TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.Trường Tiểu Học Y Jút Giáo An Lớp 4
-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu .
-PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt,
d0ễ,
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh,
tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
1. Đọc- hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt
khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 1 Tuần 11 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Ơng Trạng thả diều Nhân với 10,100,1000.chia cho 10,100,1000. Ba thể của nước Thực hành kĩ năng giữa kỳ I 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 21 Tính chất kết hợp của phép nhân Luyện tập về động từ Bàn chân kỳ diệu Nhà Lý rời đơ ra Thăng Long 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Cĩ chí thì nên Nhân với số cĩ tận cùng là chữ số 0 Luyện tập trao đổi ý kiến Ơn tập Ơn : Khăn quàng thắm mãi vai em 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài22 Đề -Xi – Mét vuơng Nghe viết : Nếu chúng mình cĩ phép lạ Mây được hình thành như thế nào?Mưa từ đâu ra Thường thức mỹ thuật : Xem tranh 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Mét vuơng Tính từ Mở bài trong bài văn kể chuyện Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( T2 ) TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng: • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 2 -PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu. -PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ, • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền . • Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 1. Đọc- hiểu: • Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. • Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc, II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện). • Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở bài: -Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? -Tên chủ điểm nói lên điều gì? -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ. -Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên. -Chủ điểm: Có chí thì nên +Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. +Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. -Lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. -Lắng nghe. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 3 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: +Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào? +Cậu bé ham thích trò chơi gì? +Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1:Vào đời vua đến làm diều để chơi. +Đoạn 2: lên sáu tuổi đến chơi diều. +Đoạn 3: Sau vì đến học trò của thầy. +Đoạn 4: Thế rồi đến nướn Nam ta. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. +Cậu bé rất ham thích chơi diều. +Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. +Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. -2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 4 +Nội dung đoạn 3 là gì? -Ghi ý chính đoạn 3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Câu chuyện khuyên ta điều gì? -Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. -Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 4. lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. -Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đẫ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. +Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. -Lắng nghe. -Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên. +Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 5 -Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc cả hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vở; còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào trong. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đọn. -Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS . -Tổ chức cho HS đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: +Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? +Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. -2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. -4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn) -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3 đến 5 HS thi đọc. -3 HS đọc toàn bài. +Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ôâng là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. +Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 6 -Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. +Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, -Biết ... uận cặp đôi và làm -2 HS lên bảng viết. -3 HS đứng tại chỗ đọc bài. -Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các tiêu chí đã nêu. -Lắng nghe. -2 HS đọc chuyện. -1 HD đọc. +Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ. -1 HS đọc yêu cầu. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 58 bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. -Kết luận các từ đúng. a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: -Những chiếc cầu trắng phao. -Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. -Thị trấn: nhò. -Vườn nho: con con. -Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. -Dòng sông hiền hoà Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo. -Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kíchthước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: -GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. +Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? -Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ. -Thế nào là tính từ? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai). -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. +Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi. -Lắng nghe. -Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái. -2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK. -Tự do phát biểu. +Bạn Hoàng lớp em rất thông minh. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 59 -Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh. d. Luyện tập: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. -Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: +Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào? -Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em. -Yêu cầu HS viết bài vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +thế nào là tính từ? Cho ví dụ. -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau. +Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp. +Mẹ em cười thật dịu hiền. +Em có chiếc khăn thêu rất đẹp. +Khu vườn yên tĩnh quá! -2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong trước lên bảng víêt các tính từ. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn. -Chữa bài (nếu sai) -1 HS đọc thành tiếng. +Đặc điển: cao gầy, béo, thấp +Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, +Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi, -Tự do phát biểu. +Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang. +Cô giáo em rất dịu dàng. Cu Bi nhà em rất lười ăn. +Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và sáng dạ. +Bạn Nga mập nhất lớp em. +Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm cúng. +Khu vườn bà em rất yên tĩnh. +Con sông quê em hiền hoà uốn quanh đồng lúa. +Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh. +Cây bàng ở sân trường toả bóng mát rượi. -Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 60 TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: • Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. • Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. • Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôn nay sẽ giúp các em biết mở đầu câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. b. Tìm hiểu ví dụ: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này? -Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. -2 cặp HS lên bảng trình bày. -Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu. -Lắng nghe -Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. -Lắng nghe. -2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. +HS 1; Trời thu mát mẽ đến đường đó. +HS 2: Rùa không đến trước nó. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 61 -Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. -Hỏi; ai có ý kiến khác? -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm. -Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. -Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng. -Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. -Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? -Gọi HS phát biểu. HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện và SGK. +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy. -Đọc thầm đoạn mở bài. -1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. -Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. -Lắng nghe. +Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. +Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông. +Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 62 -Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. +Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). +Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể) -Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu càu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? -Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. -Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe. -Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS nếu có. -Nhận xét, cho điểm những bài viết hay. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. -Lắng nghe. -1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách b/. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp- kể nhay sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê . -HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau. -5 đến 7 HS đọc mở bài của mình. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 ____________________________________________________________________________ Giáo Viên Soạn : Đặng Thị Yên 63 KỸ THUẬT: Giáo viên chuyên môn giảng dạy
Tài liệu đính kèm: