TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 1
I. Mục tiêu:
• Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/
phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện
được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đế 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý
nghĩa của bài đọc.
• Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính,
nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
• Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn
văn đó.
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 10 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Ơn tập giữa học kỳ I (T1) Luyện tập Ơn tập : Con người và sức khỏe Tiết kiệm thời giờ 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 19 Luyện tập chung Ơn tập (T2) Ơn tập ( T3) Cuộc kháng chiến chống .xâm lược lần thứ nhất ( 981) 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Ơn tập (T4) Kiểm tra ddingj kỳ giữa học kỳ I Ơn tập ( T5) Thành phố Đà Lạt Học hát : Khăn quàng thắm mãi vai em 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 20 Nhân với số cĩ một chữ số Ơn tập ( T6 ) Nước cĩ những tính chất gì Vẽ theo mẫu : Vẽ đồ vật cĩ dạng hình trụ 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Tính chất giao hốn của phép nhân Kiểm tra đọc thầm Kiểm tra giữa kỳ một ( Viết ) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( T1 ) Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngày tháng.năm. TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 1 I. Mục tiêu: • Kiểm tra đọc lấy điểm: -Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. -Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đế 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc. • Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3. • Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó. II. Đồ dùng dạy học: • Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. • Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp -Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi. +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Kết luận về lời giải đúng. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. +Các truyện kể. *Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15. *Người ăn xin trang 30, 31. -Hoạt động trong nhóm. -Sửa bài (Nếu có) Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc-ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. -Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. -1 HS đọc thành tiếng. -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. -Đọc đoạn văn mình tìm được. -Chữa bài (nếu sai). -Mỗi đoạn 3 HS thi đọc . a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh me, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: -Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. -Nhận biết đường cao của hình tam giác. -Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. -Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc A C B M Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 D C -GV có thể hỏi thêm: +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? -Hỏi tương tự với đường cao CB. -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. -GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. +Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. +1 góc bẹt bằng hai góc vuông. -Là AB và BC. -Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. -HS trả lời tương tự như trên. -Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. -HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. -1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT. -HS vừa vẽ trên bảng nêu. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. B A Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ______________________________________________________________ ... lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. +Hỏi: 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? 3.Củng cố- dặn dò: -GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. BÀI 10: VẼ THEO MẪU ĐỒ VẬT CĨ DẠNG HÌNH TRỤ I/ MỤC TIÊU : - HS nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm ,hình dáng của chúng . - HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu . - HS cảm nhận được hình vẽ của đồ vật . II/ CHUẨN BỊ : GV : - SGK , SGV - Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình trụ của HS để làm mẫu . - Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của HS các lớp trước . - Hình gợi ý cách vẽ . HS : - SGK - Giấy vẽ hoặc vở thực hành . - Bút chì ,tẩy ,màu vẽ . - Mẫu vẽ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV HS 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Hát Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 40 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG 1 QUAN SÁT VÀ NHẬN XÉT GV giới thiệu mẫu vẽ cĩ dạng hình trụ và bày mẫu để HS nhận xét : + Hình dáng chung +Cấu tạo + Gọi tên các đồ vật ở hình 1 trang 25 SGK + Hãy tìm ra sự giống nhau ,khác nhau của cái chén và cái chai ở hình 1 trang 25 SGK GV bổ sung ,nêu sự khác nhau của 1 đồ vật đĩ về : + Hình dáng chung + Các bộ và tỉ lệ của các bộ phận + Màu sắc và độ đậm nhạt HOẠT ĐỘNG 2 CÁCH VẼ GV bám sát mẫu để gợi ý HS quan sát và tìm ra cách vẽ + Ước lượng và so sánh + Tìm tỉ lệ các bộ phận + Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ , Phác các nét thẳng , dài ; vừa quan sát vừa vẽ mẫu . + Hồn thiện hình vẽ : + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích . HOẠT ĐỘNG 3 THỰC HÀNH GV cĩ thể cho HS vẽ theo nhĩm . Nếu bày nhièu mẫu cho HS vẽ theo nhĩm ,nên chọn các đồ vật hình trụ giống nhau để dễ nhận xét . GV gợi ý HS quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn đồng thời chỉ ra chỗ chưa đạt ở mỗi bài vẽ HS lắng nghe HS quan sát và nhận xét HS trả lời HS trả lời HS quan sát Chiều cao , chiều ngang Thân ,miệng ,đáy HS thực hiện HS tiến hành theo nhĩm Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 41 HOẠT ĐỘNG 4 NHẬN XÉT –ĐÁNH GIÁ GV yêu cầu HS chọn một số bài treo lên bảng để nhận xét và xếp loại + Bố cục ( sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy) + Hình dạng ,tỉ lệ của hình vẽ Động viên khích lệ những HS cĩ bài vẽ hồn thành tốt . Dặn dị : Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ . HS quan sát TOÁN: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 42 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. -GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, -GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -HS nghe. -HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. -HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42 -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20 a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 43 b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a. -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x và yêu cầu HS điền số thích hợp vào . -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . -HS đọc: a x b = b x a. -Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. -Ta được tích b x a. -Không thay đổi. -Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. -Điền số thích hợp vào . -HS điền số 4. -Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = nên ta điền 4 vào . -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. -HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 -HS: +Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 44 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. -GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? -GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. -GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. -Với HS kém thì GV gợi ý: Ta có a x = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x = 2, ta điền 1 vào , a = 6 thì 6 x = 6, ta cũng điền 1 vào , vậy là số nào ? Ta có a x = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 9 thì 9 x = 0, ta điền 0 vào , a = 8 thì 8 x = 0, vậy ta điền 0 vào , vậy số nào nhân với mọi số tự nhien đều cho kết quả là 0 ? 2145 và(2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. +Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45),vậy theo tính chất giao hoán của phép thì hai biểu thức này bằng nhau. -HS làm bài. -HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên: +Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). +Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. -HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 -HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ___________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS nhắc lại trước lớp. -HS. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: • Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu TẬP LÀM VĂN • Kiểm tra tập làm văn. KỸ THUẬT: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( T1 )
Tài liệu đính kèm: