Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
-Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:-SGK Đạo đức 4.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
tuÇn 30 Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. -Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:-SGK Đạo đức 4. -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu giao việc. III.Các hoạt động D-H chủ yếu: Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.GTB (1’) 3.T×mhiĨubµi(30’) *Khởi động: Trao đổi ý kiến. *Hoạtđộng1:Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) *Hoạtđộng2:Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) 4.Cđngcè,dỈn dß(3’) ?Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. -GV nhận xét. -GV nêu mĐ YC của giờ học -GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: +Em đã nhận được gì từ môi trường? -GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. -GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK -GV kết luận: +Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. -GV mời 1 số HS giải thích. -GV kết luận: +Các việc làm bảo vệ môi trường:b,c,đ, g. -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS trả lời -Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau) -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích. -HS bày tỏ ý kiến đánh giá. -HS giải thích. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng địmh. + Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. + Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được. + Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: + Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểmtra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: *Hoạtđộng1: Luyệnđọc ( 10 phút) *Tìmhiểubài: (12phút) *Đọc diễn cảm(10’) 3.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơitừ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. GV giới thiệu bài. + GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-gien-lăng và giới thiệu bài. + GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày. + Gọi 1 HS đọc cả bài. + Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc chưa đúng. + Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. * GV đọc mẫu + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? * GV: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Nam Mĩ, đi qua 1 eo biển là đến 1 đại dương mêng mông, sóng yên, biển lặng hiền hoà nên ông đặt tên cho nó là Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình Dương này có tên là eo biển Ma-gien-lăng. H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào? * GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm đội. H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì? H: Mỗi đoạn nói lên điều gì? H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà thám hiểm? + Yêu cầu HS nêu ND của bài. ND:Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhũng vùng đất mới. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. + GV treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét, tuyên dương. H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta phải làm gì? + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo. -Hai em lên đọc Lớp theo dõi và nhận xét. + Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh, ảnh. + HS nối tiếp đọc. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS luyện đọc nối tiếp. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + HS lắng nghe GV đọc mẫu. + HS trao đổi, nối tiếp trả lời. - Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương. + Lớp lắng nghe. - Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết. - Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Aâu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Phi. + HS quan sát bản đồ. - Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + HS nối tiếp phát biểu: -Đ 1: Mục đích cuộc thàm hiểm. -Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương. -Đ3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm. -Đ4:Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Ma-gien-lăng bỏ mạng. - Đ 5: Trở về Tây Ban Nha. - Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm. + 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc hay. + HS luyện đọc diễn cảm. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận xét. - Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách khoa học, dũng cảm. Không ngại khó. + HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I:Mục tiêu :Giúp HS : - Củng cố , ôn tập tự kiểm tra về : - Khái niệm ban đầu về phân số , các phép tính về phân số , tìm phân số của một số . - Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " . -Tính diện tích hình bình hành . II:Đồ dùng Thiết bị D-H : GV: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . III. Các hoạt động D-H chủ yếu: Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.GiíithiƯu bµi(1’) 3.T×mhiĨu bµi(30’) *Bài 1 : *Bài 2 : * Bài 3 : * Bài 4 : 4.Cđng cè ,dỈn dß(3’) - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà . -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . -GV nêu mĐ YC của giờ học -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . -Gọi 5 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài +Tìm chiều cao hình bình hành +Tính diện tích hình bình hành - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm. -Nhận xét ghi điểm học sinh . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài + Vẽ sơ đồ -+Tìm số ô tô trong gian hàng . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng -Nhận xét ghi điểm học sinh. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn Hs cách tính tương tự như BT3 - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài : - Nhận xét bài làm của bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + Lắng nghe . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 5 HS làm trên bảng a/ + = + = b/ - = - = c/ x = d / : = e/ + : = + x = + = + = - 1 HS đo ... i làm việc , học hành ,... Bài học hôm nay giúp các em biết cách khai báo đó . - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. + GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt : - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền . + Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh - Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS trả lời câu hỏi . * GV kết luận : - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng . - Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học ( Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật ) -Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm . - 1 HS đọc . - Quan sát . + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . - Nhận xét phiếu của bạn . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Tiếp nối nhau phát biểu. -HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . + Lắng nghe . ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu :Học xong bài nay, HS biết: -Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. -Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch. II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Các hoạt động D-H chủ yếu Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.Giíi thiƯu bµi(1’) 3.T×m hiĨu bµi(30’) *ĐàNẵng- TP cảng *ĐàNẵng- Trung tâm công nghiệp : *.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch : 4.Cđng cè ,dỈn dß(3’) -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN. -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. GV nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài,ghi tựa -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. -GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. -2 HS đọc bài trong khung. -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” -HS trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Cả lớp quan sát , trả lời . -HS quan sát và trả lời. +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau . -HS quan sát và nêu. -HS liên hệ bài 25. -HS tìm. Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. -HS đọc . -HS đọc. -HS tìm và trả lời . TOÁN : THỰC HÀNH I:Mục tiêu :Giúp HS : -Biết cách đo dộ dài một đoạn thẳng ( không cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây , chẳng hạn : đo chiều dài , chiều rộng phòng học , đo khoảng cách giữa hai cây , giữa hai cột ở sân trường . - Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu ) II: Đồ dùng Thiết bị D-H: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét . - Một số cọc mốc ( để đo đoạn thẳng trên mặt đất ) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất . III.Các HĐ D-H chủ yếu: Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.Giíi thiƯu bµi(1’) 3.T×m hiĨu bµi(30’) * Giới thiệucách đo độ dài đoạn AB trên mặt đất : * Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất . *Thực hành : Bài 1 : Bài 2 : 4.Cđng cè ,dỈn dß(3’) -Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 . - GV nhận xét ghi điểm từng HS - Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng đo độ dài trên thực tế . - GV hướng dẫn học sinh cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A . + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểm B. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B .Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ sách giáo khoa . + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm . - Giao việc cho từng nhóm : Nhóm 1 : Đo chiều dài lớp học . Nhóm 2 : Đo chiều rộng lớp học . Nhóm 3 : Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường -Nhận xét bài làm học sinh . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn HS bước đi trên sân trường ( 10 bước ) - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến . - Nêu ước lượng về độ dài của đoạn vừa mới bước . - Yêu cầu HS dùng thước dây thực hành đo lại và so sánh với kết quả ước lượng . -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . - HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB . - Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên thước . - HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm . -Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1 - Cử đại diện đọc kết quả đo . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lắng nghe GV hướng dẫn . - Lần lượt từng HS bước ( 10 bước ) trên sân trường . - Nêu kết quả ước lượng . - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng . + Nhận xét bài bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại KĨ THUẬT : LẮP XE NÔI ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II/ Đồ dùng Thiết bị D-H GV:Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III/ Các HĐ dạy- học chủ yếu: Néi dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bµi cị(3’) 2.GiíithiƯubµi(1’) 3.T×mhiĨubµi(30’) *Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập 4.Cđng cè ,dỈn dß(3’) Kiểm tra dụng cụ của HS. Lắp xe nôi. -GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. -Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. -GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. -GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. +Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe nôi chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. HS l¾ng nghe -HS chọn chi tiết để ráp. -HS đọc. -HS làm cá nhân, nhóm. - HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
Tài liệu đính kèm: