Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 1 năm học 2008

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 1 năm học 2008

Tuần 1: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008

TOÁN

 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000

I.Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.

- Ôn tập viết tổng thành số.

- Ôn tập về chu vi của 1 hình.

 * Trọng tâm: Củng cố cách đọc, viết số đến 100 000.

II. Đồ dùng:

Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.

 2. Kiểm tra: Sách, vở của HS.

 3. Bài mới:

 - Giới thiệu và ghi đầu bài:

 * Hướng dẫn ôn tập :

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 1 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:	Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Toán
 Tiết 1: ôn tập các số đến 100.000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của 1 hình.
 * Trọng tâm: Củng cố cách đọc, viết số đến 100 000.
II. Đồ dùng:
Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
 2. Kiểm tra: Sách, vở của HS.
 3. Bài mới: 
 - Giới thiệu và ghi đầu bài:
 * Hướng dẫn ôn tập :
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a) Các số trên tia số được gọi là những số gì?
-  tròn chục nghìn.
 - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị?
-  hơn kém nhau 10.000 đơn vị.
b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
-  tròn nghìn.
 - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị?
-  hơn kém nhau 1.000 đơn vị.
- GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị.	
+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS nêu yêu cầu và tự làm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS: Đọc yêu cầu.
? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào
? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK
- Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
- HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra.
- Thu 1 số vở chấm.
 4 . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các bài tập trong SGK
Tập đọc
 Tiết 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát bài:
	- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
	- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
 * Trọng tâm: Luyện đọc diễn cảm và cảm thụ bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa SGK.
	- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Mở đầu:
GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.
2. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- a. Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?
- Nhà Trò ngồi gục đầu  bự phấn.
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.
- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng  của bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- HS trả lời.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau.
 Khoa học
 Tiết 1: Con người cần gì để sống?
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:	
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.	
* Trọng tâm: Nắm được điều kiện cần cho sự sống của con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trong SGK, phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
 2. Kiểm tra: Sách, vở HS.
 3. Bài mới: 
 - Giới thiệu và ghi đầu bài:
 *Các hoạt động:
a. HĐ1: Động não.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
 - Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
- Ghi các ý của HS lên bảng.
HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn.
Cơm ăn
Nước uống
Rau quả
Quần áo, nhà cửa, vui chơi 
+ Bước 2: 
- GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận:
KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 
- Điều kiện vật chất:
-> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
- Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội
-> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, 
b. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
* Mục tiêu:
HS phân biệt đươc những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con ngưopừi mới cần.
- GV phát phiếu học tập.
HS: Làm việc với phiếu theo nhóm.
+ Bước 2: Chữa bài tập.
- Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung.
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp.
HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi.
? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình
-  cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, 
? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì
-  nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác.
KL: SGK.
HS: Đọc phần kết luận.
c. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Tổ chức: GV chia nhóm và phát đồ chơi cho các nhóm.
 - Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
 - Bước 3: Thảo luận.
* Mục tiêu: 
Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
- HS nghe và nhận nhiệm vụ.
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
 - Từng nhóm so sánh kết quả.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Mỹ thuật .
Tiết 1: Vẽ trang trí màu sắc và cách pha màu
( GV bộ môn dạy)
 đạo đức
Tiết 1: Trung thực trong học tập (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức được:
	- Cần phải trung thực trong học tập.
	- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 * Trọng tâm : Rèn thói quen trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 2. Kiểm tra: SGK.
 3. Bài mới: 
 - Giới thiệu và ghi đầu bài:
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 aHoạt động 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK).
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống.
- HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính.
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào
HS: Tự ý trả lời.
? Vì sao em chọn cách đó
HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
Việc c là trung thực trong học tập.
 c Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
 + Tán thành.
 + Phân vân.
 + Không tán thành
- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
 ý kiến a, là sai.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).
d. Hoạt động nối tiếp:
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bản thân.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học.
 Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008.
 Toán
Tiết 2: ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100.000.
	- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
	- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 * Trọng tâm: Củng cố về phép tính đến 100 000.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu cá nhân, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
 2. Bài cũ:
- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài.
+ Bài 2: 
GV ... hiển 3 – 4 lần.
- HS: Cả lớp tập lần 2
b. Trò chơi “Chạy tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
- GV cùng 1 nhóm làm mẫu.
- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
 - 1 tổ chơi thử
- Cả lớp chơi 1 – 2 lần sau đó, cả lớp thi đua chơi 2 lần.
3. Phần kết thúc: (4 – 6 phút)
- HS: Đi thành vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà tập cho cơ thể khỏe mạnh.
Kỹ thuật
 Tiết 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
I.Mục tiêu:
- HS nắm được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
 * Trọng tâm: Nắm được đặc điểm và cách sử dụng vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu
III. Các hoạt động dạy – học:
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.
 - HS quan sát và nhận xét về vải và chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
- HS thực hành thao tác cầm kéo cắt vải
- HS khác quan sát và nhận xét.
* HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác.
- HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó.
+ Thước may.
+ Thước dây.
+ Khung thêu.
+ Khuy cài, khuy bấm.
+ Phấn may.
 4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nêu đặc điểm của vải và cách sử dụng các dụng cụ cắt, khâu, thêu.
 - Nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài tiết sau : thực hành.
địa lý
 Tiết 1: Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ 
- Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
* Trọng tâm : HS nắm được khái niệm về bản đồ và các kí hiệu trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, 
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra: SGK.
 3. Dạy bài mới:
. - Giới thiệu và ghi đầu bài.
 * Hướng dẫn tìm hiểu về bản đồ:
 a. Bản đồ: 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, )
 - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
VD: 
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam.
+ Bước 2: 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- HS nêu kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định.
+ Bước 1: 
- HS quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường?
+ Bước 2: 
- Sửa chữa và bổ sung.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời.
 b. Một số yếu tố của bản đồ:
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? 
 - Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV.
+ Bước 2: 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
 - KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
- HS quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, 
+ Bước 2: Làm việc theo cặp.
=> GV tổng kết bài.
 - 2 em thi đố cùng nhau.
- 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì.
 4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Toán
 Tiết 5: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
* Trọng tâm: Luyện tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV nhận xét và cho điểm.
 - 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 
6 x a với a = 5
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a 
? Với a = 7 ta làm thế nào
a = 10 ta làm thế nào
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính:
6 x a = 6 x 5 = 30
6 x a = 6 x 7 = 42
6 x a = 6 x 10 = 60
Các phần còn lại HS tự làm.
+ Bài 2: 
GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài 3:
GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
+ Bài 4: 
GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng
? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu?
GV giới thiệu: 
Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có:
P = a x 4
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
 - Chu vi là a x 4
- HS nêu lại công thức tính chu vi hình vuông.
 - 1 em lên bảng làm bài tập.
 - Dưới lớp làm vào vở.
a) Chu vi hình vuông a là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
GV nhận xét và cho điểm.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
Luyện từ và câu
 Tiết 2 : Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
I. Mục tiêu:
1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
* Trọng tâm: Luyện về cấu tạo tiếng và hai tiếng bắt đầu vần.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
	- Bộ chữ xếp các tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu và ghi đầu bài:
 * Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
 - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp.
- Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng.
- GV cho điểm các nhóm.
+ Bài 2: 
? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
- HS nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời
 ngoài – hoài (vần giống nhau là oai)
+ Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng :
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
choắt – thoắt
xinh – nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
+ Bài 4:
 GV chốt lại ý kiến đúng.
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- HS đọc yêu cầu bài tập, phát biểu. 
+ Bài 5:
Giải câu đố: Chữ là “bút”
 - 2 – 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài sau.
Tập làm văn
 Tiết 2: Nhân vật trong truyện.
I. Mục tiêu:
1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa.
2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
* Trọng tâm: Nhận biết nhân vật và cách xây dựng nhân vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1.
	- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét.
- HS trả lời.
 3 . Dạy bài mới: - Giới thiệu và ghi đầu bài:
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
? Kể tên những truyện các em mới học
 - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Sự tích hồ Ba Bể.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Chốt lại lời giải đúng:
Nhân vật là người: + Hai mẹ con bà nông dân; + Bà cụ ăn xin, con giao long ; + Những người dự lễ hội.
- Nhân vật là vật: + Dế Mèn ; + Nhà Trò; + Bọn nhện
+ Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
- HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến.
 b. Phần ghi nhớ:
 - 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
 c. Luyện tập:
+ Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nhân vật trong truyện là ai?
? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
- Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại.
+ Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô - sa láu lỉnh
+ Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ.
? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?
? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy
- Có.
- Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
+ Bài 2:
 - GV nhận xét cách kể của từng em.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra .
 - HS suy nghĩ thi kể.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Về nhà thuộc phần ghi nhớ.
hoạt động tập thể
 Tiết 1: Nhận xét tuần.
I. Mục tiêu:
- ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
II. Nội dung:
	- GV ổn định tổ chức lớp học.
	- Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó.
- Học nội quy của trường lớp.
+ Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập.
+ Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng.
+ Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Trong lớp giữ trật tự.
	- GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt.
- Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc