Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 30

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 30

Tuần 30

Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007

Tập Đọc

Hơn một nghìn năm vòng quanh trái đất.

SGK Trang 114,115 -Thời gian :35phút

A. Mục đích yêu cầu:

-Hs đọc trôi chảy toàn bài .Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng năm.

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

-Hiểu các từ ngữ trong bài.

-Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử.

B. Đồ dùng dạy học:

-Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.

C. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài“Trăng ơi từ đâu đến ?” và trả lời câu hỏi sgk

Nhận xét ghi điểm.

 2. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.

 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài

 *Luyện đọc

-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 6 đoạn.

-Gv viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ số ngày, tháng, năm- Gv giúp HS đọc đúng, không vấp các tên riêng, các chữ số.

-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh .

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .

 

doc 23 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007
Tập Đọc
Hơn một nghìn năm vòng quanh trái đất.
SGK Trang 114,115 -Thời gian :35phút
A. Mục đích yêu cầu:
-Hs đọc trôi chảy toàn bài .Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng năm.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm. 
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
B. Đồ dùng dạy học:
-Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
C. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài“Trăng ơitừ đâu đến ?” và trả lời câu hỏi sgk
Nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
 *Luyện đọc
-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 6 đoạn.
-Gv viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ số ngày, tháng, năm- Gv giúp HS đọc đúng, không vấp các tên riêng, các chữ số.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh .
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .
-HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc cả bài .
 -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài 
 *Tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
+Đoàn thám hiểm gặp nguy hiểm như thế nào ?
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
+Gv giải thích : Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha tức là châu Âu.
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ?
+Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
- Giáo viên chốt lại nội dung 
 *Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm .
-3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.
-Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn trong bài : “ Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ.ổ định được tinh thần”. (Cá nhân -cặp).
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .
-Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay nhất. 
 3. Củng cố dặn dò:
-Học sinh nêu ý nghĩa của bài
-Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung:
************************************
TOÁN
Luyện tập chung
SGK / 153– TGDK:35phút
A/Mục tiêu:Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số .
-GiảI bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài.
C/Hoạt động dạy học
KTBC: Học sinh làm BT4,Sgk / 152. Gv kiểm tra vở toán của HS
	-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Luyện tập chung”
	-Gv ghi bảng .
b.Thực hành
 Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.
	-4HS làm vào giấy.HS nêu kết quả.
	-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng.
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
	-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét và thống nhất kết quả:
 Bài 3: HS đọc yêu cầu .
	-HS thảo luận theo nhóm , làm bài vào giấy .
	-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
 Bài 3: ( SGK ) HS đọc yêu cầu bài.
	-HS thảo luận nhóm đôi – HS làm bài vào VBT.
	-2HS lên bảng làm.
	-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng :
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ôtô có trong gian phòng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
Bài 4 (VBT): HS đọc yêu cầu bài.
-HS tự làm bài vào VBT, HS đọc bài làm của mình.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
	-Giáo viên nhận xét tiết học 
	-BTVN: Bài 4 SGK / 153.
D. Phần bổ sung:
**************************************
ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ môi trường.
SGK /43,44, TG : 35phút
A.Mục tiêu : Học xong bài này , HS có khả năng :
 	-Hiểu : con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
-Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
B.Tài liệu và phương tiện :
 -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng .
 -Phiếu học tập .
C.Các hoạt động dạy học :
 1.Bài cũ: Gọi 3HS lên nêu một số tai nạn về giao thông.
	-Gv nhận xét.
 2.Bài mới:
 a.GTB : Tiết học này các em sẽ tìm hiểu về bài “ Bảo vệ môi trường”
 -Gv ghi bảng .
 b.Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( Thông tin /43,44 , Sgk)
	-Gv chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong Sgk.
	-Các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
	-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến .Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
	-Gv kết luận : +Đất bị xói mòn: diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.
	+Dầu đổ vào Đại Dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bễnh, người bị nhiễm bệnh.
	+Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm,lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
	-Gv yêu cầu HS đọc và giải thích phần ghi nhớ Sgk.
 c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( BT1 ,SGK )
-Gv giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
-Gv mời một số HS giải thích.
-Gv kết luận: +Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
+Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn; a.
+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d , h. 
*Gv rút ra ghi nhớ SGK .
 -HS đọc ghi nhớ ( 2 , 3 HS đọc ) .
 3.Củng cố - dặn dò :
	-Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
	-Các nhóm chuẩn bị BT4, Sgk.
	-Nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung :
**************************************
KHOA HỌC
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Sgk /118,119 - TGDK:35 phút
A/Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
 -Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
 -Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
 B/Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 118,119- SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh, cây thật, bao bì quảng cáo cho cácn loạI phân bón.
C/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời một số câu hỏi trong Sgk.
-GV nhận xét ghi điểm.
 	-Nhận xét bài cũ.
2/Bài mới:
 a/.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng
 b.Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
 *Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
 *Cách tiến hành
-Gv yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c,d trang 118, SGK và thảo luận:
+Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
+Trong số các cây cà chua : a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất ? Hãy giảI thích tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
-Gv kết luận : Trong quá trình sồng, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp.
Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
 c. Hoạt đông 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
*Mục tiêu: -Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
*Cách tiến hành
-Gv phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119, SGK.
-HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 3 . Củng cố - dặn dò : 
 -Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung :
*************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm.
Sgk/ 116,117 – TGDK: 35phút.
 A.Mục tiêu: Giúp Hs:
-Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
-Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu cho HS làm BT 1,2.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ của tiết trước.
-Gv nhận xét.
 2.Bài mới:
 a Giới thiệu bài mới: Gv ghi bảng.
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bt1: 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. 
-Gv phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét
BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Gv phát phiếu cho các nhóm thảo luận và thi tìm từ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Gv nhận xét, khen những nhóm tìm nhiều từ đúng.
BT3 : HS đọc yêu cầu bài .
-Gv yêu cầu HS tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
-HS tự viết vào VBT, HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Gv nhận xét, chấm điểm một số bài.
3.Củng cố - dặn dò.
-Về nhà tập viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh và hay hơn.
 	-Giáo viên nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung: 
*****************************
Chính tả: (Nhớ- viết)
Đường đi Sa Pa.
SGK / 115 – TGDK: 35 phút
A.Mục đích - yêu cầu:
 	-Nhớ- viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài : “Đường đi Sa Pa”. 
 -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi).
B.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2,3.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 5-6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch.
-Gv nhận xét.
 2.Bài mới:
 a.GTB: Hôm nay các em nhớ- viết đoạn văn trong bài“Đường đi Sa Pa”
 	-Gv ghi bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh nhớ- viết :
 -Gv đọc bài chính tả , Hs theo dõi Sgk.
-Một HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết.
-HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
-Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài chính tả, cách viết các chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai.
	-HS tự viết ra nháp các chữ dễ viết sai.
 -HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn và tự viết vào vở.
-HS đổi vở kiểm tra chéo.
 -Thu bài chấm ( 5 – 7 HS ).
 c.Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
 ... trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học và đưa ra các câu hỏi cho HS trả lời:
 +Tại sao Vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
 +Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
	-Gv kết luận: +Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
	+Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
	-Gv trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Qung Trung.
	-HS chú ý nghe để hiểu thêm .
 3.Củng cố và dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài sau 
-Giáo viên nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
*************************************
Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)
SGK / 157,158 -TG: 35phút
A.Mục tiêu: 
Giúp HS : Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
C.Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài 2,VBT.
 Giáo viên nhận xét.
 2 .Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Giới thiệu bài toán 1:
-Gv cho HS tự tìm hiểu đề toán : Độ dài thật (khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét ? (20m). Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? (1 : 500). Phải tính độ dài nào ? (tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ). Theo đơn vị nào ? (xăng-ti-mét).
-Gv gợi ý để HS thấy vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét.
-HS nêu cách giải, Gv nhận xét ghi bảng.
20m = 2000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
*Gv nói thêm cho HS hiểu: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4 (cm) trên bản đồ.
 c.Giới thiệu bài toán 2:
-Hướng dẫn tương tự bài toán 1.
-Lưu ý : Đổi 41km = 41 000 000mm ;
Với phép chia 41 000 000 : 1 000 000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm (41 triệu chia cho 1triệu được 41 hoặc có thể cùng xoá bỏ sáu chữ số 0 ở số bị chia và số chia).
-HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
d.Thực hành
 Bài 1: Hs đọc đề bài.
-HS làm vào VBT- 2hs làm vào giấy
-HS cùng Gv nhận xét
 Bài 2 : HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào VBT, 1HS làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Bài giải:
12km = 1 200 000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số : 12cm.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài vào VBT – HS đọc bài làm của mình .
-GV nhận xét và chốt ý đúng.
3. Củng cố dặn dò. 
-Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 3 / 158, Sgk .
D.Phần bổ sung:
..
***************************************
Thứ sáu ngày 13tháng 4 năm 2007
Tập làm văn 
Điền vào giấy tờ in sẵn.
Sgk trang122 - TGDK:40 phút
A.Mục tiêu:
-Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
-Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
B.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
C.Các hoạt đông dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của. con mèo ( chó) đã viết.
-Gv nậhn xét.
2.Bài mới :
 a.GTB: Gv nêu yêu cầu của tiết học.
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài và nội dung phiếu.
-Gv treo tờ phiếu lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt : CMND (chứng minh nhân dân).
-Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
-HS viết vào VBT, 2HS viết vào phiếu.
-HS tiếp nối nhau đọc tờ khai - đọc rõ ràng, rành mạch.
-Gv nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài.
-HS suy nghĩ và trả lời miệng câu hỏi.
-Gv nhận xét, kết luận : Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
4.Củng cố - dặn dò
-Học và chuẩn bị bài sau .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
*******************************
Toán
Thực hành. 
 SGK/ 158,159- TG :40phút
 A.Mục tiêu :Giúp HS :
-Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa hai điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,
-Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
 B.Đồ dùng dạy học:
-Thước dây có ghi dấu từng mét và một số cọc mốc.
- Cọc tiêu.
 C. Các hoạt động DH
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT3 / 158, Sgk.
- Gv kiểm tra một số vở của hs 
- Gv nhận xét
 2.Bài mới:
 a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn thực hành tạI lớp:
-Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba diểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK.
 c.Thực hành ngoài lớp:
-Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ (4HS một nhóm)
-Gv giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
 Bài 1: Yêu cầu : HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa hai điểm cho trước.
*Giao việc:
Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách hai cây ở sân trường,
-Các nhóm ghi kết quả đo được theo nội dung bài 1 VBT.
*Gv hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.
 Bài 2: Tập ước lượng độ dài.
-HS thực hiện như bài 2 trong VBT ( mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét rồi dùng thước đo kiểm tra lại).
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
-Về nhà thực hành đo sân nhà em, 
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
Sgk trang 120,121- TG:35 phút
A.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết:
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-HS nêu được vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
B.Đồ dùng dạy học
-Hình sgk /120,121.
-Phiếu học tập cho HS.
C.Các hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên nêu phần ghi nhớ Sgk .
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ .
 2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. 
 *Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
 *Cách tiến hành :
-Gv nêu câu hỏi :
+Không khí có những thành phần nào ?
+Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật ?
-HS thảo luận để trả lời các câu hỏi.
-Gv yêu cầu HS quan sát hình 1,2 / 120,121, SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp :
+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
+Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
+Điều xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng ?
-Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
-Gv kết luận : Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cấy cũng không sống được.
 c.Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế và nhu cầu không khí của thực vật.
 *Mục tiêu : HS nêu được vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
 *Cách tiến hành :
-Gv nêu vấn đề : Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó ?
-HS thảo luận và nêu miệng – Gv nhận xét bổ sung thêm.
-Gv đưa ra các câu hỏi cho HS trả lời :
+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật ?
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ôxi của thực vật?
-HS dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
-Gv kết luận : Biết được nhu cầu không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như : bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
3. Củng cố - dặn dò : 
-HS học bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
*********************************
Kỹ Thuật
Lắp xe nôi
Sgk / -TG: 30phút
A.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. 
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật ,qui trình .
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
 B.Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
 2.Bài mới:
 a.GTB: Gv ghi bảng
 b.Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
-Gv cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Gv hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi :
+Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế : Hằng ngày chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và ngườI lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.
 c.Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
 a).Gv hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
-Gv cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
 b).Lắp từng bộ phận
-HS lắp tay kéo hình 2, SGK.
-HS quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi : Để lắp được tay kéo, em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu ?
-Gv tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe
-HS quan sát hình 3 SGK, gọi 1 HS lên lắp, HS còn lại nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
-HS quan sát hình 1SGK, để trả lời câu hỏi trong SGK.
-GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
*Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe.
-Gọi 1HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ giá bánh xe.
-Gv gọi 1,2HS lên lắp bộ phận này và trả lời câu hỏi SGK.
-Gv và HS nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp thành xe với mui xe.
-Gv lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp, Gv nêu rõ: Khi lắp thành xe vớI mui xe, cẩn chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ u .
*Lắp trục bánh xe
-HS trả lời câu hỏi SGK, GV nhận xét bổ sung.
-GV gọi 2 HS lắp trục bánh xe theo thứ tự các chi tiết như hình 6 SGK.
c).Lắp ráp xe nôi
-Gv lắp ráp xe nôi theo quy trình SGK.
-Gọi 2 HS lên lắp thử.
-Sau khi lắp ráp xong, Gv kiểm tra sự chuyển động của xe.
d).Gv hướng dẫn HS tháo rờI các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-HS xếp các chi tiết vào hộp theo thứ tự. 
 3.Củng cố - dặn dò:
 	 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của hs
 	 -Chuẩn bị bài sau
 D.Phần bổ sung:
.. 
 **************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc