Thiết kế bài dạy các môn lớp 4, kì I - Tuần 13

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4, kì I - Tuần 13

 Tiết 2 Đạo đức

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ( tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4, kì I - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 13. Từ 17/11 đến 21/11/2008
THỨ
 MÔN HỌC
TIẾT
 TÊN BÀI GIẢNG
2
17/11
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
LTVC
1
2
3
4
5
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
Người tìm đường lên các vì sao
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
3
21/11
Chính tả
Toán
Lịch sử
Kể chuyện
Khoa học
1
2
3
4
5
Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao
Nhân với số có ba chữ số
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Nước bị ô nhiễm
4
22/11
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Kỹ thuật
1
2
3
4
5
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm
Văn hay chữ tốt
Nhân với số có ba chữ số
Trả bài văn kể chuyện
Thêu móc xích
5
23/11
Toán 
LTVC
Aâm nhạc
1
2
3
Luyện tập
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Ôn tập bài hát : Cò lả
6
24/11
Tập làm văn
Toán
Địa lý 
Khoa học
SHTT
1
2
3
4
5
Ôn tập văn kể chuyện
Luyện tập chung
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Nguyên nhân làm nước ô nhiễm
Sinh hoạt lớp tuần 13
 Thứ hai , ngày 17tháng 11 năm 2008
Tiết 1 Chào cờ
 TUẦN 13 
 Tiết 2 Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
 -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
ØNhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1.
ØNhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2.
 -GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/20)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 4.
 -GV mời 1 số HS trình bày.
 -GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20)
 -GV mời HS trình bày trước lớp.
 -Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp).
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS trình bày cả lớp trao đổi.
-HS trình bày .
-4 HS đọc.
Tiết 3 Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bìa với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS đọc bài VẼ TRỨNG và trả lời các câu hỏi SGK.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 –3 lượt.
-GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các tên riệng.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm cả bài: 
*Tìm hiểu bài:
+Xi –ôn kốp xki mơ ước điều gì?
+Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì
+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
 *Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc đoạn: “ Từ nhỏ  hàng trăm lần”.
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-HS đọc đề bài
-4 HS lần lượt đọc
-Từng cặp đọc
-HS đọc cá nhân, lớp theo dõi 
-Cả lớp lắng ngh
- Được bay lên bầu trời
+HS trả lời, lớp nhận xét.
- ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
+HS thảo luận đặt tên truyện, nêu tên, lớp nhận xét
-4 HS lần lượt đọc, lớp chọn bạn đọc hay.
-HS đọc cá nhận, lớp theo dõi
Tiết 4 Toán
 NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
A-MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho lên bảng làm bài tập 1 của tiết luyện tập vừa qua.
3.Bài mới 
a)Giới thiệu bài 
*Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
-Cho HS đặt tình và tính 27 x 11, Cho một HS lên bảng làm
-GV cho HS nhận xét số 297 và 27 nhằm rút ra kết luận:
Để có 297 ta đã viết số 9( tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27.
*Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
-Cho HS thử nhân nhẩm thử 48 x 11 theo cách trên. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số, nên cho HS đề xuất cách làm tiếp.
-GV cho HS yêu cầu HS đặt tính và tính
-GV kết luận như sgk
*Thực hành
Trong quả trình thực hành nên cho HS nhân nhẩm với 11 khi có điều kiện.
-Bài tập 1:
GV cho HS tự làm rồi chữa, GV ghi kết quả lên bảng.
-Bài tập 2:
Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. Chẳng hạn: a)x : 11 = 25
 x = 25 x 11
 x = 275
-Bài tập 3:
Cho HS đọc đề bài và tự nêu tóm tắt và giải vào vở. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
-Bài tập 4:
Cho học sinh đọc đề bài các nhóm trao đổi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa sai.
4.Củng cố
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng, lơp thực hiện vào nháp
-Cả lơp lắng nghe và lập lại kết luận
-HS nhân nhẩm và nêu nhận xét trước lớp
-Cả lớp đặt tính, nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-HS theo dõi
-HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
-HS giải vào bảng con
-HS làm việc theo nhóm, nêu kết quả lớp nhận xét.
-HS trao đổi theo nhóm đôi, nêu kết quả, lớp nhận xét
Tiết 5 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I-MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT ( theo nội dung BT2).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
a)Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn luyện tập
*Bài tập 1:
-Cho 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài, GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét và sửa bài.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài, HS làm vào vở, nêu kết quả GV nhận xét.
+Một số câu gợi ý:
Gian khổ không làm anh nhụt chí.
Công việc ấy rất gian khổ.
Khó khăn không làm anh nản chí.
Công việc ấy rất khó khăn.
*Bài tập 3: 
-Cho 1 HS đọc yêu cầu đề.
-Cho HS nêu một số thành ngữ đã học, GV cho HS viết đoạn văn ngắn vào vở nói về người có ý chí, nghị lực. 
-Cho HS nêu trước lớp GV nhận xét .
4.Củng cố – dặn dò
-Biêu dương những HS và nhóm làm việc tốt.
-HS đọc đề bài.
-2 HS đọc, lớp theo dõi và nhận phiếu thảo luận.
-Tập trung nhóm thảo luận, đại diện nêu kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
+Cả lớp theo dõi, và sửa bài
-HS đọc, lớp làm vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-HS đọc đề, lớp theo dõi.
-HS nêu các thành ngữ, và viết một đoạn văn ngắn
-Sau đó nêu kết quả trước lớp, lớp nhận xét.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tiết 1 Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.MỤC TIÊU
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài người tìm đường lên các vì sao.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/iê.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS viết lại những chữ viết sai nhiều ở tiết trước.
3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng, những từ ngữ mình dễ viết sai
-GV đọc từng câu văn ngắn cho HS viết vào vở.
c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài tập 2b: 
+GV cho từng cặp HS thảo luận điền kết quả vào chỗ trống, sau đó cho đại diện lên bảng điền từ thích hợp. GV nhận xét và sửa sai cho HS:
+Thứ tự các từ cần điền: nghiêm, minh, kiên, nghiệm , nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.
-Bài tập 3:
+GV cho HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm vào vở. GV nhận xét kết quả và sửa bài.
+Câu 3a : nản chí, lí tưởng, lạc lối.
+Câu 3b: kim khâu, tiết kiệm, tim.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-HS viết vào bảng con
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS lắng nghe và viết vào vở
-Từng cặp HS điền, cho đại diện lên bảng điền, lớp nhận xét.
-1 HS đọc đề, lớp theo dõi và làm vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Tiết 2 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A-MỤC TIÊU.
Giúp HS:
-Biết cách nhân với số có ba chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
B-CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS nêu cách nhân nhẩm với 11.
3.Bài mới
a)Giới thiệ ... øi tập, Từng HS đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao phát biểu.
+GV chép những câu hỏi trong truyện vào trong cột câu hỏi.
-Bài tập 2, 3:
+Cho HS đọc yêu cầu trả lời các câu hỏi SGK.
+GV ghi kết quả trả lời vào bảng. Sau đó đọc bảng kết quả.
-HS đọc phần ghi nhớ.
c)Luyện tập
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài Thưa chuyện với mẹ; Hai bàn tay. Làm vào vở bài tập. GV phát phiếu cho các nhóm thảo luận.
-Cho HS lên đính kết quả lên bảng, GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 2:
-Cho một HS đọc đề bài, GV cho 1 cặp HS làm mẫu thực hiên:
+HS hỏi đáp trước lớp:
-Cho từng cặp HS đọc bài Văn hay chữ tốt và tiến hành tương tự như phần trên.
-Bài tập 3:
+HS đọc đề bài, mỗi em đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. GV nhận xét và sửa câu trả lời của HS.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
-HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
+HS đọc đề và nêu những câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao
+Cả lớp theo dõi
+HS trả lời câu hỏi
+HS đọc kết quả.
-4 HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS đính lên bảng, lớp nhận xét
-Một cặp HS làm mẫu, lớp nhận xét
+Cả lớp theo dõi
-Cả lớp đọc
+HS đặt câu hỏi, lớp nhận xét
Tiết 3 Hát nhạc
 Ôn tập bài hát : cò lả
 TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4
I. MỤC TIÊU
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, thể hiện tình cảm của bài.
- HS biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp phách, tập biểu diễn bài hát.
- Đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời bài TĐN số 4
II. CHUẨN BỊ
Gv: Một số động tác phụ họa cho bài hát.
HS: Sgk, bộ nhạc cụ gõ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Phần mở đầu.
– GV giới thiệu nội dung bài học
- Ôn tập bài hát ;” Cò lả” và TĐN số4
2. Phần hoạt động.
a) Nội dung 1: Ôn tập bài hát” Cò lả”
- GV hát mẫu
b) Nội dung 2: Học bài TĐN số 3 
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài TĐN số 4
3. Phần kết thúc.
GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
HS hát đồng ca bài hát 2 lần. Chia lớp thành 2 nhóm: nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm
- Mỗi tốp 5 em biểu diễn bài hát kết hợp một số động tác phụ họa 
- HS luyện đọc cao độ theo thang âm, các nốt có trong bài
 Thứ sáu, ngày 21tháng 11 năm 2008
Tiết1 Tập làm văn
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
1.Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC.
2.Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.CÁC HỌC ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn ôn tập
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Đề 2(thuộc bài văn kể chuyện)
Đề 1(thuộc loại văn viết thư)
Đề 3( thuộc loại văn miêu tả)
*Bài tập 2, 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho một số HS nói về đề tài câu chuyện mình kể. 
-HS viết nhanh dàn ý câu chuyện
-Cho từng cặp HS lên thực hành trao đổi về câu chuyện vừa kể
-Cho HS thi kể trước lớp. Các em có thể nêu câu hỏi cho bạn trả lời và ngược lại. GV nhận xét và sưả bài cho HS.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài
-Đọc yêu cầu bài, phát biểu, lớp nhận xét.
-HS đọc, lơp theo dõi
-HS nói về câu chuyện mình chọn
-Lớp viết dàn ý vào vở
-HS thực hành, lớp theo dõi nhận xét
-HS thi kể, lớp chọn những nhóm kể hay.
-Cả lớp lăng nghe
Tiết 2 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
 A-MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
-Phép nhân với sô có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
-Lập công thức tính diện tích hình vuông.
B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm rồi nêu kết quả, GV sửa bài.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con,GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 3:
-Cho HS lên bảng làm, GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 4:
-Cho lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng làm , GV sửa bài cho các em
 Giải
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 Mỗi phút hai vòi nươc cùng chảy vào vở là:
 25 + 15 = 40 (phút)
 Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy
 40 x 75 = 3000 (lít)
 Đáp số: 3000 lít
*Bài tập 5:
-Cho HS tự giải rồi nêu kết quả, GV nhận xét sửa bài lên bảng.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ”
-Đọc lại đề bài.
-Nêu kết quả, lớp nhận xét
-Thực hiện trên bảng con.
-3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-HS giải vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét và sửa bài vào vở học
-HS nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
Tiết 3 Địa lí 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU
	Học xong bài này, HS biết:
	-Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	-Trình bày một số đặc điểm vè nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê,trang phục lễ hội của người dân.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu các đặc điểm ở đồng bằng Bắc Bộ.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
a.1 Chủ nhân của đồng bằng
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV cho HS nhìn vào tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+Người dân sống ở đây chủ yếu là dân tộc nào?
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV cho các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Làng của người kinh có đặc điểm gì?
+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
+Làng Việt cổ có những đặc điểm gì?
+Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân có thay đổi như thế nào?
-Cho đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
-GV nêu kết luận như mục 1 SGK.
a.2 Trang phục và lễ hội
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
-Cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau:
+Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở đây?
+Người dân thường tổ chức lễ hội nào vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên ra.
+Kể tên một số hoạt động nổi tiếng của người dân ở đây.
-Cho đại diện trình bày kết quả, GV nhận xét và tóm ý như mục 2 SGK.
4.Củng cố, dặn dò 
 -Nhận xét tiết học.
-HS nêu, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
-Tập trung nhóm để thảo luận
-HS bàn bạc và ghi kết quả vào phiếu thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm quan sát tranh, ảnh và thảo luận ghi vào phiếu
-Các nhóm trình bày, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc, lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe.
Tiết 4 Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS biết:
	-Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông,hồ, kênh, rạch, biển,. Bị ô nhiễm.
	-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	-Nêu tác hại cuả việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	-Hình trang 54, 55 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nươc bị ô nhiễm.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
-Yêu cầu HS quan sát các hình SGK tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình, GV theo dõi và nhận xét uốn nắn những câu hỏi chưa chính xác.
-Cho HS làm việc theo cặp:
+HS quay lại chỉ vào từng hình SGK để hỏi và trả lời nhau như đã gợi ý. Các em có thể đặt nhiêu kiểu câu hỏi khác nhau. GV theo dõi các nhóm và giúp đỡ.
-GV hỏi: Hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương?
-Gọi một số HS trình bày thảo luận trước lớp, GV nhận xét và sửa cho các em.
-GV kết luận như mục bạn cần biết SGK
*Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
-Cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
-GV nhận xét như SGK.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC”
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Đọc đề bài
-HS quan sát và tự đặt câu hỏi hỏi lẫn nhau
-Tưng cặp làm việc với nhau
+Từng cặp đặt câu hỏi lẫn nhau
-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS trình bày, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Các nhóm thảo luận, nêu kết quả thảo luận, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 TUẦN 13
1.Đánh giá công việc trong tuần
- Nhìn chung nề nếp lớp tương đối tốt
-Vệ sinh lớp tốt
- Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp
2. Triển khai công việc tuần 12
- Duy trì nề nếp lớp học
- Không được nói chuyện riêng trong giờ học
3. Sinh hoạt tập thể
Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT13.doc