Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 17

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 17

TẬP ĐỌC

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PN: vương quốc , miễn là , nghĩ , cô chú nhỏ , cửa sổ , cổ ,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn

giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan , sự buồn bực của nhà vua .

• Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung phân biệt lời của các nhân vật .

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời .

• Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất

khác với người lớn .

II. Đồ dùng dạy học:

• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .

• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163 .

 

pdf 37 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 17 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Rất nhiều mặt trăng 
Luyện tập 
Ơn tập học kỳ I 
Yêu lao động ( T2) 
3 Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 33 
Luyện tập chung 
Câu kể :Ai làm gì 
Một phát minh nho nhỏ 
Ơn tập 
4 Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Rất nhiều mặt trăng (Tt) 
Dấu hiệu chia hết cho 2 
Đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật 
Ơn tập 
Ơn tập 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 34 
Dấu hiệu chia hết cho 5 
Nghe ,viết : Mùa đơng trên rẻo cao 
Ơn tập và kiểm tra học kỳ I 
Vẽ trang trí : Trang trí hình vuơng 
6 Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tập 
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đị 
vật 
Cắt, khâu, thêu sản phNm tự chọn ( T3) 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2008 
TẬP ĐỌC 
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
 -PN: vương quốc , miễn là , nghĩ , cô chú nhỏ , cửa sổ , cổ , 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn 
giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan , sự buồn bực của nhà vua . 
• Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung phân biệt lời của các nhân vật . 
2. Đọc - hiểu: 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời ... 
• Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất 
khác với người lớn . 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . 
• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163 . 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 4 HS lên bảng phân vai ( người dẫn 
chuyện , Bu - ra - ti - nô , Ba - ra - ba , Cáo A 
- li - xa ) đọc lại truyện " Trong quán ăn Ba 
Cá Bống " và trả lời câu hỏi về nội dung 
bài. 
-Trong truyện em thích nhất chi tiết và hình 
ảnh nào ? 
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài . 
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : 
-Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Việc gì đã khiến cho nhà vua và các vị thần 
lo lắng vậy ? Câu chuyện " Rất nhiều mặt 
trăng " sẽ giúp các em hiểu về điều đó. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của 
bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt 
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-Quan sát và lắng nghe. 
+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của 
mình đang lo lắng , suy nghĩ , bàn bạc một 
điều gì đó . 
- Lắng nghe . 
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Ở vương quốc nọ  đến nhà vua . 
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 3 
giọng cho từng HS (nếu có) 
-Chú ý các câu văn : 
+Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi công chúa 
không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất 
xa / và to gấp hàng nghìn lần đất nước của 
nhà vua 
- Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô / 
nhưng cô phải cho biết mặt trăng to bằng 
chừng nào . " 
-Hỏi : - Theo em " vời " là gì ? 
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích : Nhà 
vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa 
học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công 
chúa . 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : 
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , chậm 
rãi ở đoạn đầu . Lời chú hề : vui , điềm đạm , 
Lời nàng công chúa : hồn nhiên , ngây thơ . 
Đoạn kết : đọc với giọng vui nhanh hơn . 
+Nhấn giọng những từ ngữ: xinh xinh , bất kì , 
không thể thực hiện , rất xa , hàng nghìn lần , 
cho biết , bằng chừng nào , bằng móng tay , 
gần khuất , treo ở đâu  
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ? 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? 
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã 
làm gì ? 
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói 
với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công 
chúa ? 
+ Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không 
thể thực hiện được 
+ Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 1 . 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
vàng rồi . 
 + Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng 
khắp vườn . 
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. 
+ Cô bị ốm nặng . 
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói 
sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . 
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các 
nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng 
xuống cho công chúa . 
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là 
không thể thực hiện được . 
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn 
lần so với đất nước của nhà vua . 
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng : triều 
đình không biết làm cách nào tìm được mặt 
trăng cho công chúa . 
-2 HS nhắc lại. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS 
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 4 
+Nhà vua đã than phiền với ai ? 
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các 
đại thần và các nhà khoa học ? 
- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của 
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy 
nghĩ của người lớn ? 
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
+ Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận 
đúng : Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt 
trăng hoàn toàn khác so với cách nghĩ của 
các vị đại thần và các nhà khoa học . Co cho 
rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô , 
vì khi cô đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì 
móng tay của cô che gần khuất hết mặt trăng 
. 
Hay mặt trăng treo ngang ngọn cây vì đôi 
khi cô thấy nó đi qua ngọn cây trước cử sổ . 
Cô còn khẳng định mặt trăng được làm bằng 
vàng vì cô thường thấy nó màu vàng . Suy 
nghĩ của cô thật ngây thơ . Chú hề sẽ làm gì 
cho cô mời các em tìm hiểu tiếp đoạn 3 . 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời 
câu hỏi . 
- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " 
cho công chúa ? 
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi 
nhận được món quà đó ? 
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì ? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 . 
- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em 
biết điều gì ? 
* Ghi nội dung chính của bài. 
* Đọc diễn cảm: 
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn 
- Nhà vua than phiền với chú hề . 
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công 
chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế 
nào đã . Vì chú cho rằng cách nghĩ của trẻ 
con khác với cách nghĩ của người lớn . 
+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng 
tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây 
trước cửa sổ và được làm bằng vàng . 
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công 
chúa . 
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS . 
- Lằng nghe . 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS 
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , 
đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn 
hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng 
vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo 
vào cổ . 
 + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra 
khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn 
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ 
một " mặt trăng " như cô mong muốn . 
 -1 HS đọc thành tiếng . 
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của 
trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn 
. 
-2 HS nhắc lại. 
-3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 5 
chuyện , chú hề , công chúa ) 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn . 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Em thích nhân vật nào trong chuyện ? 
 Vì sao ? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
dẫn). 
-HS luyện đọc theo cặp . 
-3 lượt HS thi đọc toàn bài. 
TOÁN: 
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. 
 -Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. 
II.Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1.Ổn định: 
2.KTBC: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời 
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS 
khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn 
luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều 
chữ số cho số có 3 chữ số . 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . 
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên 
bảng của bạn . 
 -GV nhận xét để cho điểm HS . 
 Bài 2 
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài . 
 -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . 
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để 
nhận xét bài làm của bạn. 
-HS n ... i gian 35 
phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách 
chấm điểm . 
-HS nghe . 
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 
và chấm điểm cho nhau. 
Đáp án 
1 . 
a) Khoanh vào B 
b) Khoanh vào C 
c) Khoanh vào D 
d) Khoanh vào C 
e) Khoanh vào C 
2 . 
a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất . 
b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ . 
c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa . 
3 . 
 Tóm tắt Bài giải 
Có : 672 HS Số HS nam của trường là : 
Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS) 
Nam :..... em ? Số HS nữ của trường là : 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 33 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? 
I. Mục tiêu: 
• Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 
• Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm . 
• Sử dụng câu kể Ai làm gì ? một cách linh hoạt , sáng tạo khi nói hoặc viết . 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập . 
• Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu kể theo 
kiểu Ai làm gì ? . 
-Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai làm gì ? 
thường có những bộ phận nào ? 
+ Gọi HS đọc lại bài tập 3 . 
-Nhận xét câu trả lời và câu của từng HS đặt 
trên bảng , cho điểm. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Viết lên bảng câu: Nam dang đá bóng . 
-Hỏi: + Hãy tìm vị ngữ trong câu trên ? 
+Xác định từ loại của vị ngữ trong câu ? 
 Bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về ý 
nghĩa , loại từ của vị ngữ trong câu kể Ai làm 
gì ? 
 b. Tìm hiểu ví dụ: 
 Bài 1: 
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời 
-3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục 
ngữ . 
1 HS đứng tại chỗ đọc . 
- 2 HS đọc đoạn văn . 
-Lắng nghe. 
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận 
Nữ : em ? 290 + 92 = 382 (HS) 
 Đáp số : Nam 290 HS 
 Nữ 382 HS 
 -GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau : 
 Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ). 
 Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ). 
 Bài 3 được 3 điểm : 
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ. 
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ. 
 -Đáp số : 1 đ. 
4.Củng cố, dặn dò : 
 -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò 
các em về ôn tập các kiến thức đã học để 
chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. 
-HS cả lớp. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 34 
câu hỏi bài tập 1. 
- Yêu cầu HS tự làm bài . 
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 
- Các câu 4 , 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc 
kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ được tìm hiểu 
kĩ hơn ở tiết sau . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài . 
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 
Bài 3 : 
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? 
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt 
động của người , con vật ( đồ vật , cây cối được 
nhân hoá ) 
Bài 4 : 
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . 
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . 
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . 
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là 
động từ , hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ 
phụ thuộc gọi là cụm động từ . 
+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ: 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu 
bài, đặt câu đúng hay. 
 d. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
cặp đôi . 
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể 
bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì 
vào SGK. 
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng . 
+ Đọc lại các câu kể : 
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . 
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp . 
3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng . 
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì 
vào SGK . 
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi . 
 VN 
2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp . 
 VN 
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng . 
 VN 
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của 
người , của vật trong câu . 
+ Lắng nghe . 
- Một HS đọc thành tiếng . 
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ 
kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành . 
- Lắng nghe . 
+ Phát biểu theo ý hiểu . 
-2 HS đọc thành tiếng. 
-Tiếp nối đọc câu mình đặt. 
* Bà em đang quét sân . 
* Cả lớp em đang làm bài tập toán . 
* Con mèo đang nằm dài sưởi nắng . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 35 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . 
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho 
từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Kết luận về lời giải đúng . 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Hoạt động trong nhóm theo cặp . 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . 
-Chữa bài (nếu sai) 
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng . 
 VN 
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . 
 VN 
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . 
 V N 
-Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu 
 VN 
Cần. 
- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi . 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . 
-Yêu cầu HS tự làm bài . 
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng . 
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? 
Bài 3 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời 
câu hỏi . 
+Trong tranh những ai đang làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến 
khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh 
chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra 
chơi . 
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ 
diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại 
nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn 
ngắn (3 đến 5 câu) 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK 
- Nhận xét chữ bài trên bảng . 
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng . 
+ Ba em kể chuyện cổ tích . 
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa . 
- 1 HS đọc thành tiếng . 
+ Quan sát và trả lời câu hỏi . 
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu , mấy 
bạn nữ chơi nhảy dây , dưới gốc cây , mấy bạn 
nam đang đọc báo . 
- Tự làm bài . 
- 3 - 5 HS trình bày . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 36 
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ 
I. Mục tiêu: 
• Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả , nội dung miêu tả của 
từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn . 
• Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo . 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp . 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc 
bút của em . 
+ Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 . 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh . 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây 
dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . Lớp mình 
cùng thi đua xem bạn nào có đoạn văn miêu 
tả chiếc cặp đúng và hay nhất . 
b. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . 
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . 
- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi phần 
GV kết luận chốt lời giải đúng . 
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe . 
- 2 HS đọc thành tiếng . 
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , trả lời câu 
hỏi . 
- Tiếp nối trình bày , nhận xét . 
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân 
bài trong bài văn miêu tả . 
b/ + Đoạn 1 : Đó là một chiếc cặp màu đỏ 
tươi ... đến sáng long lanh ( tả hình dáng bên 
ngoài của chiếc cặp ) 
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt ... đến đeo 
chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây đeo ) 
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra em thấy ... đến và thước 
kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) 
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo 
hiệu bằng những từ ngữ : 
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... 
+ Đoạn 2 : Quai cặp ... 
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ... 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên soạn: Đặng Thị Yên 37 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý . 
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự 
làm bài . Chú ý nhắc học sinh : 
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên 
ngoài của cặp ( không phải cả bài , không 
phải bên trong ) 
+ Nên viết theo gợi ý . 
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của 
chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc 
cặp của bạn . 
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình . 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn 
đạt nhận xét chung và cho điểm những HS 
viết tốt . 
* Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : 
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em . 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau 
+ 1 HS đọc thành tiếng . 
+ Quan sát cặp , nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày . 
Kỹ Thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuan 17.pdf