Tiết 36: Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về : Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ . Tính chu vi hình chữ nhật . Giải toán có lời văn .
- Làm thành thạo các phép tính , tìm đúng thành phần chưa biết và giải toán chính xác .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐDDH :
- Phấn màu, bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
*. Bài mới : (35) Luyện tập .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
NS: 04/10/2008 TUẦN 8 ND: 06/10/2008 Tiết 36: Luyện tập I. MỤC TIÊU : - Củng cố về : Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ . Tính chu vi hình chữ nhật . Giải toán có lời văn . - Làm thành thạo các phép tính , tìm đúng thành phần chưa biết và giải toán chính xác . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐDDH : - Phấn màu, bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : *. Bài mới : (35’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20’ Hoạt động 1 : Củng cố về cách thực hiện phép tính , vận dụng tính chất của phép tính và tìm thành phần chưa biết . MT : Giúp HS làm được các bài tập. PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : + Yêu cầu HS giải thích cách làm . - Bài 3 : +GV theo dõi HS làm bài Hoạt động cá nhân, lớp . - Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài, 4 HS chữa bài . - Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài , 1 em làm bảng phụ - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng chữa bài a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 15’ * Hoạt động 2 : Củng cố giải toán và tính chu vi hình chữ nhật . MT : Giúp HS làm được các bài tập PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 4 : + Theo dõi chấm bài 1 số HS - Bài 5 : + Chú ý : Cho HS tập giải thích về công thức P = ( a + b ) x 2 . *Hoạt động cá nhân, lớp . - 2 HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ GIẢI a) Sau 2 năm , số dân xã đó tăng thêm : 79 + 71 = 150 (người) b) Sau 2 năm , số dân của xã là : 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số : 5406 người - HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ. a) Chu vi hình chữ nhật : P = ( 16cm + 12cm ) x 2 = 56cm b) Chu vi hình chữ nhật : P = ( 45cm + 15cm ) x 2 = 120cm * Củng cố : (3’) - Nêu lại những nội dung vừa luyện tập v Rút kinh nghiệm: NS: 04/10/2008 TUẦN 8 ND: 06/10/2008 Bài 15: Nếu chúng mình có phép lạ I. MỤC TIÊU : - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp . - Hiểu ý nghĩa của bài : Bài thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mơ của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp . - Biết ước mơ về tương lai tốt đẹp . II. ĐDDH : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (3’) Ở Vương quốc Tương Lai . - Kiểm tra 2 nhóm HS đọc phân vai bài Ở Vương quốc Tương Lai : + Nhóm 1 : 8 em đọc màn 1 , trả lời câu hỏi 2 . + Nhóm 2 : 6 em đọc màn 2 , trả lời câu hỏi 3 . 2. Bài mới : (30’) Nếu chúng mình có phép lạ . a) Giới thiệu bài : Vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai đã cho các em biết các bạn nhỏ mơ ước những gì . Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi . Chúng ta hãy đọc để xem đó là những mơ ước gì . ( Cho xem tranh minh họa bài thơ ) b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - GV kết hợp sửa sai, hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng, nhấn giọng từ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 hs khá đọc bài thơ - 4 em tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ . Đọc 2 – 3 lượt. - Luyện đọc theo cặp . - 2 em đọc cả bài . 10’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ . Những điều ước ấy là gì ? - Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ . - Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao ? Hoạt động lớp . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Câu : Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ , lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . - Khổ 1 : Muốn cây mau lớn để cho quả . - Khổ 2 : Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3 : Trái đất không còn mùa đông . - Khổ 4 : Trái đất không còn bom đạn , những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn . - Đọc lại khổ 3 , 4 , giải thích ý nghĩa của những cách nói sau : + Ước không còn mùa đông . ( Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai , không còn những tai họa đe dọa con người ) + Ước hóa trái bom thành trái ngon . ( Ước thế giới hòa bình , không còn bom đạn , chiến tranh ) - Đó là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp : ước mơ về một cuộc sống no đủ , được làm việc , không còn thiên tai , thế giới chung sống hòa bình . - Phát biểu tự do và giải thích vì sao em thích ước mơ đó . 8’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 – 3 khổ thơ . + Đọc mẫu khổ thơ . + Sửa chữa , uốn nắn . - GV nhận xét ghi điểm HS Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 5 khổ thơ . Nêu giọng đọc + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . + Nhẩm học thuộc lòng bài thơ . + Thi học thuộc lòng từng khổ , cả bài . 3. Củng cố : (3’) - Hỏi : Bài thơ có ý nghĩa gì ? ( Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn ) - Dặn về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ . v Rút kinh nghiệm: Đạo đức (tiết 8) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tt) I. MỤC TIÊU : - Nhận thức được : Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào . Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của . - Biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở , đồ dùng , đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày . - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Đồ dùng để chơi đóng vai . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết kiệm tiền của . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết kiệm tiền của (tt) . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . MT : Giúp HS rút ra được kết luận xác đáng qua việc tiết kiệm của bản thân . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Kết luận : Các việc làm a , b , g , h , k là tiết kiệm tiền của ; các việc làm còn lại là lãng phí tiền của . - Nhận xét , khen những em đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những em khác thực hiện việc tiết kiệm nó trong sinh hoạt hàng ngày . Hoạt động lớp , cá nhân . - Mỗi em làm bài tập . - Một số em chữa bài tập và giải thích . - Cả lớp trao đổi , nhận xét . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai . MT : Giúp HS biết ứng xử các tình huống qua vai diễn . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong BT5 . - Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai . - Vài nhóm lên đóng vai . - Thảo luận lớp : + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào khác không ? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy ? 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc lại Ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : (1’) - Thực hành tiết kiệm tiền của , sách vở , đồ dùng , đồ chơi , điện , nước trong cuộc sống hàng ngày . v Rút kinh nghiệm: NS: 05/10/2008 TUẦN 8 ND: 07/10/2008 Bài 15: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. MỤC TIÊU : - Nắm quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài . - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc . - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn bài 1, 3 phần Nhận xét - Chuẩn bị 4 phiếu kẻ bảng , mỗi phiếu ghi một số tên nước, tên thủ đô. Các phiếu không hoàn toàn giống nhau: Số TT Tên nước Tên thủ đô 1 Mát – xcơ- va 2 Ấn Độ . 3 Tô- ki - ô 4 Thái Lan .. 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.. Bài cũ : (5’) Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN . - Kiểm tra 2 em viết ở bảng lớp 2 câu thơ sau , mỗi em viết 1 câu theo lời đọc của GV : Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất , mía đường tỉnh Thanh . Chiếu Nga Sơn , gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định , lụa hàng Hà Đông . 3. Bài mới : (27’) Cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài . a) Giới thiệu bài : Các em đã biết cách viết tên người , tên địa lí VN . Tiết học hôm nay giúp các em nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài ; biết vận dụng quy tắc đã hco5 đẻ viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc . ... yêu cầu BT . - 1 em giỏi làm mẫu , chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể . - Từng cặp đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai , quan sát tranh minh họa , suy nghĩ , tập kể lại theo trình tự thời gian . - Vài ba em thi kể . - Lớp nhận xét . 12’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể theo thứ tự không gian . MT : Giúp HS kể được truyện theo thứ tự không gian . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : + Hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu của bài : @ Trong BT1 , các em đã kể câu chuyện theo trình tự thời gian : việc xảy ra trước được kể trước , việc xảy ra sau kể sau . @ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin- tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi – tin tới khu vườn kì diệu ( hoặc ngược lại ) - Gvtheo dõi giúp đỡ HS - Nhận xét , chấm điểm . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Từng cặp suy nghĩ , tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian . - Vài ba em thi kể . - Lớp nhận xét . 6’ Hoạt động 3 : So sánh hai cách kể. MT : Giúp HS rút ra được những điều cần nhớ về hai cách kể chuyện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 3 : + Dán tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1 , 2 . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : @ Về trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn Trong công trường xanh trước , Trong khu vườn kì diệu sau hoăïc ngược lại . @ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 cũng thay đổi theo . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Nhìn bảng so sánh phát biểu ý kiến . 4. Củng cố : (3’) - 1 em nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh . v Rút kinh nghiệm: NS: 06/10/2008 TUẦN 8 ND: 09/10/2008 Tiết 39: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. MỤC TIÊU : - Giúp HS có biểu tượng về góc nhọn , góc tù , góc bẹt . - Biết dùng ê-ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn , góc tù , góc bẹt . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ê- ke . - Bảng phụ vẽ các góc nhọn , góc tù , góc bẹt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 3. Bài mới : (30’) Góc nhọn , góc tù , góc bẹt . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ Hoạt động 1 : Giới thiệu góc nhọn , góc tù , góc bẹt . MT : Giúp HS nhận biết góc nhọn , góc tù , góc bẹt bằng ê-ke . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . a) Giới thiệu góc nhọn : - Chỉ vào hình vẽ góc nhọn ở bảng phụ rồi nói : “ Đây là góc nhọn . Đọc là : Góc nhọn đỉnh O , cạnh OA , OB ” . - Vẽ lên bảng một góc nhọn khác . - Aùp ê-ke vào góc nhọn để HS quan sát rồi nói : Với hình ảnh như vậy , ta biết được góc nhọn bé hơn góc vuông . b) Giới thiệu góc tù : - Theo các bước tương tự như trên . c) Giới thiệu góc bẹt : - Theo các bước tương tự như trên . - Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên cạnh OC , điểm K trên cạnh OD của một góc bẹt đỉnh O , ta có 3 điểm I , O . K thẳng hàng . Hoạt động lớp . - Quan sát rồi đọc như trên . - Nêu ví dụ thực tế về góc nhọn : Góc tạo bởi 2 kim đồng hồ lúc chỉ 2 giờ ; góc tạo bởi hai cạnh của một tam giác - HS tập vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 15’ Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập. PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Yêu cầu HS nhận biết góc nào là góc nhọn , góc tù , góc vuông , góc bẹt . - Bài 2 : + Yêu cầu HS nêu được tam giác nào có 3 góc nhọn , tam giác nào có góc vuông , tam giác nào có góc tù Hoạt động lớp . - Quan sát tổng thể để nhận dạng góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc ; từ đó nêu được góc nào là góc nhọn , góc tù , góc vuông , góc bẹt . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) Nêu lại các nội dung vừa học. v Rút kinh nghiệm: Địa lí (tiết 7) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh , ảnh để tìm kiến thức . Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . - Tự hào về miền đất Tây Nguyên giàu đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh về vùng trồng cây cà phê , một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Một số dân tộc ở Tây Nguyên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan . MT : Giúp HS nắm hoạt động trồng cây công nghiệp trên đất ba dan của đồng bào Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . - Giải thích thêm về sự hình thành đất đỏ ba dan : Xưa kia , nơi này đã từng có núi lửa hoạt động . Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy từ lòng đất phun trào ra ngoài ( gọi là dung nham ) nguội dần , đông cứng lại thành đá ba dan . Trải qua hàng triệu năm , dưới tác dụng của nắng mưa , lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan . - Nói : Không chỉ Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su , chè , hồ tiêu - Hỏi : Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ? - Cho xem một số tranh , ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột . - Hỏi tiếp : + Hiện nay , khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào kênh chữ ở mục I , thảo luận theo các câu hỏi sau : + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . Chúng thuộc loại cây gì ? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Quan sát tranh , ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột ; nhận xét vùng trồng cà phê ở đây . - Lên bảng chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ . - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô . - Làm thủy lợi . Hoạt động 2 : Chăn nuôi trên đồng cỏ MT : Giúp HS nắm về hoạt động chăn nuôi của đồng bào ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Hoạt động lớp , cá nhân . - Dựa vào hình 1 , bảng số liệu , mục II SGK trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ? + Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu , bò ? + Ở Tây Nguyên , voi được nuôi để làm gì ? ( Để chuyên chở người , hàng hóa ) - Một vài em trả lời câu hỏi . 4. Củng cố : (3’) - Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Lịch sử (tiết 6) ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS biết : Từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước ; Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập . - Kể được tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian . - Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Băng và hình vẽ trục thời gian . - Một số tranh , ảnh , bản đồ phù hợp với yêu cầu mục I SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Oân tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm được các sự kiện lịch sử đã học qua việc điền nó vào băng thời gian . PP : Thực hành , đàm thoại , trực quan . - Treo băng thời gian lên bảng . - Tổ chức cho HS lên bảng ghi nội dung như yêu cầu SGK . Hoạt động lớp . - HS thực hành Hoạt động 2 : MT : Giúp HS kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng . PP : Thực hành , đàm thoại , trực quan . - Treo trục thời gian ở bảng . - Tổ chức cho HS lên bảng ghi lại các sự kiện lịch sử tương ứng với thời gian có trên trục . Hoạt động nhóm . - HS thực hiện - HS lên dán, thi đua. Hoạt động 3 : MT : Giúp HS kể lại được một sự kiện lịch sử đã học . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , cá nhân . - Mỗi em chuẩn bị theo yêu cầu mục 3 SGK . - Một số em báo cáo kết quả làm vệc của mình trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào hùng của dân tộc . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: