TẬP ĐỌC:
MÙA THẢO QUẢ.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp
-Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
...........................................ababab0O0ababab............................................. Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2007 TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn. - Hiểu được các từ ngữ trong bài.Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp -Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Học sinh đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Giáo viên rút ra từ khó. rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm mấy đoạn.? (3 đoạn theo SGK) Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Sau lượt đọc vỡ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa của một số từ mới , từ khó Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Luyện đọc đoạn 3. Ghi những từ ngữ nổi bật. Học sinh nêu đại ý. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. . Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm,cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn? Thi đua đọc diễn cảm. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Học sinh khá giỏi đọc cả bài. 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. HS luyện đọc nhóm đôi Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn 1, gạch dưới câu trả lời. bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm Thảo quả báo hiệu vào mùa. Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. Học sinh đọc đoạn 2. Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn chiếm không gian Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự phát triển mãnh liệt của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín : đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa lửa chứa nắng... Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. - Học sinh thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. - Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. Học sinh đọc nối tiếp nhau. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. ..................................................................... TOÁN: NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Giáo dục học sinh say mê học toán II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 1, 3, 4 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. 14,569 ´ 10 2,495 ´ 100 37,56 ´ 1000 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên chốt lại. Bài 2: Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì? Bài 3: Giáo viên cho học sinh ôn lại công thức tìm chu vi hình chữ nhật. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. Giáo viên nhận xét tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh làm bài VBTT Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh ghi ngay kết quả vào vở. Học sinh nhận xét giải thích cách làm Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Học sinh đọc đề.làm bài, sữa bài Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề.nêu tóm tắt, giải , chữa bài Hoạt động lớp, cá nhân. Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại. Lớp nhận xét. KHOA HỌC: SẮT, GANG, THÉP. I. Mục tiêu: - Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồ dùng làm bằng gang, thép. - Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép. - Học sinh biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà. - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tre, mây, song. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên phát phiếu hộc tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chuyển ý. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh , yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Trang 42 và ghi lại câu trả lời vào phiếu học tập. Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.. Chỉ và nói tên những gì được làm từ sắt thép trong các hình ở trang 43? Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố Nêu nội dung bài học? 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, cá nhân. Thảo luận nhóm va trả lờì các câu hỏi có trong phiếu học tập. Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. Nồi gang nặng hơn nồi nhôm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Sắt Gang Thép Nguồn gốc Tính chất 1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý. Hoạt động cá nhân, lớp. -Học sinh quan sát trả lời. -Cày, cuốc, dao, kéo, -Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo. ............................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Bảo vệ môi trường. -Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ năng giải nghĩa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa. - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Quan hệ từ. • Học sinh sửa bài 1, 2, 3 • Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: .4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bài 1: Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ. - Nêu điểm giống và khác. + Cảnh quang thiên nhiên. + Danh lam thắng cảnh. + Di tích lịch sử. Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. Bài 2: • Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. • Giao việc cho nhóm trưởng. • Giáo viên chốt lại. Bài 3: • Có thể chọn từ giữ gìn. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua 2 dãy. Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập vào vở. Học thuộc phần giải nghĩa từ. Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ” - Nhận xét tiết học Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. -1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi từng cặp. Đại diện nhóm nêu. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm bàn. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng thích hợp để ghép thành từ phức. Cử thư ký ghi vào giấy, đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh phát biểu. Cả lớp nhận xét. Học sinh thi đua (3 em/ dãy). ................................................................................. CHÍNH TẢ:(N_V) MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng, một đoạn của bài “Mùa thảo quả”. - Phân biệt: S – x ; âm cuối t – c, trình bày đúng một đoạn bài “Mùa thảo quả”. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Giấy khổ A4 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. . Hướng ... n chính ra câu còn có những bộ phận phụ nào nữa? 2 Thực hành : Bài 1 : Chỉ ra các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ,trạng ngữ trong các câu sau: Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Những bầy chim đen bay kín trời. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn dần. Có những buổi chiều nhập nhoạng tối , chúng cứ lặn hụp ngoài hồ, không chịu về. Bài 2: Ghép trạng ngữ chỉ địa điểm , thời gian,nguyên nhân vào nồng cốt câu sau để tạo thành các câu có trạng ngữ: .... lá rụng nhiều. ....em chạy vội đến trường. ... chúng em được nghĩ hè. ... học sinh chơi rất vui vẻ. ... em đến trường sớm. ...học sinh phải đọc nhiều sách. .... chúng ta không đi chơi được. Bài 3: Cho danh từ học sinh và hai định ngữ tất cả, giỏi . Hãy nhận xét vị trí hai định ngữ này so với danh từ. 3 Củng cố - Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức về câu và các thành phần trong câu - Làm các bài tập vào vở BTTV - Nhận xét tiết học HS nêu , Lấy ví dụ Cả lớp nhận xét , bổ sung HS làm bài cá nhân Gọi một số em lên bảng chữa bài Dự kiến: Ngày tháng/ đi thật chậm mà cũng CN VN thật nhanh. Hết mùa hoa, chim chóc/ cũng vãn dần. TN CN VN HS làm bài vào phiếu học tập , đổi chéo phiếu kiểm tra HS làm bài , chữa bài HS làm bài vào vở, chữa bài tất cả học sinh giỏi ĐN DT ĐN ........................................................... SINH HOẠT ĐỘI I/ MỤC TIÊU : Đánh giá các hoạt động của chi đội tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 . Đánh giá các hoạt đông tuần qua : + Ưu điểm : - Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần - Duy trì tốt các hoạt động và nề nếp - Thực hiện vệ sinh lớp và khu vực sạch sẽ - Các đội viên có ý thức cao trong việc thực hiện an toàn giao thông + Nhược điểm : - Một số chưa chịu khó học bài và làm bài ở nhà : Đức, Thuỷ, Nam , Anh, Quang Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học : My, Vân, Hải , Nhân 2Sinh hoạt văn nghệ Chi đội phó điều khiển sinh hoạt văn nghệ 3 Phương hướng tuần tới: Tiếp tục duy trì các nề nếp Chú trọng khâu phụ đạo học sinh yếu HS lắng nghe Chi đội trưởng đánh giá ,xếp loại đội viên KÝ DUYỆT LỊCH SỬ: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng 8, nhân dân ta đã vượt qya tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”. - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử. - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì? Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. Sau ngày độc lập, ở nước ta có những kẻ thù xâm lược nào? Âm mưu của chúng? Bên cạnh sự đe dọa của giặc ngoại xâm, ta còn gặp những thứ giặc nào? Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”? Hai thứ giặc này có nguy hiểm không? Nếu không chống được nó thì điềy gì sẽ xảy ra? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ và nhân dân ta làm gì? Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc đói như thế nào? Không khí bình dân học vụ được thể hiện như thế nào? Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, ta đã thực hiện biện pháp gì? Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì? Qua cơn hiểm nghèo, nhân dân nghĩ về chính phủ và Bác Hồ ra sao? v Hoạt động 2: Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu. Giáo viên chia lớp thành nhóm ® phát ảnh tư liệu ® Học sinh nhận xét. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc học của dân ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu (2 em). Họat động lớp. - Học sinh nêu. Giặc đói và giặc dốt. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Chống giặc đói, giặc dốt. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm 4. Chia nhóm – Thảo luận. Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào? Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân dân ta. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. THỂ DỤC: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỔI CHÂN KHI DI SAI NHỊP- TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC I Mục tiêu: Ôn đi đều vòmg trái, vòng phải,biết đổi chân khi đi sai nhịp, thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Học trò chơi: chạy tiếp sức theo vòng tròn. Biết cách chơi, tham gia chơi đúng quy định. II Chuẩn bị: Vệ sinh sân bải, kẻ 2 - 4 vòng tròn có bán kính 4 - 5mét III Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy hoạt động học Phần mở đầu: GV tập họp lớp phổ biến nhiệm vụ GV hướng dẩn HS ôn bài thể dục phát triển chung. Cho HS chơi trò chơi: Cóc nhảy Phần cơ bản: + Ôn đi đều vòng trái, vòng phải đổi chân khi đi sai nhịp. GV nhận xét tuyên dương + Học trò chơi: chạy tiép sức theo vòng tròn. GV nêu tên trò chơi, hướng dẩn cách chơi, cho HS chơi thử 1- 2 lần Chú ý: đảm bảo an toàn trong luyện tập vui chơi. Phần kết thúc: GV hướng dẩn HS một số động tác thả lỏng, tích cực hít thở sâu. GV hệ thống bài. Về nhà ôn đội hình đội ngũ, ôn đi đều vòng trái vòng phải. Nhận xét tiết học HS chạy chậm theo hàng dọc quanh sân Dậm chân tại chổ theo nhịp 1- 2, 1- 2... HS hoạt động theo hướng dẩn của GV HS luyện tập theo tổ, cả lớp HS hoạt động theo hướng dẩn của GV HS tập các động tác hồi tĩnh theo hướng dẩn của GV ĐỊA LÍ: CÔNG NGHIỆP. I . Mục tiêu: + Nắm vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. + Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp. Xác định trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng. + Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Lâm nghiệp và ngư nghiệp”. Hỏi học sinh một số kiến thức cũ và kiểm tra kĩ năng sử dụng lược đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp. Đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Công nghiệp”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. → Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? v Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. -Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? → Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. v Hoạt động 3: Vai trò ngành thủ công nước ta. Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? → Chốt ý. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua, quan sát, thảo luận nhóm? Nhận xét, đánh giá. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. + Hát Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và ngư nghiệp nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? Nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - Làm các bài tập trong SGK. Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng · Hàng công nghiệp xuất khẩu Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu Hoạt động lớp. -Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). Nhắc lại. Hoạt động cá nhân. Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Đặc điểm: + Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. + Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công. + Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. Hoạt động nhóm, lớp. Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu:- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội. - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ.. Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Kính già yêu trẻ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau cơn mưa”. Đọc truyện sau cơn mưa. Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện. . Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? ® Kết luận (SGK ) v Hoạt động 3: Làm bài tập 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh . ® Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. ® Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. Hoạt động 4: Củng cố. Đọc ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh trả lời. 2 học sinh. Nhận xét. Lớp lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. Các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện trình bày. Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. Học sinh nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc ghi nhớ (2 học sinh). Hoạt động cá nhân. Làm việc cá nhân. Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp nhận xét, bổ sung. 1 học sinh .
Tài liệu đính kèm: