Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 11

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 11

TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.Trường Tiểu Học Y Jút Giáo An Lớp 4

-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu .

-PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt,

d0ễ,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các

cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh,

tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .

• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

1. Đọc- hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt

khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,

II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

pdf 63 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 1 
Tuần 11 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Ơng Trạng thả diều 
Nhân với 10,100,1000.chia cho 
10,100,1000. 
Ba thể của nước 
Thực hành kĩ năng giữa kỳ I 
3 Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 21 
Tính chất kết hợp của phép nhân 
Luyện tập về động từ 
Bàn chân kỳ diệu 
Nhà Lý rời đơ ra Thăng Long 
4 Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Cĩ chí thì nên 
Nhân với số cĩ tận cùng là chữ số 0 
Luyện tập trao đổi ý kiến 
Ơn tập 
Ơn : Khăn quàng thắm mãi vai em 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài22 
Đề -Xi – Mét vuơng 
Nghe viết : Nếu chúng mình cĩ phép lạ 
Mây được hình thành như thế nào?Mưa từ đâu ra 
Thường thức mỹ thuật : Xem tranh 
6 Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Mét vuơng 
Tính từ 
Mở bài trong bài văn kể chuyện 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu 
đột ( T2 ) 
TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
 I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 2 
-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu. 
 -PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, 
d0ễ, 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, 
tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền . 
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 
1. Đọc- hiểu: 
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt 
khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc, 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Mở bài: 
-Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta 
học có tên là gì? 
-Tên chủ điểm nói lên điều gì? 
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy 
trong tranh minh hoạ. 
-Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu 
các em những con người có nghị lực 
vươn lên trong cuộc sống. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh 
vẽ cảnh gì? 
-Câu chuyện ông trạng thả diều học 
hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu 
bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy 
đồ giảng bài trong bức tranh trên. 
-Chủ điểm: Có chí thì nên 
+Tên chủ điểm nói lên con người có 
nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. 
+Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý 
chí cố gắng trong học tập: các em 
chăm chú nghe thầy giảng bài, những 
em bé mặc áo mưa đi học, những em 
bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và 
thành những người tài giỏi, có ích cho 
xã hội. 
-Lắng nghe. 
-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang 
đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng 
bài. 
-Lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 3 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài: 
 * Luyện đọc: 
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng 
đoạn của bài (3 lượt HS đọc). 
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
cho từng HS (nếu có). 
-Gọi HS đọc toàn bài. 
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. 
*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: 
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn 
cuối bài đọc với giọng sảng khoái. 
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham 
thả diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, 
hai mươi, thuộc bài, như ai, lưng trâu , 
ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng, cánh 
diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, vượt xa, 
mười ba tuổi, trẻ nhất 
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời 
câu hỏi: 
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? 
Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế 
nào? 
+Cậu bé ham thích trò chơi gì? 
+Những chi tiết nào nói lên tư chất 
thông minh của Nguyễn Hiền? 
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 2. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và 
trả lời câu hỏi: 
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó 
như thế nào? 
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1:Vào đời vua  đến làm diều 
để chơi. 
+Đoạn 2: lên sáu tuổi  đến chơi diều. 
+Đoạn 3: Sau vì  đến học trò của 
thầy. 
+Đoạn 4: Thế rồi đến nướn Nam ta. 
-2 HS đọc thành tiếng. 
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
và trả lời câu hỏi. 
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần 
Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. 
+Cậu bé rất ham thích chơi diều. 
+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến 
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ 
thường, cậu có thể thuộc hai mươi 
trang sách trong ngày mà vẫn có thì 
giờ chơi diều. 
+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh 
của Nguyễn Hiền. 
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2. 
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
và trả lời câu hỏi. 
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng 
ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 4 
+Nội dung đoạn 3 là gì? 
-Ghi ý chính đoạn 3. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và 
trả lời câu hỏi: 
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông 
trạng thả diều”? 
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao 
đổi và trả lời câu hỏi. 
+Câu chuyện khuyên ta điều gì? 
-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều 
có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. 
Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, 
là người công thành danh toại . Những 
điều mà câu chuyện muốn khuyên 
chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ 
có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của 
câu chuyện nhất. 
-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 4. 
lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn 
học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. 
Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, 
bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là 
vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi 
lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá 
chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
-Đọan 3 nói lên đức tính ham học và 
chịu khó của Nguyễn Hiền. 
-2 HS nhắc lại. 
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
thầm. 
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, 
lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. 
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng 
bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. 
*HS phát biểu theo suy nghĩ của 
nhóm. 
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn 
Hiền đẫ trạng nguyên năm 13 tuổi. 
Ông còn nhỏ mà đã có tài. 
*Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn 
Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông 
quyết tâm học khi gặp nhiều khó 
khăn. 
*Câu công thành danh toại nói lên 
Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh 
quang đã đạt được. 
+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, 
quyết tâm thì sẽ làm được điều mình 
mong muốn. 
-Lắng nghe. 
-Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên. 
+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền 
thông minh, có ý chí vượt khó nên đã 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 5 
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung 
chính của bài. 
-Ghi nội dung chính của bài. 
 * Đọc diễn cảm: 
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng 
đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách 
đọc hay. 
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. 
 Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến 
đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ 
thường. Có hôm, chú thuộc cả hai mươi 
trang sách mà vẫn có thời giờ chơi 
diều. 
 Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ 
học, ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió 
thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe 
giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học 
thuộc bài mới mượn vở về học. Đã 
học thì cũng phải đèn sách như ai / 
nhưng sách của chú là lưng trâu, nền 
cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vở; 
còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào 
trong. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng 
đọn. 
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm 
từng HS . 
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài. 
-Nhận xét, cho điểm HS . 
3. Củng cố – dặn dò: 
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? 
-Nhận xét tiết học. 
đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. 
-4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách 
đọc hay (như đã hướng dẫn) 
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
-3 đến 5 HS thi đọc. 
-3 HS đọc toàn bài. 
+Câu truyện ca ngợi trạng nguyên 
Nguyễn Hiền. Ôâng là người ham học, 
chịu khó nên đã thành tài. 
+Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm 
được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu 
khó. 
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng 
cho chúng em noi theo. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 6 
-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm 
việc theo gương trạng nguyên Nguyễn 
Hiền. 
+Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó 
ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất 
nước ta. 
Toán 
 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... 
 CHIA CHO 10, 100, 1000, ... 
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  
 -Biết  ... uận cặp đôi và làm 
-2 HS lên bảng viết. 
-3 HS đứng tại chỗ đọc bài. 
-Nhận xét bài của bạn trên bảng theo 
các tiêu chí đã nêu. 
-Lắng nghe. 
-2 HS đọc chuyện. 
-1 HD đọc. 
+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi 
tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ. 
-1 HS đọc yêu cầu. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 58 
bài. 
-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. 
-Kết luận các từ đúng. 
a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: 
chăm chỉ, giỏi. 
b/. Màu sắc của sự vật: 
 -Những chiếc cầu trắng phao. 
 -Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám. 
c/. Hình dáng, kích thước và các đặc 
điểm khác của sự vật. 
-Thị trấn: nhò. 
-Vườn nho: con con. 
-Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. 
-Dòng sông hiền hoà 
Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo. 
-Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của 
cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật 
hoặc hình dáng, kíchthước và đặc điển 
của sự vật được gọi là tính từ. 
 Bài 3: 
-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh 
nhẹn, lên bảng. 
+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho 
từ nào? 
-Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như 
thế nào? 
-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất 
của sự vật, hoạt động trạng thái của 
người vật được gọi là tính từ. 
-Thế nào là tính từ? 
 c. Ghi nhớ: 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
-Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút 
chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên 
bảng làm bài. 
-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. 
-Chữa bài (nếu sai). 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ 
đi lại. 
+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt 
bát nhanh trong bước đi. 
-Lắng nghe. 
-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính 
chất của sự vật, hoạt động trạng thái. 
-2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 
SGK. 
-Tự do phát biểu. 
+Bạn Hoàng lớp em rất thông minh. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 59 
-Nhận xét, tuyên dương những HS 
hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh. 
 d. Luyện tập: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. 
-Gọi HS nhận xét, bổ sung. 
-Kết luận lời giải đúng. 
 Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Hỏi: +Người bạn và người thân của 
em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? 
Tư cách như thế nào? 
-Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa 
lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em. 
-Yêu cầu HS viết bài vào vở. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: +thế nào là tính từ? Cho ví dụ. 
-Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn 
bị bài sau. 
+Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp. 
+Mẹ em cười thật dịu hiền. 
+Em có chiếc khăn thêu rất đẹp. 
+Khu vườn yên tĩnh quá! 
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của 
bài. 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút 
chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS 
làm xong trước lên bảng víêt các tính 
từ. 
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn. 
-Chữa bài (nếu sai) 
-1 HS đọc thành tiếng. 
+Đặc điển: cao gầy, béo, thấp 
+Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm 
chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, 
+Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, 
ngoan, giỏi, 
-Tự do phát biểu. 
+Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang. 
+Cô giáo em rất dịu dàng. 
Cu Bi nhà em rất lười ăn. 
+Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và 
sáng dạ. 
+Bạn Nga mập nhất lớp em. 
+Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm 
cúng. 
+Khu vườn bà em rất yên tĩnh. 
+Con sông quê em hiền hoà uốn quanh 
đồng lúa. 
+Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh. 
+Cây bàng ở sân trường toả bóng mát 
rượi. 
-Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 60 
TẬP LÀM VĂN 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu: 
• Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể 
chuyện. 
• Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và 
trực tiếp. 
• Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao 
đổi với người thân về một người có 
nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc 
sống. 
-Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Bài học hôn nay sẽ giúp các em biết 
mở đầu câu chuyện theo 2 cách: gián 
tiếp và trực tiếp. 
 b. Tìm hiểu ví dụ: 
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết 
gì qua bức tranh này? 
-Để biết nội dung truyện tính tiết 
truyện chúng ta cùng tìm hiểu. 
 Bài 2: 
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. 
Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu 
cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện 
trên. 
-2 cặp HS lên bảng trình bày. 
-Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã 
nêu. 
-Lắng nghe 
-Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu 
chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa 
và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước 
thỏ trong sự chứng kiến của nhiều 
muông thú. 
-Lắng nghe. 
-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. 
+HS 1; Trời thu mát mẽ đến đường 
đó. 
+HS 2: Rùa không  đến trước nó. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 61 
-Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm 
được. 
-Hỏi; ai có ý kiến khác? 
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS 
trao đổi trong nhóm. 
-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. 
-Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi 
có câu trả lời đúng. 
-Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự 
việc đầu tiên của câu chuyện là mở 
bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai 
là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện 
khác để dẫn vào chuyện mình định kể. 
-Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở 
bài gián tiếp? 
c. Ghi nhớ: 
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 
 d. Luyện tập: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS 
cả lớp theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu 
hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì 
sao em biết? 
-Gọi HS phát biểu. 
HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh 
dấu đoạn mở bài của truyện và SGK. 
+Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên 
bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập 
chạy. 
-Đọc thầm đoạn mở bài. 
-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội 
dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để 
trả lời câu hỏi. 
-Cách mở bài của BT3 không kể ngay 
vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói 
ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là 
con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. 
-Lắng nghe. 
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc 
mở đầu câu chuyện. 
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để 
dẫn vào câu chuyện định kể. 
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo 
để thuộc ngay tại lớp. 
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở 
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả 
lời câu hỏi. 
+Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã kể 
ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện 
rùa đang tập chạy bên bờ sông. 
+Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì 
không kể ngay sự việc đầu tiên của 
câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những 
truyện khác để vào chuyện. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 62 
-Nhận xét chung, kết luận về lời giải 
đúng. 
+Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay 
vào sự việc mở đầu câu chuyện). 
+Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói 
chuyện khác để dẫn vào câu chuyện 
định kể) 
-Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. 
 Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu càu chuyện hai bàn 
tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu 
hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài 
theo cách nào? 
-Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho 
hoàn chỉnh. 
-Nhận xét chung, kết luận câu trải lời 
đúng. 
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho 
truyện bằng lời của những ai? 
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc 
cho nhóm nghe. 
-Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, 
lỗi ngữ pháp cho từng HS nếu có. 
-Nhận xét, cho điểm những bài viết 
hay. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Có những cách mở bài nào trong 
bài văn kể chuyện? 
-Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài 
gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách b/. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo 
dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
-Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu 
mở bài trực tiếp- kể nhay sự việc ở 
đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn 
có một người bạn tên là Lê. 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
-Có thể mở bài gián tiếp cho truện 
bằng lới của người kể chuyện hoặc là 
của Bác Lê . 
-HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên 
dưới thành một nhóm đọc cho nhau 
nghe phần bài làm của mình. Các HS 
trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, 
sửa cho nhau. 
-5 đến 7 HS đọc mở bài của mình. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
____________________________________________________________________________ 
Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 63 
KỸ THUẬT: Giáo viên chuyên môn giảng dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTuan 11.pdf