MỤC TIÊU- CẦN ĐẠT:

- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, các mũi khâu có thể chua đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.

- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

- Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm.

- Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn.

III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:

 

doc 36 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Kĩ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
 ( TT)
MỤC TIÊU- CẦN ĐẠT:
HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, các mũi khâu có thể chua đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
CHUẨN BỊ:
Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm.
Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Bài cũ: Tiết 1
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS thực hành
+ Hoạt động 2:
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV nhận xét.
- Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
Bước 1: Vạch dấu đường khâu
Bước 2: Khâu lược.
Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.
Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng.
Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài: Khâu đột thưa.
- HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS thực hành.
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
Đạođức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1 - Kiến thức : HS nhận thức được
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hằng ngày.
2 - Kĩ năng :
- HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày.
3 - Thái độ :
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
-Có ý thức tiét kiệm là góp phần vào bảo vệ môi trường.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK 
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Ý kiến của em
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11 )
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến , thái độ (bài tập 1 SGK )
d – Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 2 (SGK)
4 - Củng cố – dặn dò
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha , mẹ?
- Chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
-> Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu .
- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-> Kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
-Tiết kiệm tiền của mang lại lợi ích gì ?
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- HS trả lời
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- HS tự lựa chọn theo quy ước :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối 
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- Cảc nhóm trao đổi thảo luận .
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Lớp nhận xét , bổ sung .
-Tiết kiệm tiền của sẻ mang lại được nhiều lợi ích cho con người.
- Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước.trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiêngóp phần vào bảo vệ môi trường, 
- Tự liên hệ thực tiễn .
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
 Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc 
TRUNG THU ĐỘC LẬP
 Thép Mới 
 I - MỤC TIÊU- YÊU CẦU
 1 - Kiến thức :
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ( trả lời câu hỏi trong SGK)
2 - Kĩ năng :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào , ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước , của thiếu nhi .
3 - Giáo dục : - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước cho HS.
II - ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi
 3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 5 dòng đầu
* Đoạn 2 : Từ anh nhìn trăng  vui tươi .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
4 - Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Mơ ước là một phẩm chất đáng quý của con người , giúp con người hình dung ra tương lai , vươn lên trong cuộc sống .
- Giới thiệu bài – khai thác nội dung tranh trong bài Trung thu độc lập .
 - Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó. : vằng vặc ( sáng trong , không một chút gợn )
- Hướng dẫn ngắt hơi đúng câu “ Đêm nay  nghĩ tới ngày mai “ 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Anh chiến sĩ nghĩ đến trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? 
-> Trung thu là Tết thiếu nhi . Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ . Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập , anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em . 
-Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp ?
=> Ý đoạn 1 : Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
-> Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945 , ta đã chiến thắng hai đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. 
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? 
=> Ý đoạn 2 : Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Anh tin chắc Trung thu tương lai như thế nào ?
- Em mơ ước nước mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
=> Ý đoạn 3 : Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi.
- Đọc diễn cảm 
- HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm,đoạn 2.
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Ở Vương quốc tương lai
- HS đọc và trả lời .
- Quan sát tranh chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ . 
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên .
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do , độc lập : Trăng ngàn và gió núi bao la ; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng 
-Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại ,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thảnh hiện thực : Nhà máy thuỷ điện , những con tàu lớn 
+ Nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả mơ ước của anh – HS cho ví dụ .
- HS phát biểu .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
 Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và giới thiệu cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
BT 1, 2, 3.
II.CHUẨN BỊ: - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
GV nêu phép cộng 2 416 + 5 164 , yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng.
Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
Bài tập 2:
Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép trừ
Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng, trừ 
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết , cách tìm số bị trừ chưa biết .	
Bài tập 4- 5 ( HS khá, giỏi)
Bài tập 5:
- Cho HS nêu số lớn nhất có năm chữ số 
( 99 999 ) và số bé nhất có năm chữ số 
( 10 000 ) rồi tính nhẩm hiệu của chúng được 89  ... c 2 con, Bình câu được 3 con, Cư câu được 4 con thì số cá của ba người là: 2 + 3 + 4 = 9
Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con, Cư câu được 0 con thì số cá của ba người là: 5 + 1 + 0 = 6
..
Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba người là a + b + c
HS nêu thêm ví dụ.
HS tính
9 được gọi là giá trị của biểu thức a + b + c
HS thực hiện trên giấy nháp
Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có thể:
Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu ghảy, tả, lị
Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
Cách phòng tránh lây qua đường tiêu hóa: - Giữ vệ sinh ăn uốn
+ Giữ vệ sinh cá nhân; + Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
C/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
*Mục tiêu:
- Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Hoạt động 2:
Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
*Mục tiêu:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Hoạt động 3: ‘ Vẽ tranh cổ động’ 
Mục tiêu:
- Có ý thức phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện
D/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận biết và dấu hiệu của bệnh béo phì.
-Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì.
*Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
Trong lớp có bạn nào đã bị đau bụng, tiêu chảy? 
Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác?
- GV giảng về các triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị.
- GV kết luận.
*Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
 GV yêu cầu HS nhìn hình trong SGK và trả lời các câu hỏi:
Chỉ và nói nội dung từng hình.
Bạn nào có việc làm đúng,bạn nào có việc làm sai dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hoá? Giải thích?
Việc làm nào của các bạn có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
Bước 2
- GV nhận xét và chốt ý.
.
Cách thực hiện:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phân công từng thành viên 
trong nhóm vẽ hoặc viết về chủ đề bài học.
Bước 2: Thực hành
- GV đến từng bàn kiểm tra, giúp đỡ để tất cả các bạn cùng tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- GV nhận xét.
-Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Chuẩn bị bài 15
 - HS trả lời tự do
- HS không cần nhớ.
- HS trả lời theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
 - HS thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
 - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, nêu ý tưởng bức tranh
Thứ ngày tháng năm 200
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
* Khởi động:
A. Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
B. Bài mới:
* GIỚI THIỆU:
* HƯỚNG DẪN BÀI MỚI:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
c. Củng cố:
- GV yêu cầu 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện Vào nghề (tiết TLV) trước 
- Các em đã luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Từ hôm nay, Các em sẽ học cách phát triển cả một câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Trong tiết học này, cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Chúng ta sẽ xem bạn nào giàu trí tưởng tượng, phát triển câu chuyện giỏi.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn Hsnắm chắc yêu cầu của đề:
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- GV nhận xét và góp ý.
- GV nhận xét, chấm điểm
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện giỏi
HS hát 1 bài hát.
- 1 HS đọc đề bài và các gợi ý
- Cả lớp đọc thầm
Cả lớp đọc thầm 3 gợi ý, trả lời.
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm
Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện
Cả lớp nhận xét
 - HS viết bài vào vở
 - Một vài HS đọc bài viết
 Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO 
(NĂM 938 )
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức
 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938.
 - Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng; Ngo Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Diễn biến trận đánh trên sông Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống, trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
- Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng Kết thúc thời kì nước ta bị Phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2.Kĩ năng:
- HS kể lại được diễn biến trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
3.Thái độ:
- Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình minh hoạ
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà 
Trưng.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, 
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV kết luận 
- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
HS trả lời
HS nhận xét
HS làm phiếu học tập
HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại”
để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cáo
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
 Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU - YÊU CẦU:
1- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
2.- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
BT 1 a ( dòng 2, 3), b (dòng 1, 3), BT 2
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3: ( HS khá, giỏi)
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK
Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này(so sánh kết quả tính).
Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) 
GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 
185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hoán để tính nhanh.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài: 2, 3 trang 45 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS tính và nêu kết quả
Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c)
Vài HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng
HS thực hiện và ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa và nêu
HS làm bài
HS sửa bài và nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc