Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 11 năm 2008

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 11 năm 2008

TẬP ĐỌC:

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc trơn tru, lưu loát tòan bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩ của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi

 Hs tích cực học bài .

II- ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 11 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
Thứ hai ngày 03 tháng 11 năm 2008
 Chào cờ
Học sinh tập trung trớc cờ
Tập đọc:
Tiết 21: Ông trạng thả diều.
I- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn tru, lưu loát tòan bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩ của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
 Hs tích cực học bài .
II- Đồ dùng: Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1 kiểm tra : không 
: 2- Bài mới:
Giới thiệu bài (1 phút).
Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, tranh minh họa chủ điểm.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm bài.
+Luyện đọc:
GV chia đoạn: 4 đoạn
GV sửa lỗi cách đọc của học sinh 
Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ chú thích cuối bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
+ Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào?
- Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là “ông Trạng thả diều”
 Cho HS thảo luận câu hỏi 4 
GV kết luận chốt lại ý đúng.
“ có chí thì nên ”
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn GV đã chép ở bảng phụ 
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò: (3 phút).
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì?
Nhắc HS về ôn lại bài Nếu chúng mình có phép lạ để viết chính tả nhớ viết. 
- HS quan sát tranh và lắng nghe
- HS đọc toàn bài 
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn (2 - 3 llượt)kết hợp đọc từ khó đọc , và giảI nghĩa từ khó 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài
+ HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn (từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều)
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thờng: Có thể thuộc hai mơi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhng ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ..
Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Cả lớp suy nghĩ , thảo luận ý kiến nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng.
HS đọc tiếp nối 4 đoạn 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn mà GV đã chép ở bảng“Thầy phải kinh ngạc..thì giờ chơi diều
 Sau vì nhà nghèo quá..thả đom đóm vào trong”
- HS trả lời và ghi ý nghĩa của truyện vào vở
..
Toán:
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; và chia cho số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000, . – HS tự giác làm bài 
II- Đồ dùng: Phấn màu, bảng con 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học của thầy
Hoạt động học của trò
1- Kiểm tra bài cũ (3 phút)
2- Bài mới (30 phút)
- Hớng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
- Giáo viên ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10
- Hướng dẫn HS dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân
 35 x 10 = 10 x 35
 = 1chục x 35 = 35 chục = 350 
(gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350.
- Giáo viên hướng dẫn HS từ 35 x10 = 350.
Suy ra 350 : 10 = 35 
- Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000,hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, 
- Cho HS làm tơng tự như trên.
Thực hành:
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại kết quả đúng
Bài 2:
- Cho 1 HS nêu 1 yến, 1 tạ, 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Cho 1 HS khác nêu bao nhiêu ki-lô-gam bằng 1 tấn, 1 tạ, 1 yến
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng
3- Củng cố, dặn dò (3 phút)
Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
4 HS lên bảng chữa bài1
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- ở dới lớp làm vào bảng con.
- HS nhận thấy: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 để có 350.
- HS nêu nhận xét: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 1 HS nêu đầu bài.
- 1 học sinh nêu nhận xét khi nhân một số với 10, 100, 1000,
- 1 học sinh nêu khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ,. Cho 10, 100, 1000,
 Bài 1 - HS làm miệng.
- HS nhận xét
 Bài 2. 
- 1 HS nêu đầu bài.
- HS làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa
HS nhận xét.
- 1 học sinh nêu nhận xét khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,..
..
Kể chuyện:
Tiết 11: Bàn chân kì diệu.
I- Mục đích, yêu cầu:
+ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vơn lên nên đã đạt ược điều mình mong ớc)
+ Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II- Đồ dùng dạy – học:
Các tranh minh họa truyện trong SGK.
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1- Bài mới:
Giới thiệu truyện:
b- GV kể chuyện bàn chân kì diệu (2 lần)
- GV kể lần 1, kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa
c- Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện trên cho ngời thân.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh họa.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập.
- HS kể theo cặp
-Thi kể trớc lớp
- Một vài tốp học sinh (mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học đợc ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngời nhận xét lời kể của bạn đúng nhất.
..
Mỹ thuật
Giáo viên chuyên soạn giảng
.
Thứ ba ngày 04 tháng 11 năm 2008
Thể dục:
Tiết 21:Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
I- Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. ChơI chủ động , tự giác 
II- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, 1-2 còi.
III- nội dung và phơng pháp lên lớp.
1- Phần mở đầu 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học 
- 
2- Phần cơ bản (18 – 22 phút)
a- Bài thể dục phát triển chung (12 – 14 phút).
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho học sinh tập.
+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.
+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập.
b- Trò chơi vận động (4 – 6 phút)
Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
3- Phần kết thúc ( 4 –6 phút)
- Giáo viên hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học.
5’
20’
5’
4 hàng dọc 
- Khởi động các khớp tay chân 
Trò chơi “ Tìm ngời chỉ huy”.
Học sinh tập cả lớp 
 Chia các tổ tự tập 
 Gv sửa sai cho HS các tổ 
- 1 học sinh nêu tên trò chơi.
- 1 học sinh nêu qui định của trò chơi.
- 4 em lên chơi thử 1 lần.
- Học sinh chơi làm 3 đội chính thức.
GV tuyên bố đội thắng cuộc.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trờng 
Tập đọc:
Tiết 22: Có chí thì nên
I- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Đọc giọng khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. 
- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng thành 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
II- Đồ dùng: 
 Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1- Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào?
- Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là “ông trạng thả diều”?
2- Bài mới (30 phút)
a- Giới thiệu bài ( 1 phút)
b- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
+Luyện đọc:
- Nhắc nhở HS đọc ngắt hơi đúng ở các câu:
- Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận tròn vành mới thôi!
Ngời có chí / thì nên
Nhà có nền / thì vững
- Cho HS hiểu các từ nên, hành, lận, keo, cả, rã.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
+ Tìm hiểu bài:
- Giáo viên phát phiếu cho một vài cặp học sinh để gắn lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng.
a/ khẳng định có chí nhất định thành công 
1.4
Khuyên giữ vững mục tiêu đã chọn 
2.5
Khuyên không nản lòng 
3.6,7
GV nhận xét, chốt lại: Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm khiến ngời ta dễ nhớ, dễ hiểu
GV nhận xét, chốt lại: HS phải rèn luyện ý chí vợt khó, vợt sự lời biếng của bản thân, khắc phục những thói quen tật xấu
 Nêu nội dung chính bài 
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài.
3- Củng cố, dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diều.
1 hS đọc toàn bài 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc (2,3 lượt) từng câu tục ngữ.
 HS tìm các từ khó đọc 
 HS đọc giảI nghĩa một số từ ngữ 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc 7 câu tục ngữ.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đối thoại, trao đổi những câu hỏi đặt trong SGK 
+ HS đọc câu hỏi 1, từng HS trao đổi thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm
+ 1 HS đọc câu hỏi 2
- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến
+1 HS đọc câu hỏi 3.
- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến
 Hs liên hệ 
 Nội dung : như nội dung mục I 
- HS luyện đọc - Thi đọc
- HS nhẩm HTL cả bài.
- HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, có trí nhớ tốt nhất.
- HS về nhà học thuộc 7 câu tục ngữ
 Toán:
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân.
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
 - Hs tự giác học bài 
II- Đồ dùng dạy – học: 
Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK (bỏ trống ), bảng con .
III – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra nêu quy tắc nhân , chia nhẩm cho 10, 100, 1000 
2/ Bài mới 
- So sánh giá trị của hai biểu thức
- Giáo viên viết lên bảng hai biểu thức 
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
2- Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng, giới thiệu cấu tạo và cách làm.
3- Thực hành:
Bài  ... nào.
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
Hình trang 46, 47 SGK
III- Các hoạt động dạy – học.
1/ Kiểm tra 
2/ Bài mới 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của 
nước trong thiên nhiên.
* Mục tiêu:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Cho HS làm việc theo cặp.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
Gọi một số HS trả lời câu hỏi:
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
- GV giảng mục bạn cần biết.
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt 
nước.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
Bước 3: Trình diễn và đánh giá.
3 Củng cố dặn dò 
- Từng cá nhân nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước.
- HS nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
- HS quan sát hình vẽ đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi.
- 2 học sinh trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
- HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- HS hội ý phân vai theo: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- HS làm việc theo nhóm
Nhắc lại vòng tuần hoàn của nước 
	Đạo đức:
 Tiết 9: Tiết kiệm thời giờ (tiếp)
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng
1- Hiểu đợc: 
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
2- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II- Tài liệu và phương tiện :
Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
II- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Kiểm tra : Nêu bài học tiết 1 
2- Bài mới (30 phút)
a- Giới thiệu bài
b- Hoạt động 1: HS làm cá nhân 
- Cho học sinh đọc thầm trả lời yêu cầu bài tập 1 
- Giáo viên chốt lại:
c- Hoạt động 2: Cho học sinh thảo luận nhóm (bài tập 4, SGK)
- Giáo viên chia lớp thành Các nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm.
- Giáo viên chốt lại.
d- Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu tranh vẽ , sưu tầm chủ đề tiết kiệm thời giờ 
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến 
* Hoạt động tiếp nối:
- Cho học sinh liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4, SGK)
-
HD đọc thầm trả lời các đáp án : a,c,d tiết kiệm thời giờ 
B,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ 
Bài 4 HS nói về việc đẫ sử dụng thời giờ 
 HS nhận xét cách sử dụng thời giờ cuảu các bạn 
- Các nhóm thảo luận trình bày tranh theo nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn:
Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện.
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một đoạn văn kể chuyện theo hai cách trên.
II- Đồ dùng dạy – học:
Phiếu khổ to viết nội dung ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài.
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1- Kiểm tra bài cũ (3 phút).
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài 
b- Phần nhận xét:
Bài tập 1,2 ( HS nêu nội dung bài tập đọc )
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Giáo viên chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kề chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
c- Ghi nhớ:
d- Phần luyện tập:
Bài tập 1: 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
 Cho HS đọc trả lời miệng 
Bài tập 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài: Nhắc HS có thể mở bài câu chuyện theo 2 cách.
- Giáo viên nhận xét. GV chấm điểm cho những đoạn văn viết tốt.
3- Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét giờ học. 
2 HS thực hành trao đổi với ngời thân về một ngời cí nghị lực, ý chí vơn lên trong cuộc sống. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1, 2.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện.
- HS trả lời miệng - HS nhận xét.
 ‘’Trời thu .. tập chạy “
 Bài 3 
- HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ so sánh cách mở bài thứ hai với mở bài 
Trước bài 1 
- HS chữa miệng – HS nhận xét.
Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác mới dẫn vào câu chuyện ( MB gián tiếp ) 
- 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HS nêu phần ghi nhớ đã thuộc lòng.
 Bài 1 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu ý kiến .
a/ trực tiếp 
b,c,d mở bài gián tiếp 
 Bài 2 
- Một HS đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi.
MB theo cách trực tiếp : nói ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện 
 Bài 3 
- HS làm bài cá nhân.
- Viết lời mở bài gián tiếp.
- HS nối tiếp nhau đọcđoạn mở bài của mình.
Cả lớp nhận xét.
- HS về hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay viết lại vào vở.
..
Toán:
Tiết 55: Mét vuông.
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2= 100 dm2 và ngược lại. bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II- Đồ dùng: Giáo viên chuẩn bị 1 hình vuông có cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 bằng bìa.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1- Kiểm tra:
2- Bài mới:
a- Giới thiệu mét vuông.
 Cho HS tính diện tích 
 đọc kết quả 
 Đọc đơn vị đo kết quả 
 Thế nào là mét vuông 
 Viết tắt thế nào 
GV treo hình vuông đã chuẩn bị 
GV: Hình vuông này có diện tích là 1 m2.
Vậy mét vuông là diện tích của hình có cạnh bằng bao nhiêu?
 Cho HS đếm hình vuông 
1 mét vuông bằng bao nhiêu đề – xi – mét vuông ?
b- Thực hành
Bài 1 Cho HS trả lời miệng 
và bài 2 GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài
Bài 3: GV yêu cầu HS tìm hiểu kĩ đề bài
 Cho HS làm vở 
Bài 4: GV có thể hướng dẫn học sinh cách giải bài toán bằng nhiều cách
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố , dặn dò:
1 HS lên bảng làm- ở dới làm vào bảng con.
1dm2 = ..cm2.
245 dm2 = ..cm2.
 HS tính diện tích hình vuông có cạnh 1 m 
 HS nêu miệng 
HS quan sát.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mét.
- HS đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông.
1 m2 = 100 dm2 – HS nhắc lại
100 dm2 = 1 m2.
 Bài 1 
- HS làm bài miệng 
- Bài 2 
- HS làm bảng con 
- HS lên bảng chữa – HS nhận xét.
- HS giải vào nháp.
 Bài 3 
- HS giải vào vở
 Bài 4 : HS thảo luận đưa ra các phương pháp giải 
3 HS lên bảng giải bằng 3 cách khác nhau.
- HS nhận xét.
- HS về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập toán
Chính tả (nhớ – viết):
Tiết 11: Nếu chúng mình có phép lạ
I- Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ và viết lại chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã.
II- Đồ dùng dạy – học:
Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, BT3.
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Kiểm tra (1 phút)
2- Bài mới 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
Gv hương dẫn viết chính tả
- Giáo viên nhắc các em chú ý các từ hay viết sai: Ngủ dậy, xuống, chén, , mặt trời, ruột
- Giáo viên chấm, chữa10 bài.
3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- Giáo viên Cho HS đọc bài làm vào vở bài tập 
 Bài 3 
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- GV chốt lại lời giải nghĩa đúng. 
4/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả
- 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ trong SGK.
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài thơ
- Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ chính xác 4 khổ thơ.
 HS viết các từ dễ lẫn 
HSgấp SGK viết bài chính tả. 
- Mỗi em viết xong tự sửa bài.
- HS nộp bài.
Bài tập 2a:
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
a) Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức sống - thắp sáng.
Bài tập 3:
- HS đọc thầm yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh lên bảng thi làm bài
- HS giải nghĩa từng câu.
HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- HS về học thuộc các câu ở bài tập 3
..
Địa lí
Tiết 9: Ôn tập
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam 
II- Đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- (Lược đồ trống Việt Nam)
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1kiểm tra : 
2/Bài mới 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 Gv cho bài mẫu HS nhận xét 
Hoạt động 3: Làm viêc cả lớp .- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
Củng cô, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí Việt Nam : Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Học sinh nhận xét. 
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết qủa làm việc nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét .
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét 
- Trồng lại rừng
- Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp:
Kiểm điểm tuần 11.
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS tự nhận thấy ưu nhợc điểm của mình trong tuần qua.
- Tự đề ra phương hướng tuần sau.
II- Chuẩn bị: Sổ theo dõi có ghi nội dung các mặt trong tuần.
III- Lên lớp:
- Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp. Theo các hoạt đông : nề nếp , đạo đức , học tập 
- GV nhận xét:
	+ Ưu điểm:
	- đa số các em đi học đúng giờ.
	- Vệ sinh sạch sẽ.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài (Dương, Thương )
	- Thể dục giữa giờ đều, đẹp
	+ Nhược điểm:
 Chuẩn bị bài chưa tốt trước khi đến lớp.
	- Vẫn còn một số em chưa tự giác học tập ( Xuân , Th Quý .)
 -Đi học muộn , nghỉ học nhiều 
- HS đóng góp ý kiến.
- Đề ra phương hướng tuần sau:
Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
Phát động phong trào học tốt hài nhiều hoa đểm tốt chào mừng 20/11 
 - tập văn nghệ , báo tường chào mừng 2o/11 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc