Tuần 29
Thứ 2 ngày tháng .năm 2009
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA-PA
I/ Mục tiêu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa-Pa, phong cảnh Sa-Pa.
2/Hiểu các từ ngữ trong bài:
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa-Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3/ HTL hai đoạn cuối bài.
Tuần 29 Thứ 2 ngàytháng.năm 2009 Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA-PA I/ Mục tiêu: 1/ Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa-Pa, phong cảnh Sa-Pa. 2/Hiểu các từ ngữ trong bài: Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa-Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3/ HTL hai đoạn cuối bài. II/ Chuẩn bị: SGK, phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu. Tuần này các em tiếp tục tìm hiểu chủ điểm khám phá thế giới. Sa-Pa một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta.Bài. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc. Đ1: Từ đầu liễu rủ (Phong cảnh đường lên Sa-Pa) Đ2:Tiếp theo trong sương núi tím nhạt (Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa-Pa) Đ3: Còn lại ( Cảnh đẹp Sa-Pa) Đọc diễn cảm. b/ Tìm hiểu bài. C1: -Khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa-Pa cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:Nắng phố huyện vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. -Ngày liên tục đổi màu, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cáiđen nhung quý hiếm. C2: -Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính.. -Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. -Những con ngựa. -Những phố huyện vàng hoe. -Sương núi tím nhạt. -Sự thay đổi mùa ở Sa-Pa:Thoắt cái. C3: Vì phong ảnh Sa-Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngàyở Sa-Pa rất lạ lùng, hiếm có. C4: -Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa-Pa -Ca ngợi: Sa-Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. c/ HDHs đọc diễn cảm và HTL. Luyện đọc đoạn1 Đọc diễn cảm. HTL đoạn cuối: Hôm sau.cho đất nước ta. 3/ Nhận xét - dặn dò: -NX -Về nhà HTL 2 đoạn cuối để chuẩn bị tiết chính tả nhớ - viết. SGK, vở 3 em tiếp nối đọc bài Luyện đọc nhóm 2 1 em đọc toàn bài. 3 em tiếp nối đọc toàn bài. Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm Nhẩm HTL Thi ĐTL Chính tả: Nghe-Viết AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4? I/ Mục tiêu: Thực hiện một trong hai bài tập hai hoặc ba / 104 Giúp HS: 1/ Nghe- Viết đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4 ?Viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. 2/ Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có vần dễ lẫn êt/êch, tr, ch. II/ Chuẩn bị. BT2 phần b, BT3 III/ Các hoạt động dạy – học. 1/ Giới thiệu. 2/ HDHs nghe-viết. Đọc bài chính tả Viết đúng tên riêng nước ngoài. Nội dung mẩu chuyện: Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2,3,4không phải do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bản tiên văn có các chữ số Ấn Độ1,2,3,4? Đọc bài Chấm tại chỗ 5 bài. 3/ HDHs làm bài tập. BT2 phần b/104 Từ Đặt câu Bệt,bết Vết thương làm bết lại những mớ tóc trên trán anh chiến sĩ. Chết Hôm qua con gà nhà em bị chết. Dết, dệt Các bà các chị dệt vải. Hết, hệt Bạn Văn giớng hệt cha. Kết Chúng em kết bạn với nhau đã bốn năm. Tết Bạn Cẩm tết bím tóc đuôi sam. Bệch Vĩnh sợ đến trắng bệch cả mặt. Chếch, chệch Chúng tôi đã lạc đường vì đi chệch hướng. Hếch Bạn Tâm có cái mũi hếch Kệch xù, kệch cợm Một con chó to kếch xù. Tếch Cún bông đành tếch khỏi mảnh đất buồn chán này. BT3/104 Nghếch mắt - châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt ra – trầm trồ - trí nhớ. Tính khôi hài của truyện vui:Chị Hương kể KC LS nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. 4/ nhận xét – Dặn dò: -Nx -Ghi nhớ những từ vừa được ôn luyện. SGK, vở 1 em đọc thầm đoạn văn Viết ra giấy nháp. Cả lớp viết bài Soát lỗi chính tả 1 em đọc YCBT Cả lớp làm miệng 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài Lịch sử Bài 25: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789 I/ Mục tiêu: Mờ sáng ngày mồng 5 Tết..phục kích tiêu diệt (chuyển thành đọc thêm) Câu 2:Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ( có thể giảm) Học xong bài này Hs biết. -Thuật lại diễn biến trận Quang Trungđại phá quân Thanh trên lược đồ. -Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trítrong việc đánh bại quân XL nhà thanh. -Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân XL của nghĩa quân Tây Sơn. II/ Chuẩn bị: Lược đồ, phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ? Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu. 2/ HDHs tìm hiểu kiến thức HĐ1: Hoạt động cả lớp Thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. HĐ2: HĐCN Tìm hiểu để thấy được: Quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh ( hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết).Cách đánh ở Ngọc Hồi, Đống Đa *Ngày nay cứ đến mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa ( HN )ND ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. Đọc phần bài học 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Chuẩn bị bài 26 SGK, vở 1 em Đọc thông tin SGK 3 em đọc. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu:Giúp Hs -Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. -Rèn kĩ năng giải BT ( Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó) II/ Kiểm tra: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT2/149 B/ Bài ôn: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs làm BT. BT1/149 BT2/149 :Viết số thích hợp vào ô trống. BT3/149 Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai. Ta có sơ đồ. Số thứ nhất: Số thứ hai: 1080 Tổng số phần bằng nhau: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai :1080 – 135 = 945 BT4/149 Chiều rộng: Chiều dài: 125 m Tổng số phần bằng nhau 2 + 3 = 5 (Phần) Chiều rộng 125 : 5 X 2 = 50 (m ) Chiều dài 125 – 50 = 75 (m) BT5/149 Nửa chu vi HCN 64 : 2 = 32 (m ) Chiều rộng 8m 32 m Chiều dài : Chiều dài HCN : (32 + 8 ) : 2 = 20 (m ) Chiều rộng HCN : 32 – 20 = 12 (m ) Đáp số: 20 m ; 12 m 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm bài VBT SGK, vở 2 em Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 2 em đọc YCBT HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài 2 em đọc YCBT Nêu cách giải Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Thứ ba ngày .........tháng........năm 2009. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: 1/ Tiếp tực MRVT về du lịch – thám hiểm. 2/ Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. II/ Chuẩn bị: Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy – học 1/ Giới thiệu: 2/ HDHS làm bài tập: BT1/105 Đọc YCBT Ý (b) BT2/105 Đọc YCBT Ý (c ) BT3/105: Em hiểu đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì? ....Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn./Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết. BT4/105 Một em đọc câu đố Cả lớp suy nghĩ giải câu đố a/ Sông Hồng b/ Sông Cửu Long c/ Sông Cầu d/ Sông Lam đ/ Sông Mã e/ Sông Đáy g/ Sông Tiền, sông Hậu h/Sông Bạch Đằng. 3/ Nhận xét – dặn dò: - NX - HTLbài thơ và câu tục ngữ. SGK, vở 1 em Cả lớp làm miệng 1 em Cả lớp làm miệng 1 em đọc YCBT TLCH 1 em đọc YCBT Cả lớp TLCH Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I/ Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, kể lại đượctừng đoạn và toàn bộ câu chuyệnĐôi cánh của ngựa trắng.Có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết , mới mau khôn lớn, vửng vàng. 2/ Rèn kĩ năng nghe. - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ truyện. - Lắng nghe bạn KC, NX đúng lời kể của bạn II Chuẩn bị: Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Giới thiệu 2/ GC kể chuyện - KC lần 1 - KC lần hai: KC theo tranh. - Tìm phần lời ứng với mỗi tranh. T1:Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. T2: Ngựa Trắng ước ao có cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó:muốn có cành phải đi tìm đừng suốt nhày quanh quẩn bên mẹ. T3: Ngửa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. T4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. T5:Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, mổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. T6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. 3/ HDHs KC và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 4/ Nhận xét – dặn dò: - NX - Chuẩn bị bài sau. Tranh SGK Nghe cô KC HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Đọc YCBT1,2 KC theo nhóm Thi KC từng đoạn Thi kể toàn bộ câu chuyện NX Đạo đức Bài 13:TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TT ) 1/ Trò chơi:Tìm hiểu về biển báo giao thông -Khi cô giơ lên và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi NX đúng một điểm. -Nhóm nào có nhiều ý kiến đúng là nhóm đó thắng. 2/ BT3/42 Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và tìm cách giải quyết. a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm. c/ Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và kàm hư hỏng tài sản công cộng. d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/ Khuyên bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. 3/ BT4/42Trình bày KQ điều tra thực tiễn. KL: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. 4/ HĐ nối tiếp: Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. QS biển báo Các nhóm viết nhanh ra giấy. Các nhóm trình bày. HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I/ Mục tiêu: -Giúp HS biết cách giải bài toán (tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó) II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT2/149 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs giải hai bài toán / 150 3/Luyện tập: BT1/151 Số bé 123 Số lớn Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 BT 2/151: Tuổi con: 25 Tuổi mẹ: Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 2 = 5 ( p ) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (t) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (t) Bài 3/151 Số lớn Số bé: 100 Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé ... nhiều du khách đến thăm quan miền trung .........Tổ chức nhiều lễ hội, có các hoạt động văn nghệ, thể thao,.... ?Kể tên một số ngành công nghiệp ở các tỉnh duyên hải Miền Trung? .........Xưởng sửa chữa tàu, sản xuất mía đường. B/Bài mới 1/GT 2/HD HS tìm hiểu kiến thức *HĐ 1: Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ ?Nêu tên dòng sông chảy qua Huế ?Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế ........Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén. HĐ2: Huế - TP du lịch ?Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế. .....lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba ?Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế 3/Củng cố - dặn dò Đọc phần bài học ?Tại sao Huế trở thành TP du lịch? -NX -Dặn dò SGK, vở,... 2 em QS lược đồ H1/145 TLCH QS H1/145 HĐ N2 Các nhóm trình bày NX QS H2, 3, 4 HĐ N2 Các nhóm trình bày NX 2 em đọc 3 em TLCH Kĩ thuật: LẮP XE NÔI (2t) I/Mục tiêu -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình -Rèn luyện tính cẩn thận và an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi II/Chuẩn bị Mẫu xe nôi đã lắp sẵn III/Các hoạt động dạy – học Tiết 1 1/GT 2/HD HS HĐ 1: HD HS QS và nhận xét mẫu QS mẫu xe nôi đã lắp sẵn QS kĩ từng bộ phận ?Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh giá đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe Tác dụng của xe nôi trong thực tế: hàng ngày ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi HĐ2: HD thao tác kĩ thuật a/Chọn các chi tiết theo SGK Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết b/Lắp từng bộ phận *Lắp tay kéo ( H2 SGK ) ? Để lắp được tay kéo em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? *Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H3 SGK ) TLCH SGK *Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe ( H4 sgk) ? Để lắp được thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? NX *Lắp thành xe với mui xe ( H5 SGK) Lắp theo các bước trong SGK ( khi lắp chú ý tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U) *Lắp trục bánh xe (H6 SGK) TLCH SGK Lắp trục bánh xe theo thứ tự các chi tiết như trong H6 c/Lắp ráp xe nôi (H1 SGK) Lắp ráp theo quy trình sgk Kiểm tra sự chuyển động của xe d/HD HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp Tiết 2 HĐ3: HS thực hành lắp xe nôi a/Chọn chi tiết Chọ đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng chi tiết vào nắp hộp b/Lắp từ bộ phận Đọc phần ghi nhớ Trong khi lắp các em cần lưu ý các điểm sau -Vị trí trong, ngoài của các thanh -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hành lỗ trên tấm lớn -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe c/ Lắp ráp xe nôi Lắp theo quy trình SGK và chú ý vặn các mối ghép để xe không bị xộc xệch -Khi lắp ráp xong cần kiểm tra sự chuyển động của xe Thực hành HĐ 4: Đánh giá KQ học tập TRưng bày SP Tiêu chuẩn đánh giá SP thực hành - Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng quy trình -Xe nôi lắp chắc chắn và không bị xộc xệch -Xe nôi chuyển động được NX, đánh giá KQ Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3/Dặn dò Chuẩn bị bài sau: Lắp ôtô tải Bộ lắp ghép mô hình KT Cả lớp QS TLCH QS H2 TLCH QS H3 TLCH QS H4 TLCH 2 em lên lắp QS H5 2 em lắp 2 em lên bảng 3 em đọc Cả lớp Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó (dạng với n > 1) II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 4/151 B/Bài ôn 1/HD HS giải các BT /151 BT 1/151 Xác định tỉ số Vẽ sơ đồ Số thứ nhất 30 Số thứ 2: BT 2/151 Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ 2 nên số thứ nhất bằng số thứ 2 Số thứ nhất 60 Số thứ 2 BT 3/151 Xác định tỉ số Vẽ sơ đồ Gạo nếp 540 Gạo tẻ BT 4/151 2/NX – dặn dò NX Về nhà làm bài vào VBT 1 em 1 em đọc yc BT HS làm bài vào vở 2 em làm phiếu NX Đọc yc BT HĐ N Các nhóm trình bày NX HĐ cá nhân 2 em làm phiếu NX Tự đặt đề toán rồi giải Thể dục Bài 58: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY I/Mục tiêu -Ôn một số nội dung môn tự chọn. YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II/Chuẩn bị Sân trường sạch sẽ, dây nhảy III/Các hoạt động dạy – học 1/Phần mở đầu 2/Phần cơ bản a/Ôn môn tự chọn Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi +Ôn chuyền cầu theo N2- -Ném bóng +Ôn một số động tác bổ trợ +Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích b/Nhảy dây Nhảy dây kiểu chân trước chân sau 3/Kết thúc -NX -Về nhà ôn tập nhảy dây chân trướpc chân sau Trang phục gọn gàng Xếp hàng Chạy tại chỗ Xoay các khớp Tập theo nhóm Thi vô địch tổ tập luyện Đứng tại chỗ hát, vỗ tay Thứ 6 ngày..................tháng.................năm 2009 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/Mục tiêu 1/Biết được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật 2/Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật II/Chuẩn bị Tranh SGK Bảng phụ III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 3/109: Tóm tắt tin tức B/Bài mới 1/GT 2/NX Bài văn có 3 phần, 4 đoạn Mở bài: Đ1: GT con mèo sẽ được tả trong bài TB: Đ2: Tả hình dáng con mèo Đ3: Tả hhoạt động, thói quen của con mèo KL: Đ4: Nêu cảm nghĩ về con mèo 3/Ghi nhớ 4/Luyện tập -Chọn lập dàn ý tả 1 con vật nuôi gây ấn tượng đặc biệt cho em -Nếu nhà em không nuôi con vật thì tả 1 con vật mà em biết -Dàn ý cần cụ thể, chi tiết MB: GT con mèo TB: Đ1: Ngoại hình của con mèo(bộ lông, đầu, chân, tai, ria,) Đ2: Hoạt động chính của con mèo a/Hình thức bắt chụột (động tác rình, động tác vồ mồi) b/Hoạt động đùa giỡn của con mèo KL: Cảm nghĩ chung về con mèo 5/Củng cố - dặn dò -Nx -Về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả 1 vật nuôi -QS ngoại hình, hoạt động của con mèo hay con cho nhà em hoặc nhà hàng xóm 2 em 1em đọc ND BT 2 em đọc 1em đọc yc BT QS tranh một số vật nuôi trong nhà Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Khoa học Bài 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng kiến thức đó vào thực tế cuộc sống II/Chuẩn bị H /116,117 SGK Sưu tầm tranh ảnh, cây sống những nơi khô cạn, ẩm ướt và dưới nước III/Các hoạt động dạy – học A/KT ?Thực vật cần gì để sống B/Bài mới 1/GT 2/HD JS tìm hiểu KT HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau *MT: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước *Tiến hành Nhu cầu nước của những cây: -Nhóm cây sống dưới nước -Nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn -Nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt -Nhóm cây sống cả trên cạn và dưới nước Trưng bày sản phẩm KL: các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 số cây ở những giai đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt *MT -Nêu 1 số VD cùng 1 cây trong những giai đoạn khác nhau cần những lượng nước khác nhau -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây *Tiến hành ?Vào giai đoạn nào cây cần nhiều nước? ..lúa mới cấy, lúa đẻ nhánh, lúa làm đòng Tìm hiểu thêm VD: cây ăn quả lúc mới trồng cần tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh. Khi quả chín cây cần ít nước hơn Ngô, mía cũng cần tưới đủ nước và đúng lúc KL: -Cùng 1 cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. -Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển khác nhau mới có thể đạt được năng suất cao 3/NX – dặn dò -NX -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để trồng cây Sưu tầm các loại cây theo nhóm 1em Tập hợp tranh ảnh, các loại cây theo nhóm 3 nhóm QS H/117 SGK TLCH HĐ cá nhân Hát Tiết 29: Ôn bài: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN Tập đọc nhạc: TĐN số 8 I/Mục tiêu HS trình bày bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan theo cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp II/Chuẩn bị Vở hát III/Các hoạt động dạy – học 1/GT 2/Ôn tập a/Ôn bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan Tập hát lĩnh xướng b/Học tập đọc nhạc số 8 HĐ1: GT bài hát bầu trời xanh sáng tác: Nguyễn Văn Quỳ. Bài hát này các em đã học ở lớp 1. Bài tập đọc nhạc là đoạn trích trong bài. Luyện tập hình tiết tấu của bài HĐ2: Tập đọc tên từng nốt nhạc. Sau đó chia bài thành 4 câu ngắn, tập đọc từng câu HĐ3: TĐN và hát lời. GV chỉ định nửa lớp đọc nhạc, đồng thời nửa lớp hát lời, sau đó đổi lại. Cuối cùng tất cả cùng đọc nhạc rồi hát lời 3/Kết thúc – dặn dò Về nhà học thuộc bài hát Tập hát đối đáp Đoạn 1, đoạn 2 cả lớp cùng hát Cả lớp đọc Lớp, tổ, cá nhân tập đọc nhạc và ghép lời ca Thi trình bày bài hát Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” và “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 4/151 B/Bài ôn 1/HD HS làm bài tập BT 1/152 BT 2/152 Xác định tỉ số: Vì số thứ nhất giảm 10 lần được số thứ 2 nên số thứ 2 bằng số thứ nhất Vẽ sơ đồ Số thứ 2 738 Số thứ nhất Hiệu số phần bằng: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ 2 là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 BT 3/152 Số túi của cả 2 loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số kg gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg Gạo tẻ: 120 kg BT 4/152 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: 2/NX – dăn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở,.... 1 em đọc đề 1em nêu cách giải Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu Chữa bài 1 em đọc bài toán HĐN Các nhóm trình bày NX 1 em đọc bài toán Nêu cách giải Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX 1 em đọc đề toán Cả lớp qs sơ đồ HĐN SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/MT: -Giúp hs có ý thức học tuần sau tốt hơn -Giáo dục hs tính thật thà, trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh họat 1/Hs tự sinh họat - Về học tập - Về vệ sinh - Thực hiện các phong trào 2/ GV nhận xét chung *Ưu điểm *Tồn tại 3/Kế họach tuần tới -Đi học đều, đúng giờ -Học và làm bài đầy đủ
Tài liệu đính kèm: