Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần thứ 9

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần thứ 9

Tiết 41: Hai đường thẳng song song

I.MỤC TIÊU:

Giúp HS:

 Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau).

Nhận biết được hai đường thẳng song song .

II. ĐDDH:

 SGK

 Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

 

doc 45 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần thứ 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 10/10/2008 TUẦN 9
ND: 13/10/2008
Tiết 41: Hai đường thẳng song song
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
 Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
Nhận biết được hai đường thẳng song song .
II. ĐDDH:
 SGK
 Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15 phút
15 phút
3 phút
* Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
MT: HS nắm được như thế nào là 2 đường thẳng song song, cách vẽ 2 đường thẳng song song:
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
- GV nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này và cho HS biết: “Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
 A B
 D C
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía và nêu nhận xét: AD và BC là hai đường thẳng song song.
Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
Vẽ hai đường thẳng song song ( không dựa vào hai cạnh hình chữ nhật ) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song .
* Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS vẽ được 2 đường thẳng song song:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
Bài tập 3:
 Theo dõi chấm bài một số em
* Củng cố:
Như thế nào là hai đường thẳng song song?
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
* Hoạt động lớp
- HS nêu lại
- HS nêu
- HS quan sát.
HS thực hiện trên giấy
- HS quan sát hình và trả lời
- Vài HS nêu lại.
- HS nêu tự do
* Hoạt động cá nhân, cả lớp
- HS làm bài
- HS nêu kết quả và thống nhất chung
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS sửa
HS làm bài cá nhân
HS sửa bài
- HS phát biểu
Các ghi nhận, lưu ý:
.
NS: 10/10/2008 TUẦN 9
ND: 13/10/2008
Bài 17: Thưa chuyện với mẹ
 Nam Cao 
 I. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức :
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem nghề thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 2 - Kĩ năng :
 - Đọc trôi chảy toàn bài. 
 + Đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương : lễ phép , nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , khi cảm động , dịu dàng )
 3 - Giáo dục :
 - HS hiểu nghề nào cũng đáng quý, biết tôn trong tất cả mọi người dù làm bất cứ nghề nghiệp nào, nếu là nghề chân chính.
II. ĐDDH:
 GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK
 Tranh ảnh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông( Nếu có)
	Bảng phụ viết ND đoạn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
1’
12’ 
10’
8’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc.
MT: HS đọc đúng bài tập đọc.
PP: Trực quan, làm mẫu, giảng giải
- Chia đoạn
- GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa thêm từ khó : thưa ( trình bày với người trên ), kiếm sống ( tìm cách , tìm việc để có cái nuôi mình ) , đầy tớ ( người giúp việc cho chủ ) , cây bông ; sửa lỗi đọc sai của HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
MT: Giúp HS cảm thụ bài văn:
PP: Đàm thoại, giảng giải
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . để kiếm sống.
- Cương xin học nghề rèn để làm gì ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo  
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? 
- Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con?
d) Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
MT: Giúp HS đọc diễn cảm bài văn:
PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 và cả bài văn. 
- Giọng mẹ Cương ngạc nhiên, dịu dàng, cảm động.
- Giọng Cương lễ phép, khẩn khoản, thiết tha.
- Các dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Thảo luận ý nghĩa của bài.
- Nhận xét tiết học.
* Hoạt động cá nhân
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động lớp, nhóm đôi
- Quan sát tranh
- 1 HS giỏi đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc cả bài
* Hoạt động cả lớp
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui . Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
+ HS đọc thầm toàn bài.
* Cách xưng hô : đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
* Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật tình cảm.
+ Cử chỉ của mẹ : xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ.
+ Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay me,ï nói lời thiết .
* Hoạt động theo cặp, lớp
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3
- 2, 3 HS đọc cả bài
- Cương đã thuyết phục được mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề thợ rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
Các ghi nhận, lưu ý:
.. 
Đạo đức
 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : HS hiểu
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. 
- Cách tiết kiệm thời giờ.
2 - Kĩ năng :
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ 
3 - Thái độ :
- HS biết quý trọng va sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - SGK
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .
III – Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1 phút 6 phút
2 phút
10 phút
9 phút
9 phút
3 phút
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của 
- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Kể chuyện “ Một phút “ trong SGK 
MT: HS nắm như thế nào là tiết kiệm thời giờ
- GV kể chuyện 
 -> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. 
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
MT: HS biết xử lý tình huống:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
-> Kết luận : 
- HS đến phòng thi muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu cha có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
d – Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK) 
MT: HS biết đồng tình với việc làm tiết kiệm thời giờ:
Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
-> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) (c) là đúng .
4 - Củng cố – dặn dò
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- HS đóng vai minh hoạ.
- Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận . 
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
.
Bìa xanh , đỏ , tráng 
Các ghi nhận, lưu ý : 
NS: 11/10/2008 TUẦN 9
ND: 14/10/2008
Bài 17:
 Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I.MỤC TIÊU:
Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”
Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ, cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ “ước mơ” và tìm ví dụ minh họa.
Hiểûu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II. ĐDDH:
GV: Bảng phụ ,SGK.
HS: VBT 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
 1’
5’
7’
18’
 3’
Bài cũ: Dấu ngoặc kép
- GV cho HS làm bài tập 3 
GV cho HS nêu ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn:
* Họat động 1: 
+ Bài tập 1:
MT: HS tìm được từ đồng nghĩa với ước mơ trong bài Trung thu độc lập
PP: Đàm thoại, giảng giải
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”
- Tìm từ đồng nghiã với từ ước mơ là:
Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều sẽ đạt được trong tương lai.
Mong ước: mong muốn điều tốt đẹp trong tương lai.
- Lớp nhận xét – GV tổng kết.
* Hoạt động 2: 
+ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài:
MT: HS tìm được các từ đồng nghĩa với “ước mơ”
PP: Động não,đàm thoại, giảng giải 
Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
GV hướng dẫn HS: 
Ta có thể tìm theo 2 cách : 
 Bắt đầu = tiếng mơ
 Bắt đầu = tiếng ước
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: Bài tập ... hông?
HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất.
* Các ghi nhận sau khi dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: 14/10/2008 TUẦN 9
ND: 17/10/2008
Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II. CHUẨN BỊ:
	SGK
Thước thẳng và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15 phút
15 phút
5 phút
Bài mới: 
* Hoạt động1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm.
MT: HS nắm được các bước vẽ một hình vuông
PP: Trực quan, giảng giải
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.
+ Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.
+ Bước 4: Nối A với B. Ta được hình 
vuông ABCD.
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông.
- Tính chu vi hình vuông .
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
+ Bài tập 3:
- Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo vuông góc với nhau . 
- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau .
Củng cố - Dặn dò: 
- Xem lại cách vẽ hình vuông
* Hoạt động lớp
Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
- HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
- Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
* Hoạt động cá nhân, cả lớp
- HS làm bài cá nhân
- Đổi tập kiểm tra, nêu lại cách vẽ hình, cách tính chu vi hình vuông 
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
* Các ghi nhận, lưu ý:
Địa lí
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về họat động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (khai thác sức nước, khai thác rừng)
Nêu qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ
Dựa vào lược đồ , bản đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức
Xác lập mối quan hệ giũa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với họat động sản xuất của con người.
Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân. 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì?
Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Khai thác sức nước
MT: HS kể tên một số con sông và nhà máy thủy điện Y-a-li
Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Ya-li trên lược đồ hình 4 & cho biết nó nằm trên con sông nào?
GV gọi HS chỉ 3 con sông ( Xê Xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy thủy điện Y- a – li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên
MT: HS mô tả được rừng .
GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 SGK, trả lời các câu hỏi:
Tây Nguyên có những loại rừng nào? 
Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa,rừng thường một loại cây,rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm – câu hỏi cho HS khá giỏi)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp.
Hoạt động 3: Giá trị của rừng.
MT: HS nắm được giá trị của rừng.
Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
Gỗ được dùng làm gì?
Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
Thế nào là du canh, du cư?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng,khai thác sức nước, khai thác rừng)
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đà Lạt
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV
HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & nhà máy thủy điện Ya-li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi
Du canh: hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác.
Du cư: hình thức sinh sống , không có nơi cư trú nhất định
Lược đồ
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức :
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
2.Kĩ năng:
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh Bộ Lĩnh.
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền )
 	Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của nhân dân
Bị chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, đổ máu vô ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ 
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
2 phút
5 phút
12phút
5 phút
Khởi động: Hát
Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ? (bài cũ)
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất.
MT: HS nắm được hoàn cảnh để Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
Hoạt động2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
MT: HS nắm được công lao của Đinh Bộ Lĩnh
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? 
 GV giúp HS thống nhất: 
+Ông đã có công gì?
 GV giúp HS thống nhất:
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
 GV giúp HS thống nhất: 
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Củng cố Dặn dò: 
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
- Ngô Quyền
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình
- HS thi đua kể chuyện
SGK
Chuyện về Đinh Bộ Lĩnh
Các ghi nhận, lưu ý : 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc tuan 9.doc