TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
v Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ.
v Luôn có thái độ tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
v Thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy.
II. Đồ dùng Thit bÞ dạy – học
GV + Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
TuÇn 10 Thø hai ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2008 Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ Ø( Tiết 2) I. Mục tiêu Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ. Luôn có thái độ tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. Thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy. II. Đồ dùng ThiÕt bÞ dạy – học GV + Bảng phụ ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy – học Néi dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra :(3’) 2- Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. (11’) c.Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ (11’) d.Hoạt động 3: Xem xử lí thế nào? (11’) 3-Cđng cè – DỈn dß: (3’) + Gọi HS lên bảng. 1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ? 2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - GV nhận xét - GV nªu M§ YC cđa giê häc + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó dùng thẻ để xác định: tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào là lãng phí thời giờ. H: Tại sao phải biết tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Không biết tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì? + Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy. + GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. H: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa?Nêu ví dụ? + Cho HS hoạt động nhóm. + GV đưa tình huống cho HS thảo luận. Tình huống 1: Một hôm, Bảo đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Nam rủ Bảo đi chơi. Thấy Bảo từ chối, Nambảo: “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà” Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ Sương đi học nhóm. Sương bảo Sương còn phải xem xong ti vi và đọc xong báo đã. + Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hoặc cách giải quyết. H: Em học tập ai trong trường hợp trên? Tại sao? GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt. - GV nhận xét tiết học. dặn HS về nhà học bài. -HS lên bảng. - HS lắng nghe. + HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó lắng nghe các tình huống và dùng đúng, sai để xác định theo yêu cầu của GV. + Học sinh trả lời câu hỏi. - HS tự viết thời gian biểu của mình. - HS làm việc theo nhóm: Lần lượt mỗi HS đọc thời gian biểu của mình cho cả nhóm nghe để nhóm nhận xét, góp ý. - HS trả lời. - Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến. + Bảo làm như thế là đúng, vì phải biết sắp xếp công việc hợp lí. Không để công việc đến gần mới làm. Đó cũng là tiết kiệm thời giờ. + Sương làm thế là chưa đúng, chưa hợp lí. Nam sẽ khuyên Sương bài. Có thể xem ti vi hay đọc báo lúc khác. + 2 nhóm thể hiện tình huống các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS trả lời và giải thích. - HS lắng nghe và thực hiện. TiÕng ViƯt TIẾT 1 I. Mục tiªu - Kiểm tra đọc:Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. Nhớ được tên bài, tên tác giả, đại ý, nhớ được nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 9. II. Đồ dùng dạy – học GV+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. III.Các hoạt động dạy – học Néi dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ: (3’) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1’) b. Ôn tập 5 bài tập đọc. (20’) c. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (6’) Bài 2:(7’) 3 Củng cố- Dặn dò: (3’) Gọi học sinh lên bảng đọc bài”Điều ước của vua Mi -– đát” -Nêu ND + GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc. + GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.(13 em) + HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Gọi HS nhận xét bạn. + GV nhận xét và ghi điểm cho HS. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi: H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.? + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. + Gọi HS phát biểu ý kiến. + Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. * GV nhận xét, tuyên dương. + GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. -3 học sinh lên bảng. - Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời. - Theo dõi, nhận xét bạn. - 1 HS đọc. - Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Các truyện kể: - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15. - Người ăn xin. - 1 HS đọc. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. To¸n LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. -Nhận biết đường cao của hình tam giác. -Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. -Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - HS làm bài cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy – học : - Ê ke, thước. III. Các hoạt động dạy – học Néi dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1-Kiểm tra bài cũ: (3’) 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Huớng dẫn HS làm luyện tập. Bài 1:(9’) BÀI 2:(5’) Bài 3:(9’) Bài 4:(10’) 3.Củng cố-Dặn dò:(3’) + GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. + GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS. - Nªu M§ - YC giê häc. + GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. H: So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? H: 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. H: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? KL: Trong hình tam giác có một góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. H: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? + GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gói HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. + Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm. + GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ. H: Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD? + Yêu cầu HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? H: Nêu tên các cạnh song song với nhau? - GV nhận xét tiết học HS về nhà ôn lại bài. -2HS lên bảng làm bài HS ở dưới thực hiện ra vở nháp, sau dó nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1 hs ®äc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. B. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC. - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS lắng nghe. - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS tự vẽ và nêu. - HS thực hiện yêu cầu. - Các hình chữ nhật là: ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB: là MN; DC. - HS lắng nghe và thực hiện. TiÕng ViƯt TiÕt 2 I. Mục tiêu Nghe viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài: Lời hứa. Hiểu nội dung bài. Củng cố viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy – học GV -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học Néi dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra:(3’) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Viết chính tả: (18’) c. Làm bài tập. Bài 1: (7’) Bài 2: (8’) 3.Củng cố-Dặn dò: (3’) Gọi học sinh lên kể câu chuyên được chứng kiến hoặc tham gia. - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. + GV đọc bài Lời hứa, sau đó gọi HS đọc lại. H: Giải nghĩa từ Trung sĩ? + Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. H: Nêu cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép? + Đọc chính tả cho HS viết bài. + Soát lỗi, thu bài, chấm bài, nhận xét. + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Phát phiếu cho 4 nhóm hoạt động, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học để chuẩn bị thi. -2 học sinh lên kể. - HS lắng nghe và 1 em đọc, lớp theo dõi. -1 học sinh đọc bài . - Phần chú giải SGK. - Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. - HS nêu, HS khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và viết bài. - 2 HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận theo nhóm. Thø t ngµy29 th¸ng 10 n¨m 2008 TiÕngviƯt TIẾT 3 I.Mục tiªu: Kiểm tra đọc lấy điểm : Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Yêu cầu đọc trôi chảy, phát âm rõ tối thiểu 120 chữ / phút. , nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm. Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của ... kh©u ®ét mau ®ĩng quy tr×nh ®ĩng kÜ thuËt. -Yªu thÝch s¶n phÈm m×nh lµm ®ỵc. II,§å dïng d¹y häc GV-MÉu ®êng gÊp mÐp v¶i ®ỵc kh©u viỊn b»ng mịi kh©u ®ét. HS+GV -V¶i sỵi len, chØ, kim. III,C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Néi dung 1,KT.(1’) 2.GT bµi(1’) 3,Bµi míi : a,Ho¹t ®éng 1: (12’) b.Ho¹t ®éng 2: HD thao t¸c kÜ thuËt.( 23’) 4,Cđng cè dỈn dß:(3’) H§ cđa thµy *Giíi thiƯu: ghi ®Çu bµi. -GV giíi thiƯu mÉu-®êng gÊp mÐp v¶i ®ỵc gÊp ntn? -GV treo quy tr×nh -Nªu c¸ch gÊp mÐp v¶i lÇn 1 -Nªu c¸ch gÊp mÐp v¶i lÇn 2 -Khi gÊp cÇn lu ý ®iỊu g×? -NhËn xÐt tiÕt häc -DỈn HS CB bµi sau. H§ cđa trß -KT ®å dïng cđa H. -QS vµ nhËn xÐt mÉu. -QS ®êng gÊp mÐp, ®êng kh©u. -MÐp v¶i ®ỵc 2 lÇn. §uêng gÊp mÐp v¶i ë mỈt tr¸i cđa m×nh vµ ®ỵc kh©u b»ng mịi kh©u ®ét tha ( hoỈc ®ét mau) §êng kh©u thùc hiƯn ë mỈt ph¶i cđa m¶nh v¶i *GÊp mÐp v¶i. -Quan s¸t h×nh 1 vµ ®äc thÇm. -HS nªu theo sgk. -Quan s¸t h×nh 2a,b -GÊp theo ®êng dÊu thø hai miÕt kÜ ®êng gÊp . -Khi gÊp mÐp v¶i mỈt ph¶i m¶nh v¶i n»m díi, gÊp theo ®êng v¹ch dÊu theo chiỊu lËt mỈt ph¶i sang mỈt tr¸i cđa v¶i. Sau mçi lÇn gÊp mÐp v¶i cÇn miÕt kÜ ®êng gÊp. Chĩ ý gÊp cuén ®êng gÊp thø nhÊt vµo trong ®êng gÊp thø 2. -Thùc hµnh gÊp mÐp v¶i. TiÕt1 KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I/Mục tiêu: Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hòa tan một số chất. Giáo dục học sinh giữ nguồn nước sạch sẽ, tiết kiệm nước II/ Đồ dùng dạy học -Gv: Tranh minh họa -Hs: chuẩn bị theo nhóm + Hai cốc thủy tinh giống nhau , một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk) + Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển(miếng mút), túi ni lông, + Một ít đường, muối,cát,và thìa. III/ Hoạt động dạy học Néi dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 Bài cũ:(3’) 2.GT bµi(1’) 3. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước (7’) Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước (7’) Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? (7’) Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật (6’) Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất(6’) 4 Củng cố -Dặn dò(3’) H:Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa? H: kể tên một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?Dỉ H: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?Trâm Nªu M§ YC cđa giê häc Giáo viên yêu cầu học sinh đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa mà học sinh đã chuẩn bị ra quan sát làm theo yêu cầu ở trang 42 sgk Gv gọiđại diện nhóm lên bảng trình bày Gv ghi các ý kiến lên bảng. Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu, không mùi, không vị. B1:gv yêu cầu các nhóm đem: -Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh đã chuẩn bị đặt lên bàn -yêu cầu mỗi nhóm quan sát một chai hoặc một cốc và để chúng ở vị trí khác nhau để quan sátH: Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không? Gv gọi đại diện một vài nhóm nêu kết luận về hình dạng của nước. Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. gv kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước chảy thế nào?” Gv yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện, nhận xét kết quả Gv gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. Gv có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của nhóm Kết luận:Nước chảy từ cao xuống thấp lan ra mọi phía Gv nêu ứng dụng thực tế về tính chất trên: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước,tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh. Gv nêu nhiệm vụ: Để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các nhóm hãy làm thí nghiệm. -Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước có chảy qua không,? Rút ra kết luận. -nhúng các vật như: giấy báo, bọt biển, vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét và kết luận. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết luận : Nước thấm qua một số vật. Gv nêu nhiệm vụ: để biết được một chất có tan hay không tan nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm cho một ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét, rút ra kết luận. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này Kết luận: nước có thể hòa tan một số chất. Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết trang 43 sgk để nhắc lại một số tính chất của nước đã học trong bài. Gv hệ thống bài. Giáo dục học sinh tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. DỈn HS về học bài- chuẩn bị bài “Ba thể của nước”. 3 HS tr¶ lêi Học sinh lắng nghe Nhóm trưởng điều khiển lớp làm việc Đại diện nhóm trả lời Học sinh đọc lại bảng đã ghi Học sinh lắng nghe Đem chai, cốc đặt lên bàn và quan sát, trả lời. Kh«ng Thảo luận nhóm vỊ h×nh d¹ng cđa níc Đại diện nhóm trả lời. Đem dụng cụ lên để kiểm tra Làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện nhóm trả lời Học sinh đọc lại bảng báo cáo Học sinh lắng nghe Làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả C¸c nhãm lµm thÝ nghiƯm Đại diện nhóm trả lời Đọc mục bạn cần biết Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp HS biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ sốkhông nhớ và có nhớ). Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.ThiÐt bÞ D-H: GV: B¶ng phơ III. Các hoạt động dạy – học Néi dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.(10’) Hoạt động 2: Luyện tập Bái 1:(7’) Bài 2:(8’) Bài 3:(8’) 4. Củng cố-Dặn dò:(3’) + GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra bài tập về nhà của 1 số em khác. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. GV giới thiệu bài. GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. + Ycầu HS đặt tính và thực hiện phép nhân, sau đó nêu cách nhân. + GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4 + GV yêu cầu HS đặt tính và tính. + GV yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm sau đó nêu cách tính của mình đã thực hiện. * GV nhận xét từng bài học sinh làm. H: Bài tập yêu cầu gì? Hãy đọc biểu thức trong bài? H: Phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m? H: Muốn tính già trị của biểu thức 201634 x m với m = 2 làm thế nào? + Yêu cầu HS làm bài. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Gọi HS đọc đề bài toán. + Yêu cầu HS tự làm bài và làm xong nhận xét bài trên bảng. -Giáo viên chấm, nhận xét. + GV tổng kết giờ học. DỈn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS đọc phép nhân. - 2 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp đặt tính vào nháp và tính, rồi đối chiếu nhận xét bài trên bảng. 241324 x 2 482648 - Tính từ phải sang trái. Vậy: 241324 x 2 = 482648 - HS đọc: 136204 x 4 - 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp. 136204 x 4 544816 vậy: 136204 x4 =544816 - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS trình bày cách làm trước lớp. Ví dụ: 341231 x 2 682462 - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Với m = 2; 3; 4; 5. - Thay chữ m bằng số 2 và tính. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - 2 HS đọc. - 1 HS giải trên bảng, lớp giải vào vở. Bài giải. Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x8 = 6800 ( quyển) Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820 (quyển) Số quyển truyện cả huyện được cấp là: 6800 + 8820 =15620(quyển) Đáp số: 15620 quyển. TiÕng ViƯt ÔN TẬP ( TIẾT 7) I Mục đích yêu cầu: -Kiểm tra kĩ năng nghe đọc để viết đúng chính tả, viết đúng tốc độ bài “ Chiều trên quê hương”. -Rèn kỹ năng viết thư , biết dùng từ, đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy. -Giáo dục học sinh viết chữ cẩn thận, đúng chính tả khi viết bài. II. §å dïng D-H: GV: Ph« t« s½n ®Ị KT cho tõng hs III. Hoạt động dạy và học : Néi dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KT(1’) 2Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu đề.(3’) HĐ2 : Thực hành làm bài viết. a) Nghe- viết : Chiều trên quê hương. b) Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. (33’) 4.Củng cố- Dặn dò: (3’) Kiểm tra §å dïng HT của học sinh. Giới thiệu bài, ghi đề. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đề. - Nhắc nhở học sinh khi làm bài tập làm văn : + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. - Thu bài chấm, nhận xét. - Thu bài, nhận xét tiết hoc.ï DỈn HS Chuẩn bị KTĐK lần 1. - Lắng nghe và nhắc lại. 1em thực hiện đọc đề, cả lớp lắng nghe. - Lắng nghe. Cả lớp làm bài. - Nộp bài. - Lắng nghe, chuyển tiết - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: