Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 19

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 19

TUẦN 19

Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009

 ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I Mục tiêu: - Giúp HS hiểu ra rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động .

-Hiểu được sự cần thiết phải yêu quí ,kính trọng ,biết ơn người lao d0ộng ,dù đó là những người lao động bình thường nhất .

-Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động .Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động .

 - Tạo cho HS có hành vi văn hoá ,đúng đắn với người lao động .

II: Đồ dùng Thiết bị dạy học :

 GV+HS: Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động .

III: Các hoạt động dạy –học chủ yếu:

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
 ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
I Mục tiêu: - Giúp HS hiểu ra rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động .
-Hiểu được sự cần thiết phải yêu quí ,kính trọng ,biết ơn người lao d0ộng ,dù đó là những người lao động bình thường nhất .
-Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động .Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động .
 - Tạo cho HS có hành vi văn hoá ,đúng đắn với người lao động .
II: Đồ dùng Thiết bị dạy học :
 GV+HS: Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động .
III: Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
ND
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
1.Bài cũ (4’)
2. Bài mới :
a)Hoạt động1:(6’) Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em
b)Hoạt động 2: ( 8) Phân tích truyện : Buổi học đầu tiên .
c)Hoạt động3:(8’) Kể tên nghề nghiệp 
d)Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến ( 7 phút )
3. Củng cố –dặn dò ; ( 2 phút )
Nhận xét bài kiểm tra học kì I 
Giới thiệu bài 
Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe.
 GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là những người lao động ,làm công việc ở những lĩnh vực khác nhau .Làm việc gì cũng tạo ra những sản phẩm đáng quý cho xã hội .
GV kể câu chuyện “ Buổi học đầu tiên “lần 1
GV treo tranh kể lần 2.
Thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi :
H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?
H:Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm gì trong tình huống đó 
GV : Tất cả những người lao động ,kể cả những người lao động bình thường nhất ,cũng cần được tôn trọng .
Chia lớp thành hai dãy ,mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động ( không trùng lặp )mà các dãy biết .
GV yêu cầu các dãy lên dán – lớp nhận xét .
Các nhóm quan sát các hình trong sách ,thảo luận ,trả lời câu hỏi :
H: Người lao động trong tranh làm nghề gì ?
Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ?
GV nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài .
- HS nhắc lại đề bài 
- Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu .
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe 
- 1HS kể lại câu chuyện .
- Vì các bạn đó nghĩ rằng : bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác ,không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm .
HS phát biểu
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS kể trong 2 phút .
- VD :Giáo viên ,kĩ sư ,công nhân ,nông dân ,thợ cơ khí ,thợ rèn ,thợ điện 
- Hai dãy thực hiện –lớp nhận xét nội dung chơi và hình thức thể hiện của hai dãy .
- Tranh 1:Đó là bác sĩ ,nhờ có bác sĩ ,xã hội mới chữa được nhiều bệnh tật ,con người được khoẻ mạnh .
- Tranh 2 là thợ xây ,xây dựng nhiều nhà cửa ,xí nghiệp ,công viên
- Tranh 3:Người thợ điện .Nhờ có chú ,xã hội mới có điện sinh hoạt và sản xuất .
Tranh 4:Bác ngư dân .Nhờ có bác ngư dân mà chúng ta được ăn món ăn của biển .
- Tranh 5:Đây là kiến trúc sư ,nhờ có chú ta mới có các công trình kiến trúc đẹp .
Tranh 6:Các bác nông dân .Nhờ có bác chúng ta mới có gạo ,cơm ăn hàng ngày .
 TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I.Mục tiêu:
 - Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan hoang .Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé 
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh .
 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây .
II.Đồ dùng Thiết bị D-H :
 GV: -- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4 
 -- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc 
III.Các HĐ D-H chủ yếu:
ND
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1 Bài mới : 1 phút
*luyện đọc:(10’)
* Tìm hiểu bài(12’)
Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây .
Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái.
*Đọc diễn cảm(10’)
2.Củng cố – dặn dò: ( 4 phút )
Giới thiệu bài + ghi đề 
1 HS đọc cả bài 
Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài 
GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài 
- Đọc nhóm 
- Đại diện các nhóm đọc 
GV đọc mẫu bài –giới thiệu cách đọc diễn cảm bài : Giọng đọc nhanh ,nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng ,sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé .
Gọi HS đọc đoạn 1: Từ đầu Yêu tinh .
 Chia lớp thành các nhóm đọc thầm và thảo luận câu hỏi –đại diện các nhóm trình bày ý kiến .
H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
H: Quê hương có chuyện gì xảy ra ?
H: Ý 1 nói lên điều gì ?
Gọi Hs đọc đoạn còn lại .
H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng ai?
H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
H: Ý2 nói lên điều gì ?
GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn 
GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài .
4 em thi đọc diễn cảm 
Nhận xét từng HS đọc 
H: Truyện ca ngợi điều gì ?(gv chốt ý ghi bảng)
GV nhận xét tiết học 
Dặn dò về nhà đọc bài 
1 HS đọc cả bài .
-Đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt )
Lần 1: 5 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó 
Lần 2 : 5 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ 
Các nhóm đọc 
Đại diện các nhóm thể hiện 
HS lắng nghe 
HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm 
-Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ xôi ,10 tuổi sức đã bằng trai 18 
Về tài năng ; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ,có lòng thương dân ,có chí lớn –quyết trừ diệt các ác .
-Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh bắt người và súc vật ăn thịt khiến bản làng tan hoang ,nhiều nơi không còn ai sống sót .
Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây .
1 HS đọc đoạn còn lại
Cùng ba người bạn 
+:Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .
Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc .Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái.
-5 HS đọc diễn cảm bài 
Tìm giọng đọc cho từng đoạn 
4 HS thi đọc –nhận xét 
ND: Truyện ca ngợi sức khoẻ ,tài năng ,nhiệt thành làm việc nghĩa ,cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Hs nhắc lại.
HS lắng nghe và ghi nhận
TOÁN: KI LÔ MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu : Giúp HS :
 - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki –lô –mét vuông .
 -Biết đọc viết đúng các số đodiện tích theo đơn vị đo ki –lô –mét vuông ;
biết 1km2 =1 000 000 m2 và ngược lại .
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích .
II.Đồ dùng Thiết bị dạy học :
 GV: - Có thể sử dụng tranh cánh đồng ,khu rừng 
III.Các HĐ D-H chủ yếu:
ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
(3’)
2. Bài mới :
*Hoạtđộng1:(10 phút 
*Hoạt đông 2 :Thực hành 
Bài 1 :(5 phút )
Bài 2 : ( 7 phút )
Bài 3 : ( 6 phút)
Bài 4 : .( 4 phút )
3.Củng cố-Dặn dòØ
( 3 phút )
Củng cố về mét vuông ; đề –xi- mét vuông ;xăng –ti- mét vuông . ( 4 phút )
Giới thiệu bài 
 Để đo diện tích lớn như thành phố ,khu rừng 
Người ta dùng đơn vị đo diện tích ki –lô –mét vuông .
GV treo bức ảnh lớn về Hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội ,cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km.
GV giới thiệu ki –lô –mét vuông viết tắt là km2.
GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000m2 
Yêu cầu HS đọc đề : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống .
Yêu cầu HS làm vào sách –GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng làm . 
GV chữa bài .
Gọi HS đọc đề 
Gvvà HS thống nhất kết quả .
HS đọc đề –tìm hiểu đề –tóm tắt 
Gọi 1 HS lên bảng giải –lớp làm vào vở 
 +Gv chú ý nhận xét ,sửa sai.
HS đọc đề ,suy nghỉ ,chọn số đo thích hợp và trả lời GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn 
H : Đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị nào ?
H: Đo diện tích quốc gia thường dùng đơn vị nào ?
Gv và HS thống nhất kết quả .
GV nhận xét tiết học 
Về nhà làm bài tập luyện thêm .
3 em lên điền vào chỗ trống 
1 m2 = dm2 ; 1 dm2 =  cm2 
4 m2 = dm2 ; 5dm2 = cm2 
- HS lắng nghe 
- HS quan sát 
- 2 HS nhắc lại .
 - 1 HS đọc đề 
1Hs lên làm ,lớp thực hiện vào vở 
-nhận xét ,sửa lỗi .
1 hs lên bảng làm ;lớp làm vào vở 
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
1 km2 = 1 000 000 m2
1 000 000 m2 = 1 km2 
1m2=100dm2;
32m249dm2=3249dm2
5 km2 = 5 000 000m2 
;2000 000m2 =2 km2
+1HS làm bảng ;lớp làm vào vở 
 Tóm tắt
Chiều dài khu rừng :3 km 
Chiều rộng :2km 
Diện tích khu rừng .km2 ?.
 Bài giải 
 Diện tích khu rừng :
 3 x 2 = 6 (km2 )
 Đáp số : 6 km2
- 1 HS đọc đề ,lớp suy nghĩ chọn kết quả phù hợp .
a) Diện tích phòng học : 40 m2
b)Diện tích nước Việt Nam :
330 991 km2
- HS láng nghe và ghi nhận 
CHÍNH TẢ:(Nghe viết) : KIM TỰ THÁP
I.Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : “Kim tự tháp Ai Cập”
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn lộn:s/x , iêc/ iêt
 - HS viết đúng, trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, 3 băng giấy viết nội dung bài 3a.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: 4 phút
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe, viết chính tả.(20’)
Hoạt động 2:Luyện tập (1 ... ình
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình
 - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu b Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ các em thích và giải thích lý do.
. Câu a: Người ta là hoa đất : Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
Câu b: Chuông có đánh mới kêu/ Đèn có khêu mới tỏ: Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: ca ngợi những người có hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
 - Củng cố nhận thức về 2 kiểu bài (mở rộng và không mở rộng)trong bài văn tả đồ vật.
 - Thực hành viết kết bài mở rông cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II.Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 GV: Bút dạ, giấy khổ lớn để làm bài tập 2
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: 4 phút
2.Bài mới:
Bài tập 1: 15 phút
Bài tập 2: 15 phút
3.Củng cồ-Dặn dò:(5’)	
GV kiểm tra 2 hs đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học
-GV nhận xét ghi điểm
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
-Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập 1
-HS nêu lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện
-GV dán lên bảng viết sẵn hai cách kết bài
-HS đọc thầm bài:Cái nón trả lời yêu cầu của bài tập.
-HS lớp phát biểu ý kiến.Cả lớp và GV chốt lời giảiđúng:
-Yêu cầu HS đọc cả 4 đề bài.
-Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài 
-HS làm bài vào vở .Đoạn kết theo kiểu mở rộng.
-HS trình bày bài làm của mình 
-Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa , bình chọn HS có lời kết hay nhất.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị kiểm tra bài miêu tả đồ vật
-Hai em đọc
-1 HS đọc bài tập 1
-2 HS nêu
-HS cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-HS chọn đề bài và làm bài vào vở
-HS trình bày phần bài làm của mình.
ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có khả năng:
 + Chỉ được vị trí ĐBNB và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ VN.
 + Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của ĐBNB.
 + Rèn kĩ năng đọc, phân tích bản đồ.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.
 GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên VN.	
 + Lược đồ tự nhiên ĐBNB.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất nước ta. ( 15 phút )
* Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. ( 15 phút)
3. Củng cố dặn dò: 
( 5 phút)
Trả bài KT cho HS và NX
GV giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát lược đồ địa lí tự nhiên VN, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: ĐBNB nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
H: Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB so vơi diện tích ĐBBB?
H: Kể tên một số vùng trũng do nhập nước ở ĐBNB: 
* GV chốt ý: ĐBNB do phù sa của hệ thống sông Mê – kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.
+Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2.
H: Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB?
H: Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch?
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bảng đồ các sông lớn.
+ GV giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
H: Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
H: Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
* Cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
+ Yêu cầu HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS quan sát lược đồ, thảo luận trả lời câu hỏi.
- nằm ở phía đông nam nước ta. Do sông Mê – kông và Đồng Nai bồi đắp.
- ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta, gấp khoảng 3 lần ĐBBB.
-  Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình SGK, trả lời câu hỏi.
- Sông Mê – kông, sông Đồng Nai, kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
-  kênh rạch chằng chịt, sông ngòi nhiều.
- 1 HS lên bảng chỉ vị trí các sông lớn.
- HS lắng nghe.
- Nhờ có biển hồ ở Cam – pu – chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê – kông lên xuống điều hoà.
- Mùa lũ là mùa người dân đánh bắt cá. Lũ nhập đồng bằng có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Gíup HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành
 - Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
 - Gíao dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 GV: -Vẽ sẵn bảng thống kê của bài tập 2 lên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: 5 phút
2.Bài mới:
Bài 1: 8 phút
Baiø 2: 8 phút
-Nêu qui tắc tính diện tích của hình bình hành?
-Tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau:
a.Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm
b.Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 200cm.
-GV nhận xét phần bài làm của HS.
GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.
-GV vẽ hình chữ nhật BBCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ
-Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:Em hãy nêu cách làm bài tập 2
-GV treo bảng phụ có viết sẵn bài tập .
-HS làm bài 
-GV sửa bài.
-Ba em lên làm bài
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
+Trong hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện với cạnh CD, cạnh AD đối diện với cạnh BC
+Trong hình bình hành EGHK có cạnh EG đối diện với cạnh KH, cạnh EK đối diện với cạnh GH
+Trong tứ giác MNPQ có cạnh MN đối diện với cạnh PQ, cạnh MQ đối diện với cạnh NP.
-1HS lên bảng làm bài-HS lớp làm vào vở.
Độdàiđáy
7cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
Shbh
7x 16 =112(cm2)
14x13= 182(dm2)
23 x 16 = 368(m2)
Bài 3: 8 phút
Bài4: 5 phút
3.Củng cố-Dặn dò: 3 phút
-HS đọc đề bài.
-GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD và giới thiệu:Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a , có độ dài cạnh BC là b.
-Yêu cầu HS nêu cách tính và áp dụng công thức để tính chu vi hình bình hành.
-GV sửa bài theo đáp án:
a.P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm2)
b.P = (10 + 5 ) x 2 = 30(dm2)
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét, sửa bài, chấm điểm một số bài
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc đề bài	
-1 HS lên bảng làm bài-HS lớp làm bài vào vở
-HS tóm tắt và giải
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất đó:
40 x 25 = 1000(dm2)
Đáp số: 1000dm2
 KÜ THUËT: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA 
I/ Mục tiêu:
 -HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 -Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
 -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III/ Hoạt động dạy- học:
Néi dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:(1’)
3.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
(16’)
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
(15’)
3.Nhận xét- dặn dò:
(3’)
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Giới thiệu bài: 
 -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.Hỏi: 
 +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?
+Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn?
 +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?
 +Rau còn được sử dụng để làm gì?
 -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
 -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
 +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ?
 -GV nhận xétvà kết luận.
 * GV cho HS thảo luận nhóm:
 + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
 -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời:
 + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ?
 -GV nhận xét bổ sung:Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. 
 -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc.
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.
2-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi
-Rau muống, rau dền, 
-Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu.
-Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm 
-HS nêu.
-HS thảo luận nhóm.
-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc