Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14

Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số .

2.Kĩ năng:

- Vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

II.CHUẨN BỊ:

 SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 40 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số .
2.Kĩ năng:
- Vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
11 phút
20 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài 4 làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
Mục tiêu: HS nắm được tính chất một tổng chia cho một số:
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
Hoạt động 2: Thực hành:
Mục tiêu: HS làm được các bài tập về dạng một tổng chia cho một số , một hiệu chia cho một số.
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
Bài tập 3:
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh và nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa bài
HS về nhà làm
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
 Theo Nguyễn Kiên
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức : 
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung ( Phần đầu ) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2 - Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên , khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật .
3 - Giáo dục :
- HS có được ý chí, kiên trì , biết quan tâm và sống vì người khác.
II - Chuẩn bị
GV : - Tranh
III - Các hoạt động dạy – học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồødùng dạy học
2 phút
6 phút
2 phút
6 phút
12phút
8 phút
4 phút
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
 * Giới thiệu bài 
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm , các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
a - Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng bài văn 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : dây cương, tráp
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
MT: Giúp HS cảm thụ bài văn.
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào?
-> Ý đoạn 1 : Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
-> Ý đoạn 2 : Chú bé Đất và hai người bột 
làm quen với nhau.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại 
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?
+ Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất : chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó khẳng định câu trả lời “ chú bé Đất  có ích “ chú bé Đất là đúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? 
-> Ý đoạn 3 : Chú bé Đất trở thành Đất Nung.
d - Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
MT: Giúp Hs đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai. 
- Giọng chàng kị sĩ : kênh kiệu. 
- Giọng ông Hòn Rấm : vui, ôn tồn. 
- Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu – thể hiện rõ ở câu cuối : Nào, / nung thì nung///
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Truyện chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi cùa cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp truyện- học trong tiết học tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt ).
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh , một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ngày tết Trung thu cu Chắt được tặng. Các đồ chơi này được làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Chắt là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đát sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người .
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cu Chắt bỏ riệng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
- HS thảo luận 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. 
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng , dũng cảm.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Tranh
Treo tranh
Các ghi nhận lưu ý 
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- HS hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS . 
2 - Kĩ năng :
- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
.3 - Thái độ :
- HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Các băng chữ 
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1 phút 6 phút
3 phút
9 phút
9 phút
9 phút
3 phút
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? Điê(u gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK )
MT: HS biết xử lý tình huống để nắm nội dung bài.
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống
-> Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK )
MT: HS biết kính trọng thầy giáo, cô giáo.
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo .
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) 
MT: Giáo dục lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . 
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
4 - Củng cố – dặn dò 
Chuẩn bị: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tt)
- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) 
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra . 
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . 
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . 
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung . 
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
SGK
Băng giấy 
Các ghi nhận, lưu ý : 
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
Vận dụng, bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng  ... ếp nhau đọc nội dung bài: một em đọc thân bài văn tả cái trống, em kia đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- HS phát biểu, trao đổi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Làm việc cá nhân
- HS nối tiếp nhau đọc bài đoạn văn của mình.
- HS khác nhận xét.
Tranh
SGK
Bảng phụ
VBT
Các ghi nhận sau tiết dạy:
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
	Nhận biết cách chia một tích cho một số.
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện , hợp lí .
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
7 phút
16 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia một số cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức ( trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia ).
MT: HS tính và rút ra được nhận xét:
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức .
Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức ( trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia ).
MT: HS tính rút ra nhận xét và quy tắc:
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức .
Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hướng dẫn HS rút ra kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 .
Từ hai nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích hai thừa số cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia hết ) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 4: Thực hành
MT: HS vận dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài toán thuộc dạng trên: Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo hai cách . 
Bài tập 2:
GV lưu ý HS có thể tính bằng nhiều cách .
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS tìm ra cách giải.
Củng cố - Dặn dò: 
- BTVN: 3
Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết qua
HS làm bài
HS sửa
HS tóm tắt và làm bài
HS sửa bài
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.
2.Kĩ năng:
HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh)
Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
Trong lễ hội có những họat động nào?
Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi.
Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước ( cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập trong nước, nhiệt độ cao...), về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? 
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không?)
GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- HS trình bày kết quả, cả lớp thảo luận
HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...)
Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
Tranh ảnh về trồng trọt
Tranh ảnh về chăn nuôi
Các ghi nhận, lưu ý:
Lịch sử 
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
2.Kĩ năng:
- HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần và một số chính sách quan trọng.
3.Thái độ:
- Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập.
- Phiếu học tập
Họ và tên: ..
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. o
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi 
có điều oan ức hoặc cầu xin. o
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. o
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 ĐDDH
1 phút
5 phút
2 phút
12phút
15phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu . Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực,nạn ngoại xâm đe doạ , nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi . Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng , đó là vào năm 1226 . Nhà Trần được thành lập từ đây.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
=> Tổ chức cho HS trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện . 
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
HS trả lời
HS nhận xét
HS làm phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo.
- Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
HS trả lời
SGK
Phiếu học tập
Các ghi nhận, lưu ý : 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc tuan 14.doc