Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 3

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 3

Tuần 3

 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006

Tập đọc

Thư thăm bạn

 SGK trang 25 – TGDK: 35 pht

A. Mục đích yêu cầu :

 - Luyện đọc :

 + Đọc đúng : Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, tấm gương, quyên góp, Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 + Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của lá thư, diễn cảm của từng nhân vật trong nội dung bài, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 + Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

 - Các em biết cảm thông, sẻ chia nỗi đau buồn với những người gặp chuyện không may, khó khăn, hoạn nạn,

B.Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ)

 - HS : Xem trước bài trong SGK.

C.Các hoạt động dạy - học:

 1.Ổn định : Nề nếp

2. Bài cũ :”Truyện cổ nước mình”. Gọi 3HS lên đọc thuộc lịng bi thơ.

 H: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?

 H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

 H: Nêu ý nghĩa của bài thơ ?

 3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài – Ghi đề.( Treo tranh => GTB)

 Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.

b.Hướng dẫn HS luyện tập và tìm hiểu bi

 

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Thư thăm bạn
	SGK trang 25 – TGDK: 35 phút
A. Mục đích yêu cầu :
 - Luyện đọc :
	 + Đọc đúng : Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, tấm gương, quyên góp, Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
	 + Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của lá thư, diễn cảm của từng nhân vật trong nội dung bài, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 + Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
 - Các em biết cảm thông, sẻ chia nỗi đau buồn với những người gặp chuyện không may, khó khăn, hoạn nạn,
B.Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ)
 - HS : Xem trước bài trong SGK.
C.Các hoạt động dạy - học:
	1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ :”Truyện cổ nước mình”. Gọi 3HS lên đọc thuộc lịng bài thơ.
	H: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
	H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
	H: Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
	3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.( Treo tranh => GTB)
 Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
b.Hướng dẫn HS luyện tập và tìm hiểu bài
* Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn đến hết bài 3 lượt.
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
- Lần 2: Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
- Lần 3: Cho HS giải nghĩa một số từ như SGK.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc diễn cảm cả bài. 
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu.chia buồn với bạn”.
H: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
(..không biết , Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.)
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
(.để chia buồn với bạn Hồng.)
H: Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
( ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.)
H: Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Nghe, chốt ý:
Ý1: Cho biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
+ Đoạn 2:” còn lại”.
H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
(hôm nay đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.)
H: Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
(+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
+ Lương khuyến khích Hồng vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
+ Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.)
- Cho HS đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư để trả lời câu hỏi 4 SGK.
H: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
(những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.)
H: Ở nơi bạn Lương mọi ngươiø đã làm gì để động viên, giúp đõ đồng bào vùng lũ lụt?
(mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, trường bạn Lương góp đồ dùng học tập để giúp đỡ các bạn bị lũ lụt.)
H: Riêng Lương đã làm gì đểû giúp đỡ Hồng?
(.riêng Lương đã giúp bạn Hồng toàn bộ số tiền mà Lương bỏ ống từ mấy năm nay.)
-GV giảng từ:“ bỏû ống”: là dành dụm, tiết kiệm.
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
Nghe, chốt ý:
Ý2: Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa 
của bức thư.
- Chốt - ghi bảng:
Ý nghĩa: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm( 8’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn bức thư. 
- GV hướng dẫn HS tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn. GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
 Bạn Hồng thân mến, 
 Mình là Quách Tuấn Lương, HS lớp 4B/ Trường Tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hoà Bình. Hônm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết / ba của Hồng đã hy sinh trong trật lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ý nghĩa.
H: Qua bài văn viết thư giúp em hiểu điều gì?
H: Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Nhắc HS luôn có tình cảm chân thành, sự thông cảm chia sẻ với những người nghèo, người hoàn cảnh không may, khó khăn,...
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà học bài và tập viết thư cho bạn hoặc người thân. Chuẩn bị bài:”Người ăn xin”.
D.Phần bổ sung:
..
 *************************************
Toán
Triệu và lớp triệu (TT)
	SGK trang 14 – TGDK: 35 phút
A. Mục tiêu : 
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học; Củng cố bài toán vể sử dụng thống kê số liệu.
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Biết thống kê các số liệu trong bảng.
 - Các em tính cẩn thận, chính xác, trình bày sạch sẽ.
B. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp
 - HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : “ Triệu và lớp triệu”.
Kiểm tra BT số 4 , Gọi 2HS lên bảng làm.
Đọc và viết các số sau: 236 000 000 ; 
 990 000 000 ; 708 000 000 ; 500 000 000 . 
- Nhận xét, chấm điểm. 
3.Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và viết các số đến lớp triệu.( 10’)
- Treo bảng các hàng, lớp đã chuẩn bị lên bảng.
- Giới thiệu:
 Có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu,
2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số trên, dưới lớp viết nháp.
- GV hướng dẫn lại cách đọc.
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp : Lớp đơn vị, lớp nghỉn, lớp triệu.
GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413.
+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
Vậy số trên đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu ( lớp triệu ) một trăm năm mươi bảy nghìn ( lớp nghìn ) bốn trăm mưởi ba ( lớp đơn vị ).
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV cho HS đọc các số sau.
65 789 200; 123 456 789; 23 000 000
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1:- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập1, GV kẻ thêm 1 cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số trong bài 1.
- Gọi lần lượt HS lên bảng viết số.
- Theo dõi HS, kiểm tra các số đã viết.
- GV và cả lớp nhận xét số viết trên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên
Bài 2:- GV viết các số lên bảng.Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ định, GV theo dõi nhận xét.
Bài 3 : Viết các số
- Yêu cầu HS làm vở.
- Gọi HS lên bảng sửa.
- GV và cả lớp nhận xét, chấm đ/s.
Bài 4 : GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn
- Gọi HS đọc yêu câù bài
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài miệng, theo từng cặp.
- Gọi HS đọc từng câu hỏi cho HS khác trả lời.
 4.Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách đọc các số đến lớp triệu.
 - GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn dò về nhà học bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài mới:” Luyện tập”.
D.Phần bổ sung:
 ***************************************
Đạo đức 
Vượt khó trong học tập.
	SGK trang 5 – TGDK: 30 phút
A.Mục tiêu:
 - HS hiểu trong việc học tập có rất nhiều khó khăn , chúng ta cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
 + Khi gặp khó khăn và biết khắc phục , việc học tập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu quý. Nếu chịu bó tay trước khó khăn, việc học tập sẽ bị ảnh hưởng.
 + Trước khó khăn phaỉ biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết, khắc phục để vượt qua khó khăn.
 - Biết cách khắc phục khó khăn trong học tập.
 - Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
B. Chuẩn bị: - GV : Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm, SGK.
 - HS: Xem trước bài.
C.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chuyển tiết
 2. Bài cũ:” Trung thực trong học tập” Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi
H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
H: Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?
H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
 3.Bài mới: - Giới thiệu bài
 Hoạt động1: Tìm hiểu câu chuyện (12’)
- Đọc câu chuyện”Một HS nghèo vượt khó”
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: Thảo gặp phải những khó khăn gì?
H: Thảo đã khắc phục như thế nào?
H: Kết quả học tập của bạn thế nào?
- Yêu cầu HS trả lơ ... âu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư vào nháp.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT– Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
4. Củng cố : - Gọi HS đọc lá thư mình viết.
 - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
 - GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: - Về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau.
D.Phần bổ sung:
 ***************************************
Toán 
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
SGK trang 20 – TGDK: 35 phút
A.Mục tiêu :
-Học sinh biết đặc điểm của hệ thập phân, các kí hiệu để viết số trong hệ thập phân, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của số đó trong một số cụ thể.
-Vận dụng kiến thức đã học sử dụng mười kí hiệu để viết số trong hệ thập phân, xác định giá trị của chữ số trong một số cụ thể.
B.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
C.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : Dãy số tự nhiên. Gọi 3HS lên bảng làm bài tập
Bài1: Viết 5 số tự nhiên:
- Đều có 4 chữ số:1,0,5,2 :1520 ,1250, 1502, 1205.
Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng .
 50840 = 50 000+800+40
1 200 021=1 000 000+200 000+20+1 
 3.Bài mới :- Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức về đặc điểm của hệ thập phân
1/Ghi số 345456123, yêu cầu hs nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào.
H : Mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số?
-Yêu cầu hs điền vào chỗ trống :
 10 đơn vị =  chục => 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục =  trăm 10 chục = 1 trăm
 10 trăm =  nghìn 10 trăm = 1 nghìn
H : Mười đơn vị ở một hàng hợp thành mấy đơn vị ở hàng trên liền nó?
=>Kết luận : Ở mỗi hàng chỉ có thể viết một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
2/Yêu cầu HS viết các số : 123, 2306, 6589, 898547, 3654769.
H : Để viết được các số ta sử dụng những chữ số nào?
H : Muốn biết giá trị của một số ta cần biết gì?
=>Kết luận : Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết mọi số tự nhiên. Giá trị của một số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 2 :Thực hành.
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 1,2,3/20
Bài 1: Viết theo mẫu.
-Yêu cầu hs viết số vào nháp, đọc số và phân tích =>Sửa bài :
Bài 2 : Viết mỗi số thành tổng.
-Yêu cầu hs làm vào vở - Sửa bài 
Bài 3 : Ghi giá trị của chữ số 5
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Sửa bài, nhận xét.
 4.Củng cố: - Chấm 1 số bài, nhận xét, nhấn mạnh những chỗ HS hay sai.
 - Nhận xét tiết học .
 5. Dặn dò: - Làm bài thêm ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.
 D.Phần bổ sung:
.
 *******************************************
Khoa học
Vai trò của Vi-Ta-Min, chất khoáng và chất xơ.
	SGK trang 14 – TGDK: 35 phút
A. Mục tiêu : Giúp HS:
	- Kể tên các thức ăn cóchứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và chất xơ .
	 + Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và chất xơ.
 - Xác định được nguồn gốc cuả nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ.
 - Các em ăn uống đủ chất dinh dưỡng và rèn luyện thân thể để có sức khoẻ tốt.
B. Chuẩn bị : - GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to .
 - HS : Có thể mang một số thúc ăn thật như :Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : “ Vai trò của chất đạm và chất béo” Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi
H: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
H: Chất béo có vai trò gì? kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo? 
H:Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu? .
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ. 
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, quan sát.
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- GV gợi ý HS hoàn thiện bảng dưới đây .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước .
* Mục tiêu :Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng , chất xơ và nước . 
* Cách tiến hành:
- Cho HS Thảo luận về vai trò của vi-ta-min 
H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
- GV : HS có thể kể tên một số vi-ta-min (như :vi-ta-min A,B,C,D) 
H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ?
Kết luận :
 Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt dộng (như chất bột đường ). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
Ví dụ :
Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ.
- Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh chảy máu chân răng,
Thiếu vi-ta-min B1: bị phù
- Cho HS Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
H: Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
Kết luận : 
 Một số chất khoáng như sắt caxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị mắc bệnh.
Ví dụ:
Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.
- Cho HS Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước
H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
H: Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
Kết luận : 
 Chất xơ không có giá tri dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài.
 Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Xem lại bài, học thuộc kết luận, chuẩn bị bài sau.
D.Phần bổ sung:
..
 ****************************************
Kĩ thuật
Khâu thường (T1)
	SGK trang 11 – TGDK: 35 phút
A. Mục tiêu:
 - HS biết cách cầm vải, kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc biệt mũi khâu, đướng khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 + Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay.
 - GDHS tính chính xác , thẫm mĩ.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Mẫu khâu thường bắng len trên bìa.
 - HS: Dụng cụ thực hành : vải, chỉ , kim, kéo, thước, bút chì.
C. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: “ Cắt theo đường vạch dấu” Gọi 2HS nêu lại thao tác.
H: Nêu các thao tác cắt theo đường vạch dấu?
H: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bà
Hoạt động1: Quan sát –Nhận xét:
- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường.
H: Vậy, thế nào là khâu thường?
- Chốt ý:
 Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải.
Họat động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a) GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản:
- GV hướng dẫn HS cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim.
- HD HS quan sát hình 1 SGK để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu.
- GV nhận xét và HD theo SGK.
- Cho HS quan sát H2a, H2b và nêu cách lên kim xuống kim khi khâu.
Lưu ý: 
+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên để xuống, đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.
+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
+ Chú ý giữ gìn an toàn khi thao tác để tránh kim đâm vào ngón tay hoặc vào bạn bên cạnh.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa HD.
- GV kết luận nội dung 1.
b) GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh các bước khâu thường.
- HD HS quan sát H4 để nêu cách vạch dấu khâu thường.
- GV nhận xét và HD HS vạch dấu đường khâu.
- GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp quan sát hình SGK và tranh để trả lời câu hỏi về cách khâu thường theo đường vạch dấu.
- GV HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu thường.
- Sau đó HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
* GV lưu ý:
+ Khâu từ phải sang trái.
+ Trong khi khâu tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không rứt hoặc dùng răng cắn đứt chỉ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 14
- Yêu cầu HS thực hành tập khâu mũi khâu thường trên giấy ô li.
- GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng.
4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ 
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà thực hành. Chuẩn bị:” Tiết 2”.
D.Phần bổ sung:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc