TUẦN 7
Chính tả (tiết 7)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nội dung truyện ngắn Gà Trống và Cáo .
- Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ trên . Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch / tr để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 a hoặc b .
- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Người viết truyện thật thà .
- 2 em làm lại BT3 , mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s , 2 từ láy có tiếng chứa âm x ; hoặc 2 từ láy có tiếng chứa thanh hỏi , 2 từ láy có tiếng chứa thanh ngã . Cả lớp làm bài vào nháp .
3. Bài mới : (27) Gà Trống và Cáo .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
TUẦN 7 Chính tả (tiết 7) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung truyện ngắn Gà Trống và Cáo . - Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ trên . Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch / tr để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 a hoặc b . - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người viết truyện thật thà . - 2 em làm lại BT3 , mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s , 2 từ láy có tiếng chứa âm x ; hoặc 2 từ láy có tiếng chứa thanh hỏi , 2 từ láy có tiếng chứa thanh ngã . Cả lớp làm bài vào nháp . 3. Bài mới : (27’) Gà Trống và Cáo . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết . MT : Giúp HS nhớ lại để viết đúng chính tả đoạn thơ . PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành . - Nêu yêu cầu của bài . - Đọc lại đoạn thơ 1 lần . - Chốt lại : + Cần ghi tên bài vào giữa dòng . + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li . Dòng 8 chữ viết sát lề . + Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa . + Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ . + Lời nói trực tiếp của hai nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , mở ngoặc kép . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . Hoạt động lớp . - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ – viết trong bài Gà Trống và Cáo . - Đọc thầm lại đoạn thơ , ghi nhớ nội dung , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày . - Nêu cách trình bày bài thơ . - Gấp SGK , viết đoạn thơ theo trí nhớ , tự soát lại bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu , mời 3 , 4 nhóm thi đua tiếp sức ; mỗi HS trong nhóm chuyển bút cho nhau điền nhanh tiếng tìm được . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng lớp , mời một số em chơi Tìm từ nhanh . Cách chơi như sau : + Mỗi em được phát 2 băng giấy . HS ghi vào mỗi băng một từ tìm được ứng với một nghĩa đã cho . Sau đó , từng em dán nhanh băng giấy vào cuối mỗi dòng trên bảng , mặt chữ quay vào trong để đảm bảo bí mật . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào vở . - Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các tiếng còn thiếu , sau đó nói về nội dung đoạn văn : + Đoạn a : Ca ngợi con người là tinh hoa của trái đất . + Đoạn b : Nói về mơ ước trở thành phi công của bạn Trung . - Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Cả lớp nhận xét , tính điểm , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2 , ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . Tập đọc (tiết 14) Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU : - Hiểu ý nghĩa của màn kịch : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc . Ở đó , trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo , góp sức mình phục vụ cuộc sống . - Biết đọc trơn , trôi chảy , đúng với một văn bản kịch . Cụ thể là : + Biết đọc ngắt giọng rõ ràng , đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của họ + Đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai ; đúng ngữ điệu các câu kể , hỏi , cảm . + Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng , hồn nhiên , thể hiện được tâm trạng háo hức , ngạc nhiên , thán phục của Tin-tin và Mi-tin ; thái độ tự tin , tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai . Biết hợp tác , phân vai đọc vở kịch . - Giáo dục HS có những ước mơ cao đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . - Kịch bản Con chim xanh của tác giả Mát-téc-lích đã được dịch ra tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trung thu độc lập . - Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài Trung thu độc lập , trả lời câu hỏi 3 , 4 SGK . 3. Bài mới : (27’) Ở vương quốc Tương Lai . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu những nét chính của vở kịch Ở vương quốc Tương Lai : Đó là một trích đoạn trong vở kịch Con chim xanh – kịch của Mát-téc-lích , nhà văn đã được giải thưởng Nô-ben ( Cho HS xem trang bìa tác phẩm ) . - Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu giới thiệu vở kịch , nhắc lại : Vở kịch kể về hai bạn nhỏ Tin-tin và Mi-tin với sự giúp đỡ của một bà tiên đã vượt qua nhiều thử thách , đến nhiều xứ sở để tìm một con Chim Xanh về chữa bệnh cho một bạn hàng xóm . Đoạn trích dưới đây kể lại việc hai bạn tới Vương quốc Tương Lai trò chuyện với những người bạn sắp ra đời . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 : “Trong công xưởng xanh” MT : Giúp HS đọc đúng , cảm thụ màn 1 của vở kịch . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Đọc mẫu màn kịch . - Chia màn 1 thành 3 đoạn nhỏ : + Đoạn 1 : 5 dòng đầu . + Đoạn 2 : 8 dòng tiếp theo . + Đoạn 3 : 7 dòng còn lại . - Giúp HS hiểu các từ khó trong màn 1 . - Tổ chức cho HS đối thoại , tìm hiểu nội dung màn kịch , trả lời các câu hỏi sau : + Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ? + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ? + Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? + Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ? - Hướng dẫn đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai : 7 em đọc màn kịch theo các vai , em thứ 8 trong vai người dẫn chuyện . + Đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất . Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát tranh minh họa màn 1 , nhận biết hai nhân vật và 5 em bé . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn , đọc 2 lượt . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả màn kịch . + Đến Vương quốc Tương Lai trò chuyện với những người bạn sắp ra đời . + Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời , chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta + Vật làm cho con người hạnh phúc ; ba mươi vị thuốc trường sinh ; một loại ánh sáng kì lạ ; một cái máy biết bay trên không như một con chim ; một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng . + Được sống hạnh phúc , sống lâu , sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng , chinh phục được vũ trụ . + Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . + Hai tốp thi đọc . Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 : “Trong khu vườn kì diệu” . MT : Giúp HS đọc đúng , cảm thụ màn 2 của vở kịch . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đọc mẫu màn kịch . - Chia màn 2 thành 3 đoạn nhỏ : + Đoạn 1 : 6 dòng đầu . + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo . + Đoạn 3 : 5 dòng còn lại . - Hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi , câu cảm , ngắt giọng rõ ràng , đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật ấy . - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung màn kịch : + Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ? + Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai ? - Nói thêm : Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ , lên tới mặt trăng , tạo ra được những điều kì diệu , cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa . - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn kịch theo lối phân vai : 5 em đọc 5 vai , em thứ 6 đóng vai người dẫn chuyện . Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát tranh minh họa để nhận ra 2 nhân vật và 3 em bé ; nhận thấy những hoa quả trong tranh đều to lạ thường . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn màn 2 . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả màn kịch . + Chùm nho có quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là chùm lê ; những quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ ; những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng nhầm đó là những quả bí đỏ . + Em thích tất cả mọi thứ ở đây , vì cái gì cũng kì diệu , cũng khác lạ với thế giới chúng ta + Một tốp 6 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . + Hai tốp thi đọc . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Vở kịch nói lên điều gì ? ( Thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc ; ở đó , trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo , góp sức mình phục vụ cuộc sống ) 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Khuyến khích HS luyện đọc vở kịch theo cách phân vai , có thể dựng thành hoạt cảnh . Tập làm văn (tiết 13) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn , HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn đã cho sẵn cốt truyện . - Dựng được các đoạn văn kể chuyện từ cốt truyện cho sẵn . - Yêu thích xây dựng đoạn văn kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu . - 4 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn , có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây ... - Hình trang 30 , 31 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Phòng bệnh béo phì . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . MT : Giúp HS kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Đặt vấn đề : + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc triêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ? + Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết . - Giảng về triệu chứng của một số bệnh : + Tiêu chảy : Đi ngoài phân lỏng , nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày , cơ thể bị mất nhiều nước và muối + Tả : Gây ra ỉa chảy nặng , nôn mửa , mất nước và trụy tim mạch . Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời , bệnh có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm . + Lị : Triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới , mót rặn nhiều , đi ngoài nhiều lần , phân lẫn máu và mũi nhầy . - Hỏi : Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào ? - Kết luận : Các bệnh như tiêu chảy , tả lị đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách . Chúng đều bị lây qua đường ăn uống . Mầm bệnh chứa nhiều trong phân , chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán , lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của . Vì vậy , cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh . Hoạt động lớp . - Lo lắng , khó chịu , mệt , đau - Tả , lị - Tự trả lời . Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . MT : Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi : + Chỉ và nói về nội dung từng hình . + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hóa ? Tại sao ? + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? Tại sao ? + Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . Hoạt động lớp , nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động . MT : Giúp HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh . - Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia . - Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn . - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình ở bảng , cử đại diện phát biểu cam kết của từng nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động của nhóm . - Các nhóm khác góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? Lịch sử (tiết 5) CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I. MỤC TIÊU : - HS biết : Vì sao có trận Bạch Đằng . - Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng . Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc . - Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình SGK phóng to . - Phiếu học tập . - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40 ) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm một số nét về tiểu sử Ngô Quyền . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Yêu cầu HS điền dấu X vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền trên Phiếu học tập : + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm ( Hà Tây ) . + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ . + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán . + Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua . Hoạt động lớp , cá nhân . - Vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại ” để trả lời các câu hỏi sau : + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ? + Trân đánh đã diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? Hoạt động lớp , cá nhân . - Vài em dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nêu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . - Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? - Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận : Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Địa lí (tiết 6) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - HS biết : Một số dân tộc ở Tây Nguyên . - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng , sinh hoạt , trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên . Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tây Nguyên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Một số dân tộc ở Tây Nguyên . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . MT : Giúp HS một số đặc điểm của các dân tộc ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Yêu cầu HS đọc mục I SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên . + Trong các dân tộc kể trên , những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta . Hoạt động lớp , cá nhân . - Vài em trả lời câu hỏi trước lớp . Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Các nhóm dựa vào mục II SGK và tranh , ảnh để thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông . + Sự to , đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : + Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 . + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên . + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? + Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: