TẬP ĐỌC
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư.
2.Kĩ năng:
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua.
3. Thái độ:
Luôn yêu thương, thông cảm & sẻ chia với những người gặp hoạn nạn, khó khăn.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đoạn HS đọc diễn cảm.
Ngày soạn:7/9 Ngày dạy:10/9 TẬP ĐỌC Tiết 5: THƯ THĂM BẠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư. 2.Kĩ năng: Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua. 3. Thái độ: Luôn yêu thương, thông cảm & sẻ chia với những người gặp hoạn nạn, khó khăn. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đoạn HS đọc diễn cảm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 6 phút 5 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc “Truyện cổ nước mình” -Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình? -Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này. GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc * GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng * GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc với giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài. ? /Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Đoạn 1 cho biết gì? GV yêu cầu HS đọc phần còn lại ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? ?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? GV nhận xét & chốt ý Đoạn 2 cho biết gì? GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư ? Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?) GV nhận xét & chốt ý Đoạn 3 ý nói gì ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn GV treo bảng phụ -Đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình chia buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc. GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay- đọc diễn cảm. Củng cố Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. 3 HS tiếp nối nhau đọcđoạn lần 1 + Đoạn 1: từ đầu chia buồn với bạn + Đoạn 2: tiếp theo những người bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại HS tiếp nối đọc đoạn lần 2. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm bài ,đọc câu hỏi và trả lời. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong Lương viết thư để chia buồn với Hồng Ý đoạn 1:Phần mở đầu bức thư. HS đọc thầm phần còn lại Câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo khi ba Hồng ra đi mãi mãi”. + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba nỗi đau này + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình Ý đoạn 2:Phần chính bức thư::chia sẻ nỗi đau với bạn. HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư Ý đoạn 3:Kết thúc bức thư. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét cách đọc của bạn. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn. HS phát biểu HS nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng & lớp. Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. 2.Kĩ năng: Đọc, viết số nhanh & chính xác. II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 5 phút 15 phút 15 phút 5 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Triệu & lớp triệu GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 4( GV treo bảng phụ kẻ sẵn ND bài) Lớp triệu gồm những hàng nào? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - Số vừa viết có mấy chữ số? GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêmcho những hS yếu. GV hướng dẫn cách đọc. + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ có sẵn ND và kẻ thêm cột viết số. + Yêu cầu cả lớp đọc nhiều lần các số ghi ở cột “số” GV theo dõi sửa sai cho HS- nhận xét. Bài tập 2: GV ghi các số trong bài lên bảng=Y/c HS tiếp nối nhau đọc số. GV chỉ số bất kì Y/c HS đọc. GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3: GV yêu cầu cả lớp viết số vào vở + 1hS lên bảng viết. Bài tập 4: GV treo bảng phụ –gọi 1HS đọc bảng thống kê. GV Chấm bài - nhận xét. Củng cố Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS sửa bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS cả lớp viết số vào bảng con + 1HS lên bảng viết số. - Có 9 chữ số. HS thi đua đọc số :Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. HS thực hành trên bảng con theo HD của GV. HS nêu + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. HS đọc yêu cầu bài tập 1. 1HS lên bảng làm bài+ cả lớp viết vào vở nháp. 32 000 000 32 516 000 32 516 497 834 291 712 308 250 705 500 209 037. - Viết xong HS bắt cặp đọc số vừa viết. 2HS đọc lại các số vừa viết. HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS tiếp nối đọc số – các hS khác theo dõi nhận xét. HS đọc số HS đọc yêu cầu bài tập 3 và làm bài vào vở. a. 10 250 214 b. 253 564 888 c.400 036 105 d. 700 000 231. HS đọc yêu cầu bài tập 4 và làm bài vào vở. a/ Số trường trung học cơ sở là:9 873 trường. b/ Số hS tiểu học là: 8 350 191 học sinh. c/ Số GV trung học phổ thông: 98 714 GV . 2HS nêu 4HS đại diện 4 tổ lên bảng thi đua –cả lớp theo dõi nhận xét LỊCH SỬ BÀI 3: NƯỚC VĂN LANG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên, là nơi người Lạc Việt sinh sống. 2.Kĩ năng: Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt 3.Thái độ: HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: Hình trong SGK phóng to Phiếu học tập Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ. ... một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. - 1HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần. TOÁN Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Đặc điểm của hệ thập phân Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân. Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. 2.Kĩ năng: HS nêu được vài đặc điểm của hệ thập phân HS biết cách viết số trong hệ thập phân II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 5 phút 15 phút 15 phút 5 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Dãy số tự nhiên Nêu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên? -GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm .. trăm = .. 1 nghìn Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?) GV chốt GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó) GV nêu: chỉ với 10 chữ số 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9. ta có thể viết được mọi số tự nhiên Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại) GV đọc số yêu cầu HS viết bảng con. + Hai nghìn không trăm linh năm. + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm tám mươi ba. Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp – đổi chéo vở kiểm tra nhau. GV kiểm tra một số cặp – nhận xét. Bài tập 2: Viết mỗi số dưới dạng tổng GV lưu ý HS trường hợp số có chứa chữ số 0 GV chấm một số vở – nhận xét. Bài tập 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì? Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào đâu? GV treo bảng phụ –tổ chức cho HS thi đua. GV cùng HS cả lớp sửa bài nhận xét. Củng cố Thế nào là hệ thập phân? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ? Dặn dò: Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên 2HS lên bảng nêu. HS cả lớp theo dõi - nhận xét HS làm bài tập 10 đơn vị = 1 Chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Vài HS nhắc lại 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS nêu ví dụ Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại. HS viết bảng con + 1 HS lên bảng lớp viết. 2005 685 402 783. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HS nhắc lại 1HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở nháp. Từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra kết quảcho nhau. HS đọc yêu cầu bài -nêu lại mẫu và làm bài vào vở. 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3. 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7. HS đọc yêu cầu bài . Ghi giá trị chữ số 5 trong mỗi số trong bảng sau: - .giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Số 45 57 561 5824 5842769 Giá trị chữ số 5 5 50 500 5000 5000000 Một số HS trả lời HS khác nhận xét KHOA HỌC Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Nói tên & vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ. Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ. Thái độ: Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 12’ 15’ 5’ Khởi động Bài cũ: Vai trò của chất đạm & chất béo Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể? Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? GV nhận xét -ghi điểm 3 .Bài mới: Giới thiệu bài :Bài học hôm nay các em tìm hiểu về nguồn gốc của Vi-ta- min, chất khoáng, chất xơ. Vai trò của chúng đối với cơ thể. GV ghi tựa bài Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ Mục tiêu: HS kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ. Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức & hướng dẫn GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu cho từng nhóm- quy định thời gian(10’) GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện các yêu cầu vào bảng phụ, nhóm nào hoàn thành sớm nhất nhóm đó thắng cuộc. Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trình bày GV tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ. Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi: Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ? Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước GV Kết luận 4 . Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Hát - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi- nhận xét HS chú ý lắng nghe. HS nhắc lại tựa. Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên Bảng phụ: Thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Vi-ta-min Chất khoáng Chất xơ Rau cải Trứng Cà rốt Chuối Sữa Cam Thịt Dầu ăn Cá x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn HS cả lớp theo dõi trả lời Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: + Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt gây bướu cổ. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 3 HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 15 SGK. HS nhận xét tiết học. SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ TUẦN 3 I. Mục tiêu: Đánh giá tình hình học tập, các hoạt tập trong tuần qua. Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới. Nội dung: Đánh giá công tác tuần qua: Đa số HS đi học đều, làm bài, học bài đầy đủ. Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh. Chấp hành tốt luật giao thông, không còn HS đi xe máy đến lớp. Đã tham dự đại hội chi đội mẫu lớp Năm 1 ngày 14/ 9/ 2007. Đã phát đầy đủ ĐDHT do dự án cấp cho HS. Tồn tại: HS còn quên sách,vở ở nhà ít phát biểu ý kiến xây dựng bài. Sách vở đồ dùng học tập chưa đầy đủ. Còn một số HS chưa chăm chỉ học bài và làm bài: Công, Thương. Tý, Thu. 2. Kế hoạch tuần tới: Tiến hành đại hội chi đội nộp biên bản lên Tổng phụ trách. Tham gia đại hội liên đội cử 5 đội viên tham dự. Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập. Tăng cường ôn tập, kiểm tra bảng nhân, chia. Nhắc nhở HS giữ vệ sinh, chấp hành tốt luật giao thông. Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm. Soạn xong tuần 3 Khối trưởng kí duyệt Ngày 11/ 09/ 2007. Đặng Thị Hồng Anh Hà Thị Sĩ
Tài liệu đính kèm: