TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các
phương ngữ.
- PB: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ,
dõng dạc
- PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,
• Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội
dung.
1. Đọc - hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền
minh.
• Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,
dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 1 Tuần 5 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Những hạt thĩc giống Luện tập Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn Biết bày tỏ ý kiến ( T1) 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 9 Tìm số trung bình cộng MRVT : Trung thực – Tự trọng Kể chuyện đã nghe đã đọc Nước ta dưới ách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương bắc 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Gà trống và cáo Luyện tập Viết thư ( Kiểm tra viết ) Trung du Bắc Bộ Ơn tập bài hát bạn ơi lắng nghe 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 10 Biểu đồ Nghe viết : Những hạt thĩc giống Ăn nhiệu rau và quả chin.Sử dụng thực phNm sạch và an tồn Thường thức mỹ thuật : Xem tranh phong cảnh 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Biểu đồ ( Tt ) Danh từ Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Khâu đơt thưa Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 2 TUẦN 5 Thứ hai , ngày 22 tháng 9 năm 2008 TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng: • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - PB: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc - PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi, • Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm. • Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 1. Đọc - hiểu: • Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. • Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) • Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 3 - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu? - Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, - Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ. - Lắng nghe. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 4 truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền minh. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. - Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng học tiếp. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 5 - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. +Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? - Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2-3-4. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. * Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. * Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 6 - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. -Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. -Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS đọc. - 3 HS đọc. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Củng cố mối quanm hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một s. II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. Chôm lo lắng đứng trước vua, quỳ tâu: - Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi ngườ ... ___________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 59 - Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. c.Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Hỏi: + Câu truyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. + Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. + Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 60 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. Mục tiêu: • Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). • Xác định được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm. • Biết đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy học: • Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. • Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ. • Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện(nếu có). III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ têngọi của đồ vật, cây cối xung quanh em. - Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 3 HS đọc đoạn văn. - Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở - Lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 61 - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ.GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoànthành phiếu. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luật về phiếu đúng. - Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. - Hỏi: +Danh từ là gì? + Danh từ chỉ người là gì? + Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không? - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1 : Truyện cổ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Từ chỉ người: ông ch, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa. Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng. - Lắng nghe. + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. + Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. + Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt. + Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hìanh thái rõ rệt. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 62 + Danh từ chỉ khái niệm là gì? - GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ chúng được. + Danh từ chỉ đơn vị là gì? c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm. - Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung. - Hỏi: + Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm. + Tại sao từ cách mạng là danh từ + Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được. - 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng. - Lấy ví dụ. + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt + Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến + Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động theo cặp đôi. - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. + Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. + Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà. Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 63 chỉ khái niệm? - Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay. - Nhận xét câu văn của HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: danh từ là gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. + Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. + Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. + Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. + Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945. Kü thuËt Kh©u ®ét th−a. I - Mơc tiªu: - Häc sinh biÕt c¸ch kh©u ®ét th−a vµ øng dơng cđa kh©u ®ét th−a. - Kh©u ®ét th−a theo ®−êng v¹ch dÊu. - H×nh thµnh thãi quen kiªn tr×, cÈn thËn khi lµm vÞªc. II - ®å dïng d¹y - häc: - Tranh quy tr×nh kh©u ®ét th−a. - MÉu ®−êng kh©u ®ét th−a, vËt liƯu dơng cơ cÇn thiÕt. III - c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu: 1 - Giíi thiƯu bµi: Gi¸o viªn nªu mơc ®Ých, yªu cÇu cđa bµi häc. 2 - H−íng dÉn häc sinh thao t¸c quan s¸t vµ nhËn xÐt mÉu: - Gi¸o viªn giíi thiƯu ®−êng mÉu kh©u ®ét th−a, yªu cÇu häc sinh quan s¸t vµ nªu nhËn xÐt mÉu. - Gi¸o viªn nhËn xÐt phÇn tr×nh bµy cđa häc sinh råi kÕt luËn vỊ ®Ỉc ®iĨm mịi kh©u ®ét th−a. - Gäi häc sinh ®äc ghi nhí. 3 - H−íng dÉn thao t¸c kü thuËt. - Gi¸o viªn treo tranh quy tr×nh kh©u - häc sinh quan s¸t vµ nªu nhËn xÐt vỊ ®Ỉc ®iĨm c¸c mịi kh©u ®ét th−a vµ SS mịi kh©u ë mỈt ph¶i ®−êng kh©u ®ét th−a víi mịi kh©u th−êng. - 3-4 häc sinh ®äc, c¶ líp ®äc thÇm - häc sinh quan s¸t tranh quy tr×nh vµ Trường Tiểu Học Y JÚT Giáo Án Lớp 4 ___________________________________________________________________ Giáo Viên Biên Soạn : Đặng Thị Yên 64 ®ét th−a. - Gi¸o viªn nhËn xÐt. - GV h−íng dÉn thao t¸c b¾t ®Çu kh©u. - YC HS nªu c¸ch kÕt thĩc ®−êng kh©u? - Gi¸o viªn nªu mét sè ®iĨm cÇn l−u ý. - Yªu cµu HS thùc hµnh trªn gi©y kỴ li. c¸c h×nh 2,3,4 (SGK) ®Ĩ nªu c¸c b−íc trong quy tr×nh kh©u ®ét th−a. - häc sinh thùc hiƯn. - häc sinh nªu. - häc sinh l¾ngn ghe. - häc sinh tËp kh©u 4 - Tỉng kÕt bµi: Gi¸o viªn nhËn xÐt giê häc, nh¾c häc sinh häc thuéc ghi nhí.
Tài liệu đính kèm: