Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 15

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 15

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ mới trong bài. Hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.

2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài, giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.

3. Thái độ: Giáo dục Hs có những ước mơ đẹp.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy và học:

.1; Ổn định :hat vui

2. Bài cũ: Chú Đất Nung.

- GV kiểm tra đọc 3 Hs.

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài :

- Tranh bài đọc và trò chơi thả diều.

- Bài “ Cánh diều tuổi thơ” sẽ cho ta thấy niềm vui sướng và những khác vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.

- GV ghi tựa bài.

 

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15Tiết 1 
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu từ ngữ mới trong bài. Hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài, giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.
Thái độ: Giáo dục Hs có những ước mơ đẹp.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học:
.1; Ổn định :hat vui
2. Bài cũ: Chú Đất Nung.
GV kiểm tra đọc 3 Hs.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
Tranh bài đọc và trò chơi thả diều.
Bài “ Cánh diều tuổi thơ” sẽ cho ta thấy niềm vui sướng và những khác vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.
GV ghi tựa bài.
b.các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
8’
8’
8’
4’
1’
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Giúp Hs đọc trơn toàn bài và hiểu các từ ngữ mới trong bài..
GV đọc diễn cảm bài văn.
Chia đoạn : 2 đoạn.
Đoạn 1: Tuổi thơ vì sao sớm.
Đoạn 2: Phần còn lại.
GV tổ chức cho Hs luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
GV nhận xét - bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp Hs hiểu nội dung bài.
GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo luận.
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
 ® GV : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan (mắt nhìn, tai nghe) từ khái quát đến cụ thể.
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
 ® GV nhận xét – chốt: Bài văn nói lên được niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
GV lưu ý: Giọng đọc êm ả tha thiết, đọc liền mạch các cụm từ trong câu: “ Tôibay đi”
GV nhận xét và sửa chữa.
4.Củng cố
Thi đua: đọc diễn cảm.
+ Nêu đại ý của bài?
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Tuổi ngựa.
Hoạt động cá nhân
Hs nghe.
Hs đánh dấu vào SGK.
Hs đọc nối tiếp từng đoạn.
( 2 lượt – nhóm đôi )
1 Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa các từ mới.
Hoạt động nhóm
Hs đọc bài và thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu, trầm bổng.
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng các bạn ngửa cổ chờ 1 nàng tiên áo xanh.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp của tuổi thơ.
Hoạt động cá nhân.
Nhiều Hs nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn và cả bài.
2 Hs / 2 dãy.
+ Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều.
 Năm học 2007 – 2008 
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tt ). 
I. Mục tiêu : 	
. Hs biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
 Giáo dục Hs tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, VBT.
Hs : SGK , VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
1. ổn định; hát vui:
2. Bài cũ : Chia cho số có 2 chữ số.hs thực hiện
Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số?
Áp dụng:	397 : 57
 714 : 34
® GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
	Chia cho số có 2 chữ số ( tt ).
® Ghi tựa bài bảng lớp.
b. các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
7’
5’
18’
2’
2’
	Hoạt động 1: Trường hợp chia hết.
MT: Hs biết ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
Cách tiến hành:Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
GV cho ví dụ 1: 8192 : 64.
Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện.
GV: Hãy nêu cách thực hiện phép chia?
( Hs nêu + GV viết bảng ).
a) Đặt tính:
b) Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c) Tìm số thứ 2 của thương.
GV hỏi: Làm thế nào tìm chữ số đầu tiên của thương?
® GV nhận xét: Sau khi tìm được chữ số đầu tiên của thương, em làm thế nào?
Khi thực hiện xong phép tính, em làm gì?
® GV nhận xét + chốt.
Như vậy, để thực hiện chia cho số có 2 chữ số: Đặt tính.
Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Tìm số thứ 2 của thương.
Thử lại.
· Chú ý: Ở bước tìm chữ số đầu tiên của thương. GV cần giúp H tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
 Ví dụ: 179 : 64.
Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 ( dư 5 )
512 : 64 = ?
Có thể ước lượng 51 : 6 = 8 ( dư 3 )
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư.
MT: Hs biết ước lượng tìm thương và biết cách thử lại với bài phép chia có dư.
GV nêu ví dụ 2: 1154 : 62 = ?
Nêu cách thực hiện và thực hiện bài tính?
Có nhận xét gì về phép chia vừa thực hiện?
Làm thế nào thử lại?
GV chốt ý: lấy nhóm 3 chữ số đầu tiên của số bị chia để tìm chữ số đầu tiên của thương bằng cách ước lượng.
® Chẳng hạn.
 115 : 62 = ?
Có thể 11 : 6 = 1 ( dư 5 ).
 : 62 = ?
Có thể 53 : 6 = 8 ( dư 5 ).
GV cho vài ví dụ để H ước lượng.
Hoạt động 3: Luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số và giải toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
GV đọc đề bài.
GV giơ bảng đúng + H quan sát sửa bài.
Gọi Hs nêu cách thực hiện bài tính.
® GV nhận xét chung.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Hs làm bài vào vở.
Gọi 4 Hs đại diện 4 tổ lên làm bài bảng phụ.
Hs kiểm tra kết quả bài tính trên bảng phụ.
 Bài 3: Toán đố.
Hs tóm tắt đề.
1 Hs điều khiển lớp nêu cách giải.
GV nhận xét + tuyên dương.
Bài 4: Số ?
Sửa bài miệng: Trò chơi “ Tôi hỏi”.
4: Củng cố.
Nêu cách thực hiện phép chia + cách thử 
Thi đua: 10962 : 42 = ?
đọc bài: “ Cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số”.
Chuẩn bị : “ Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động cá nhân.
1 Hs lên bảng thực hiện
Lớp làm bảng con.
	 8194 64
 64 1
 17 
Hs nêu cách thực hiện.
 8192 64
Hs nêu.
 8192 :64
B1: chia. 81 chia 64 được 1, viết 1
B2: nhân. 1 nhân 4 bằng 4, viết 4
 1 nhân 6 bằng 6, viết 6
B3: trừ. 81 trừ 64 bằng 17, viết 17
 8192 64
 64 12
 179
 128
 51
Hs nêu: Tìm số thứ 2 của thương.
 B1: chia. Hạ 9được179;179chia64 được 2,viết 2
B2: nhân. 2 nhân 4 bằng 8,viết8 
2nhân 6 bằng 12, viết12. 
B3: trừ179 trừ 182 bằng51,viết 51.
8192 64
64 128
179
128
 512
 512
 0
Lần 3ha5 2 được512
512chia 64được8,viết 8
8nhân 4bằng 32,viết 2 nhớ 3
8nhân6bằng 48,thêm 3 bằng51,viết 51
512trừ 512 bằng 0,viết o
Hs nhắc lại ( 2 – 3 em ).
Hoạt động cá nhân.
Hs làm bảng con + 1 em làm bảng lớp.
Hs nêu: đây là phép chia có dư.
Hs nêu: 18 ´ 62 + 38 = 1154
Hs nhắc lại.
Hs tập ước lương.
Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
Hs làm bảng con.
 Bài 2:
Hs làm bài.
4 Hs làm bảng lớp.
Hs đổi chéo tập kiểm tra kết quả.
Bài 3: Hs đọc đề.
Hs điều khiển lớp nêu các bước giải.
Hs làm bài vào vở.
Hs nhận xét bài lẫn nhau ® sửa bài.
Bài 4: Hs tự làm bài.
Hs điều khiển sửa bài.
Hs nêu kết quả các phép chia.
1898 : 73 = 26
7382 : 87 = 84 ( dư 74 )
6543 : 79 = 82 ( dư 65 )
Hoạt động dãy.
Tuần 15Tiết : Năm học 2007 – 2008 
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. 
Mục tiêu : 
1. Kiến thức : Hs nắm được nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Biết được đê Quai Vạc là đê lờn nhất thời Trần. Đắp đê còn có ý nghĩa nội dung khối đoàn kết dân tộc.
	2. Kỹ năng : Mô tả lại được việc đắp đê của nhà Trần.
 3. Thái dộ : Tự hào về lịch sử và giữ gìn những bản sắc văn hoá dân tộc.
Chuẩn bị :
GV : Tranh đê Quai Vạc.
HS : SGK.
Các hoạt động :
ổn định:hất vui
Bài cũ : Nhà Trần thành lập.
Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Năm nào?
Nhà Trần đặt ra lệ gì?
Chi tiết nào cho thấy vua, quan và nhân dân rấy gần gũi?
Ghi nhớ.
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	
Nhà Trần và việc đắp đê.
các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10ˆ’
10’
5’
1’
Hoạt động 1: Nguyên nhân đắp đê.
Nắm được nguyên nhân của việc đắp đê.
Dưới thời Trần nghề chính của nhân dân ta là gì?
Sông ngòi mang lại thuận lợi và khó khăn gì?
® Đắp đê là truyền thống của nhân dân ta.
Em hãy kể chuyện về cảnh lũ lụt mà em biết.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nhà Trần và việc đắp đê.
Nắm được việc đắp đê của nhà Trần. Ý nghĩa của việc đắp đê.
 Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đ6 như thế nào?
Năm 1248 nhà Trần đã mở chiến dịch gì?
® Treo tranh ( hay sơ đồ ).
Nhà Trần còn đặt ra lệ gì trong việc đắp đê?
® Đây chính là chính sách đoàn kết dân tộc của nhà Trần.
® Ghi nhớ.
4.Củng cố.
Việc nhà Trần đắp đê mang lại lợi ích gì? Có ý nghĩa gì?
Theo em ngày nay ngoài đắp đê nhân dân ta còn làm gì để chống lũ lụt?
5 dặn dị
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
 Hoạt động cá nhân.
-Nghề trồng lúa nước.
Thuận lợi: mang lại nước tưới cho ruộng đồng.
Khó khăn: đôi khi gây ra lũ lụt.
Hs kể.
Hoạt động ca nhân
Lập ra chức Hà đô sứ lo sửa chữa và bảo vệ đê.
Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở chiến dịch đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển gọi là đê Quai Vạc.
Con trai 18 tuổi trở lên dành vài ngày tham gia sửa, đắp đê.
Khi có lũ lụt, tất cả mọi người không phân biệt trai, gái giàu nghèo đều tham gia.
Chính vua Trần đôi khi cũng tự trông nom việc đắp đê.
Hs nêu.
Hs nêu ( trồng cây gây rừng, chống phá rừng)
Tuần 15Tiết : Năm học 2007 – 2008
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hs kể lại ... sau
Hoạt động ca nhâan
-Hs giới thiệu tên mình, nghề nghiệp của bố mẹ.
Hs nêu: bác sĩ, thợ tiện, thợ mộc, nông dân, nhà văn, phóng viên, 
Hs nêu: sách vở, quần áo, cơm gạo, nhà cửa, 
 người lao động ( nhiều H nói )
1 Hs kể.
Hs thảo luận nhóm đôi – trình bày cá nhân
Lớp nhận xét – bổ sung
+ Vì sao 1 số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
Phải kính trọng và biết ơn người lao động, dù đó là những người lao động bình thường nhất.
2, 3 Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động cá nhân.
Hs đọc yêu cầu bài 1.
+ Người lao động là những người làm việc bằng chân tay hay bằng trí óc. Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hs làm việc cá nhân trên phiếu
Sửa bài
Lớp nhận xét – bổ sung.
 * Vòng 3: Cuộc sống quanh em 
Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
Hs thảo luận
Đại diện mỗi nhóm lên trình bày 1 bức tranh
Lớp nhận xét – bổ sung.
 * Vòng 4: Bông hoa việc tốt
Hs đọc yêu cầu bài tập 3
Hs làm việc cá nhân trên phiếu.
Sửa bài dưới hình thức thi đua xếp hoa.
Lớp nhận xét
Tuần 15Tiết : Năm học 2007 – 2008
Tập làm văn
QUAN SÁT ĐỒ VẬT. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hs biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
Kỹ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý tả 1 đồ chơi em đã chọn.
 Thái độ: Giáo dục Hs kĩ năng giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi đề tài chung.
HS : Giấy, bút.
III. Các hoạt động :
1 ổn định hát vui
2. Bài cũ:4’ Luyện tập tả đồ vật.
Nhận xét.
3.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: 1’
 Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ tập quan sát 1 đồ chơi em thích để học cách quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết 1 đoạn văn, 1 bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn.
b. Phát triển các hoạt động: 29’ 	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
7’
5’
13’
4’
1’
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
¥ MT: Hs biết quan sát đồ vật theo 1 trính tự hợp lí, phát hiện được những đặc điểm riêng biệt.
 Bài 1, 2:
Trưng bày 1 số đồ chơi.
Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? 
GV nhấn mạnh bằng ví dụ: Khi quan sát gấu bông phải bắt đsầu từ hình dáng của nó. Sau đó quan sát kĩ hơn các bộ phận đầu, mình, chân tay. Quan sát bằng nhiều giác quan. Tìm ra những đặc điểm riêng của nó, làm nó không giống những con gấu bông khác. Do vậy, không nhất thiết phải quá tỉ mỉ, chi tiết.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
¥ 	MT: Hệ thống KT.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
¥ 	MT: H biết dựa vào kết quả quan sát lập dàn ý để tả 1 đồ chơi mà em chọn.
GV khuyến khích H nói tự nhiên.
4. Củng cố.
¥ 	MT: Củng cố khắc sâu KT.
Thi đua.
 5. Nhận xét tiết. 
Dặn dò: Hoàn thành bài.
Chuẩn bị: Luyện tập giới thiệu địa phương.
 Hoạt động nhóm.
-1 Hs đọc yêu cầu.
Hs chọn tả 1 đồ chơi mà em thích.
Hs đọc gợi ý SGK.
+ Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lí, từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan ( mắt, tai, tay)
+ Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
Hs ghi lại kết quả quan sát theo nhóm.
Hs trình bày kết quả quan sát.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp.
2, 3 H đọc ghi nhớ SGK.
Lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân.
1 H đọc yêu cầu.
Lớp làm việc cá nhân. 
 Hs đọc lại ghi nhớ.
-Tả miệng 1 đồ chơi mà em chọn dựa vào dàn bài vừa lập.
Tuần 15Tiết : Năm học 2007 – 2008 
Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0. 
 I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp Hs biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
Thái độ : Giáo dục tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
 II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, SGK Toán 4
HS : Bảng con, SGK Toán 4, SBT Toán 4
III. Các hoạt động :
. 1 ổn định hát vui
2. Bài cũ : 4’ Sửa bài tập 4/ 87.
GV nhận xét, ghi điểm.
3Bài mới. 30’ Giới thiệu bài :1’ phép chia ở thương có chữ số 0.
b. các hoạt động: 29’ 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
8’
16’
3’
Hoạt động 1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
MT: Giúp Hs biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
GV giới thiệu phép tính:
9450 : 35.
Hướng dẫn Hs cách đặt tính.
Hướng dẫn Hs cách tìm chữ số đầu tiên của thương. 
Hướng dẫn H tìm số thứ 2 của thương.
b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính.
MT: Hs biết tìm thương trong trường hợp số 0 ở hàng chục.
GV giới thiệu phép tính:
48 : 24
Hướng dẫn Hs đặt tính tương tự bài trên.
Hướng dẫn Hs tìm chữ số đầu tiên của thương.
Hướng dẫn Hs tìm chữ số thứ 2 của thương.
Bước 1: chia: hạ 4.
· 4 chia 24 được 0 viết 0.
Bước 2: nhân và trừ.
· 0 nhân 4 bằng 0, 
 4 trừ 0 bằng 4 viết 4.
· 0 nhân 2 bằng 0,
 0 trừ 0 bằng 0 viết 0.
GV lưu ý: để cho gọn ta không trình bày bước này vào các bước tính, mà hạ luôn 8 được 48 để tiếp tục phép chia.
Hướng dẩn Hs tìm chữ số thứ 3 của thương.
Hướng dẫn Hs thử lại: 
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
Bài 1: Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Hướng dẫn Hs làm vào vở bài tập.
Bài 2: Thương có chữ số 0 ở hàng chục.
Hướng dẫn Hs làm vào vở bài tập.
Bài 3: Giải toán đố.
Mời Hs đọc đề.
GV hỏi đề bài cho gì? đề bài hỏi gì?
Hướng dẫn Hs giải.
GV nhận xét, bổ sung.
4: Củng cố.
Khắc sâu kiến thức.
Trò chơi.
GV nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Chia cho số có 2 chữ số
Hoạt động cá nhân
Hs đọc phép tính.
Hs thực hiện.
 Hoạt động cá nhân
Hs đọc phép tính.
Hs đặt tính và tính. 
 2448 24
 00 1 
- Hs làm bài
 2448 24
 004 10
 04
 2448 24
 004 102
 048
 00
Hs thử lại:
102 ´ 24 = 2448.
Hoạt động cá nhân.
Hs làm bài.
Hs làm bài.
Hs sửa bài bảng phụ.
Hs đọc đề.
Hs gạch chân phần trả lời trong bài toán.
 Đáp số: 65 chiếc
Hoạt động nhóm.
2 dãy thi đua.
Tuần 15Tiết : Năm học 2007 – 2008 
Khoa học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
Kỹ năng: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
Thái độ: Bảo vệ bầu không khí trong lành.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK trang 62, 63.
 	Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni-lông to, dây chun
 ( dây thun ) , kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, 1 miếng bọt 
 biển hoặc 1 viên gạch hay cục đất khô.
 HS : Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các hoạt động :
. 1 ổn định hát vui
2. Bài cũ:4’ Nêu những việc nên làm đê bảo vệ nguồn nước?
Yêu cầu Hs dán tranh cổ động
GV cho cả lớp tham quan tranh và nhận xét.
3. Bài mới: 30’ 
a.Giới thiệu bài :1’
 Làm thế nào để biết xung quanh ta luôn có không khí, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Làm thế nào để biết có không khí”
b. Phát triển các hoạt động	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 14’
 10’
 4’
Hoạt động 1: Không khí có ở quanh mọi vật.
MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật..
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục thực hành, thí nghiệm trang 62 SGK để biết cách làm.
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ.
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta.
Kết luận: Không khí có ở xung quanh ta.
Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật.
MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. 
. -GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên.
Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
4. Củng cố
Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “ Một số tính chất của không khí”. Trình bày sản phẩm
Hoạt động nhóm
Hs trưng bày các đồ dùng thí nghiệm.
Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết là “ xung quanh ta có không khí”.
Làm thí nghiệm chứng minh.
+ 2 bạn của nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni-lông căng phồng như chỉ dẫn trong hình vẽ ở SGK trang 62 hoặc có thể sử dụng túi ni-lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni-lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp.
+ Lấy kim đâm thủng túi ni-lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xãy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
Hoạt động lớp.
Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
 gọi là khí quyển.
Hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • doc15x.doc