Tiết 1 Tập đọc:
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
- Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TUẦN 29 ----------¬---------- Ngaøy soaïn : / / 2009 Ngaøy daïy : Thöù hai,ngaøy / / 2009 Tiết 1 Tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện. - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Đất nước. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, v Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. · Nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? · Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? Giáo viên chốt . Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. · Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? · Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? · Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? · Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? Giáo viên bổ sung thêm Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. · Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? · Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? · Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? Giáo viên chốt Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Giáo viên chốt bổ sung. Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên chốt lại ghi bảng. 3.Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp theo đoạn Luyện đọc theo cặp. Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. · Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn ..hơn tuổi bạn một chút. · Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. · Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt. · Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. · Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. · “Sực tỉnh lao ra”. 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. · Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. · Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. · Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. Đại diện các nhóm trình bày: Ca ngôïi tình baïn giöõa Ma-ri-oâ vaø Giu-li-et-ta , söï aân caàn cuûa Giu-li-et-ta, ñöùc hi sinh cao thöôïng cuûa caäu beù Ma-ri-oâ. Tiết 2 Toán: ÔN TẬP PHÂN SỐ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố về các kiến thức cơ bản của số thập phân phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số. - Thực hành giải toán. - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Giáo viên chốt – cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b.Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. Bài 2: Giáo viên chốt. Phân số chiếm trong một đơn vị. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau. Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. Thi đua thực hiện bài 5/ 62. 3.Củng cố- dặn dò: Về nhà làm bài 1,2 Chuẩn bị: ôn tập phân số. Nhận xét tiết học. Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4. Học sinh đọc yêu cầu. Thực hiện bài 1. Sửa bài miệng(đaùp aùn ñuùng laø khoanh vaøo D) Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu bài 2). (Màu xanh là đúng). Học sinh làm bài. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”. Thực hành so sánh phân số. Sửa bài. a) và Vì nên và b) Tiết 3 Đạo đức: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 2. Kĩ năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta. II.CHUẨN BỊ: GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ tại VN. Vế hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địc phương em. -Cách tiến hành: -Giáo viên cho học sinh sắm vai v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK. Mục tiêu: Học sinh có thái độ tôn trọng LHQ. Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ? Ghi tóm tắt lên bảng. v Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ mà giáo viên và học sinh sưu tầm được. Nêu yêu cầu. Nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Nhận xét tiết học. Hát. Đọc ghi nhớ. Nêu những điều em biết về LHQ? Hoạt động lớp. 1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ ) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ: + LHQ được thành lập khi nào? + Trụ sở LHQ đóng ở đâu. + VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào? + Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở VN? + Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng cho trẻ em? + Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ em? + Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết? Hoạt động lớp. Suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu 1 việc cần làm. Đọc ghi nhớ. Hoạt động nhóm 8. Học sinh dán tranh ảnh sưu tầm được. Đại diện nhóm thuyết trình về tranh, ảnh nhóm sưu tầm. Tiết 4 Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch. - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng. Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài “Sự sinh sản của ếch”. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên. ® Giáo viên kết luận: v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. Giáo viên hướng dẫn góp ý. Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. ® Giáo viên chốt: Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. 3.Củng cố - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 108 và 109 SGK. Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì? Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc. Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu? Hình 1: ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu. Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch. wwwwwwwwww ò wwwwwwwwww Ngaøy soaïn: / / 2009 Ngaøy daïy : Thöù ba, ngaøy / / 2009 Tieát 1 Toaùn: ÔN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân. - Rèn kỹ năng tính đúng. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : ôn tập số thập phân. b.Thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân. Bài 2: Giáo viên chốt lại cách viết. Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0 Bài 3: Lưu ý những bài dạng hỗn số. Bài 4: Tổ chức trò chơi. Bài 5: Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân. 3.Củng cố- dặn dò: Về nhà làm bài 3,4,5 Làm bài vào vở bải tập. Chuẩn bị: ôn số thập phân (tt). Nhận xét tiết học Học sinh lần lượt sửa bài 4. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. Lớp nhận xét. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. Cả lớp nhận xét. Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số). Lớp nhận xét. 1 em đọc – 1 em viết. - Hs leân baûng chöõa baøi, keát quaû laø: 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 = 0,906 Tiết 2 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, DẤU HỎI, DẤU THAN) I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dâu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên. - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 văn bản cùa các BT1– 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu). 2.Bài m ... ÂU NAM CỰC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồứ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : + GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ“Châu Mĩ” (tt). Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu? Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành. Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. v Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt? Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng. v Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương có gì đặc biệt? Phương pháp: Hỏi đáp. v Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt? Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ. 3.Củng cố - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Làm các câu hỏi của mục a trong SGK. Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. Hoạt động lớp. Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? Dân cư ở lục địa ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? Trình bày đặc điểm kinh tế của ô-xtrây-li-a. Hoạt động nhóm. Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau: + Các câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác? Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực. Hoạt động lớp. Đọc lại ghi nhớ. Thứ ba Ngày soạn : 07 tháng 04 năm 2007 Ngày dạy : 10 tháng 04 năm 2007 THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI : “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: -Ôn tâg cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động II. Địa điểm –phương tiện -Địa điểm; sân trường -Phương tiện: Kẻ vạch và ô cho trò chơi,2-4 quả bóng chuyền III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học -Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân -Ôn động tác vươn thở, tay, chân,vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung -Trò chơi con cóc là câu ông trời -Kiểm tra bài cũ:GV tự chọn nội dung 2. Phần cơ bản : a. Môn thể thao tự chọn -Giáo viên cho học sinh luyện môn đá cầu * Ôn tâng cầu bằng đùi -GV Cho HS tập luyện -Kiểm tra vài em *Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân - Giáo viên cho học sinh luyện tập theo nhóm -GV Cho HS tập luyện -Kiểm tra vài em c. Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” -Tương tự tiết trước 3.Phần kết thúc -GV cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học -GV giao bài tập về nhà -HS chạy chậm thành hàng dọc xung quanh sân tập -HS ôn các động tác của bài thể dục -Khởi động các khớp theo đội hình vòng tròn -HS chơi -HS luyện tập và thi chạy –mang vác -HS thực hành -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS thực hành -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS chơi chủ động, hăng say, nhiệt tình -Chạy chậm kết hợp hít thở sâu MĨ THUẬT TẬP NẶN TẠO DÁNG : ĐỀ TÀI NGÀY HỘI I. Mục tiêu: -HS có khả năng quan sát, biết nặn các hình khối theo đề tài -HS nặn được hình người, đồ vật, con vật... và tạo dáng theo ý thích.và sắp xếp theo đề tài -HS cảm nhận được vẽ đẹp của hình khối. II. Đồ dùng dạy học : Như SGV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -GV cùng HS bày mẫu để các em trao đổi, lựa chọn vật mẫu, rồi hướng dẫn HS quan sát nhận xét : +So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu và tỉ lệ giữa các bộ phận cùng một mẫu -Trong quá trình HS nhận xét GV tóm tắc ý kiến phân tích để HS cảm nhận vẽ đẹp của hình khối v Hoạt động 2: Cách nặn -GV giới thiệu hình vẽ gợi ý để HS nhận xét -GV giới thiệu hình gợi ý, cách nặn và nhắc HS nhớ lại tiến hành bài nặn : +Nặn từng bộ phận rồi ghép lại +Nặn từ một thỏi đất thành bộ phận chính sau đóa nặn thêm chi tiết +Tạo dáng sinh động theo ý thích.và sắp xếp theo đề tài v Hoạt động 3: Thực hành -GV cho HS chọn hình định nặn ( người, con vật, cây, quả) -Trong khi HS thực hành GV nhắc nhỡ HS nặn từng bộ phận phù hợp. v Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá -GV cùng HS lựa chọn một số bài hoàn thành ở mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét về : Cách tạo dáng, từng bộ phận -GV bổ sung và khen một số em có bài đẹp Dặn dò: -Sưu tầm một số kiểu chữ in hoa nét thanh và nét đậm chuẩn bị cho tiết sau -HS chọn mẫu và trình bày mẫu -Nhận xét vật mẫu và nêu ý kiến -HS khác nhận xét bổ sung -Quan sát và nhận xét -HS thực hành vào bài của mình -HS nhận xét đánh giá và xếp loại theo cảm nhận LỊCH SỬ Ngày dạy : 12 tháng 04 năm 2007 THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI : “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: -Ôn tập cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”.Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động II. Địa điểm –phương tiện : -Địa điểm; sân trường -Phương tiện: Kẻ vạch và ô cho trò chơi,2-4 quả bóng chuyền III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học -Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân -Ôn động tác vươn thở, tay, chân,vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung -Trò chơi con cóc là câu ông trời -Kiểm tra bài cũ:GV tự chọn nội dung 2. Phần cơ bản : a. Môn thể thao tự chọn -Giáo viên cho học sinh luyện môn đá cầu * Ôn tâng cầu bằng đùi -GV Cho HS tập luyện -Kiểm tra vài em *Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân - Giáo viên cho học sinh luyện tập theo nhóm -GV Cho HS tập luyện -Kiểm tra vài em c. Trò chơi “nhảy ô tiếp sức” -Tương tự tiết trước 3.Phần kết thúc -GV cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học -GV giao bài tập về nhà -HS chạy chậm thành hàng dọc xung quanh sân tập -HS ôn các động tác của bài thể dục -Khởi động các khớp theo đội hình vòng tròn -HS chơi -HS luyện tập và thi chạy –mang vác -HS thực hành -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS thực hành -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS chơi chủ động, hăng say, nhiệt tình -Chạy chậm kết hợp hít thở sâu ÂM NHẠC ÔN TẬP TĐN SỐ 7, SỐ 8 NGHE NHẠC I. Mục tiêu: -Học sinh ôn tập đọc nhạc số 7, số 8 -Học sinh nghe và cảm thụ một số bài dân ca II. Đồ dùng dạy học : - Như sách GV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu : -GV giới thiệu tiết học gồm 2 nội dung : Ôn đọc nhạc số 7, số 8, nghe và cảm thụ một số bài dân ca 2. Phần hoạt động : a. Nội dung 1 : Ôn đọc nhạc số 7, số 8, *Hoạt động 1 : Ôn bài đọc nhạc số 7 -GV chỉ huy cho HS ôn tập vài lần -GV cho HS tập thể hiện một vài động tác phụ hoạ *Hoạt động 2 : Ôn đọc nhạc số 8 -Giáo viên chỉ định một vài nhóm đọc nhạc và gõ đệm -Một vài nhóm lên trước lớp biểu diễn b. Nội dung 2 : nghe và cảm thụ một số bài dân ca -Giáo viên cho học sinh nghe một vài bài dân ca -Học sinh nói lên cảm nhận khi nghe các bài hát đó - giáodục tình yêu cuộc sống, yêu con người -3. Phần kết thúc : -GV hướng dẫn HS tập chép bài tập đọc nhạc số 7 -Dặn về nhà hát bài hát cho người thân nghe -HS lắng nghe -HS hát bài hát theo lớp, tổ, bàn, cá nhân -HS biểu diễn -HS hát kết hợp gõ nhịp -HS lắng nghe -HS biểu diễn -Học sinh lắng nghe -HS trả lời : -Học sinh lắng nghe -HS chép bài tập đọc nhạc số 7 vào vở Tiết 3 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TT) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Củng cố thêm kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên. - Học sinh ý dùng dấu câu khi viết văn. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: ôn tập về dấu câu.. 1 học sinh làm bài tập 3. Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài :: ôn tập về dấu câu (tt). b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn cách làm bài: + Là câu kể ® dấu chấm + Là câu hỏi ® dấu chấm hỏi + là câu cảm ® dấu chấm than Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi sai, sửa lại ® giải thích lí do. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu câu đúng theo yêu cầu của bài tập, cần đọc kĩ từng nội dung ® xác định kiểu câu, dấu câu. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Cho ví dụ mỗi kiểu câu? ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”. Nhận xét tiết học. Học sinh làm bài bảng lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống. 2 học sinh làm bảng phụ. Sửa bài. 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu. Cả lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm việc nhóm đôi. Chữa lại chỗ dùng sai. Hai học sinh làm bảng phụ. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc, suy nghĩ cách làm. ® Phát biểu ý kiến. Cả lớp sửa bài. Học sinh nêu. Thi đua theo dãy.
Tài liệu đính kèm: