TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (tt)
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn
-PN: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài
chống yêu tinh.
• Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của
câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu
quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần
đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu
Khây.
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nác, núng thế,
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 20 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Bốn anh tài Phân số Khơng khí bị ơ nhiễm Kính trọng biết ơn người lao động 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 39 Phân số và phép chia số tự nhiên Luyệt tập về câu kể Ai làm gì Kể chuyện đã nghe đã đọc Chiến thắng Chi Lăng 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Trống đồng Đơng Sơn Phân số và phép chia số tự nhiên (Tt) Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết) Đồng bằng Nam Bộ Ơn tập các bài hát đã học 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 40 Luyện tập Nghe,viết: cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch Vẽ tranh: Đề tài Ngày hội quê em 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Phân số bằng nhau Mở rộng vốn từ: Sức khỏe Luyện tập Giới thiệu địa phương Vật liệu và dụng cụ trồng rau,hoa Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tt) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn -PN: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng, • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. • Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết 2. Đọc - hiểu: • Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. • Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nác, núng thế, II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. • Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Tranh vẽ gì? -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát.. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 + Tiết trước các em đã biết về sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây.Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp về sự gan dạ hiệp sức và tài ba của bốn anh em chống lại yêu tinh. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * LUYỆN ĐỌC: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) +Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh? -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết +Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm như vắng teo, lăn ra ngủ, hé của, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ tát nước ầm ầm, khoét máng, quy hàng. * TÌM HIỂU BÀI: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở... đến bắt yêu tinh đấy. + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa đến từ đấy bản làng lại đông vui. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc. +Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? +Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? -Ghi bảng ý chính đoạn 2. -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. * ĐỌC DIỄN CẢM -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS đoạn văn. Cẩu Khây mở cửa. Yêu tinh thò đầu được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại.Đến thung lũng nó dừng lại phun nước ngập cánh đồng Nắm Tay Đóng Cọc be bờ ngăn nước, Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm, Móng Tay Đục Máng khơi dòng nước. Mặt đất lập tức cạn khô. Yêu tinh núng thế phải quy hàng. + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. + Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.. - Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc -HS luyện đọc Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - HS cả lớp. ------------------------------------------------------------------- TOÁN: PHÂN SỐ. A/ Mục tiêu: • Học sinh bước đầu nhận biết về phân số. • Biết đọc, viết các phân số. B/ Đồ dùng dạy học: • Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành. Nhận xét, ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu phân số: -1HS lên bảng chữa bài. + 2 HS nêu. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 -- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK. + Nêu câu hỏi: + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? + Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu? + GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này. + Năm phần sáu viết thành 6 5 ( viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) + GV chỉ vào 6 5 yêu cầu HS đọc. + Ta gọi 6 5 là phân số. + Phân số 6 5 có tử số là 5, mẫu số là 6. + GV nêu: -Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0) + Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. + Yêu cầu học sinh vẽ các hình tương tự như sách giáo khoa và nêu tên các phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý. + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu. + Lắng nghe. -Quan sát. + Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu. + 2 HS nhắc lại. + 2 HS nhắc lại. -Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số. 2 1 ; 4 3 ; 7 4 + Phân số: một phần hai, tử số là 1, mẫu số là 2 +Phân số 4 3 có tử số là 3 và mẫu số là 4. +Phân số 7 4 có tử số là 4 và mẫu số là 7. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 7 phân số trên? b/ Thực hành: Bài 1 -Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài ... 6 12 Ta lấy 3 nhân 4 bằng 12 và 4 nhân 4 bằng 16 nên phân số cần tìm là 16 12 . -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc nội dung đề bài -2 HS lên bảng sửa bài. a/ 18: 3 và ( 18 x 4 ): ( 3 x 4 ) 6 và 72: 12 = 6 + Ta có 6 = 6 b/ 81: 9 và ( 81: 3 ): ( 9: 3 ) 9 và 27: 3 = 9 + Ta có 9 = 9 * Nếu ta nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. + Nhận xét bài bạn và chữa bài. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + HS tự làm bài vào vở. + 1 HS làm bài trên bảng. 3 2 15 10 75 50 == ; 20 12 15 9 10 6 5 3 === -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Hai em nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: • Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm sức khoẻ. • Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ. • Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. • Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: • Bút dạ, 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu: Ai làm gì? trong đoạn văn viết. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy chỉ ra chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Sức khoẻ. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc cả mẫu ). -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm -3 HS lên bảng đọc. -2 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. -Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 46 xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thêû khoẻ mạnh. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. -Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. -HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm. -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS. + Ghi điểm từng học sinh. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi. tìm được. + Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí, + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, -1 HS đọc thành tiếng. -HS thảo luận trao đổi theo nhóm. -4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu +Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,.... -1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp: a/ Khoẻ như: + như voi + trâu + hùm b/ Nhanh như: + cắt ( con chim ) + sóc + gió + chớp + điện. -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 47 + Người " không ăn không ngủ được" là người như thế nào? + " không ăn không ngủ được" khổ như thế nào? + Người " Ăn được ngủ được" là người như thế nào? + " Ăn được ngủ được là tiên " nghĩa là gì? - HS phát biểu GV chốt lại: + Tiên là những nhân vật trong truyện cổ tích thường rất tài giỏi, có đạo đức thương người sống trên trời + Aên ngủ được là người có sức khoẻ tốt + Có sức khoẻ tốt sướng như tiên. -Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu. + Lắng nghe. -HS cả lớp. ------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: • HS nắm cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nét mới ở Vĩnh Sơn " • Biết đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. • Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh hoạ một số đổi mới ở địa phương em ( phóng to nếu có điều kiện ) • Tranh ảnh vẽ một số cảnh vật ở địa phương mình ( nếu có ) • Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Hoạt động trên lớp: Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 48 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các em đã được học cách đóng vai là những hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu với du khách về trò chơi hay lễ hội ở địa phương mình ở tiết 16. Tiết học hôm nay giúp các em giới thiệu về những nét đổi mới của làng xóm hay phố phường nơi em ở. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " + Hỏi: - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào? + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn. + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại. - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung ) - Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. -2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. + 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 49 - Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2: a/ Tìm hiểu đề bài: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em tên những nét đổi mới về từng mặt. + Nội dung, hình thức đổi mới, thực tế... + Kết thúc: Nêu kết quả và cảm nghĩ của em trước những cảnh đổi mới của đại phương, mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình b/ Giới thiệu trong nhóm: -Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có những nét đổi mới gì nổi bật? những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt ( nếu có ) - Cho điểm HS nói tốt. * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em -Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 - 5 HS trình bày - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát: + Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và mở rộng, hai bên đường có các bóg đèn cao áp chiếu sáng. + Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới, ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc, trạm y tế được xây dựng khang trang sạch sẽ. + Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi, nhiều nhà có máy vi tính... - Phát biểu theo địa phương. + Lắng nghe. - Giới thiệu trong nhóm. - 1 - 2 HS trình bày. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 50 Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy Mỹ thuật : Giáo viên chuyên môn giảng dạy
Tài liệu đính kèm: