TIẾT 35 : ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 (TIẾT 1)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu( HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ đầu HK1 của
lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ / phút ) , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng 9 tuần đầu STV 4tập 1 (gồm cả các văn bản thông thường )
- 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc
- 5 phiếu ghi tên những bài thơ yêu cầu học thuộc lòng.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống + 1bảng hoàn chỉnh.
Ngày soạn:28/12 Ngày dạy: 31/12 TẬP ĐỌC TIẾT 35 : ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 (TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu( HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ đầu HK1 của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ / phút ) , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật. 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng 9 tuần đầu STV 4tập 1 (gồm cả các văn bản thông thường ) 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc 5 phiếu ghi tên những bài thơ yêu cầu học thuộc lòng. Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống + 1bảng hoàn chỉnh. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long & Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được dường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung ( phần 1+2) Nguyễn Kiên Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ,hữu ích. Còn hai người bột yếu đuối gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung , hai người bột Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xây Tôn –xtôi. Bu-ra-ti-nô thông minh,mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác . Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng(phần 1+2) Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác với người lớn. Công chúa nhỏ, chú hề. III . CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 16’ 14’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Rất nhiều mặt trăng (tt). -Gọi HS nối tiếp các đoạn và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/3 số HS trong lớp ) -GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? -Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. GV gọi HS đọc yêu cầu bài GV phát bảng phụ cho các nhóm- yêu cầu HS các nhóm hoàn thành thông tin vào bảng GV treo bảng phụ ghi nội dung đầy đủ yêu cầu 1HS đọc lại. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Ôn tập lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị kiểm tra cuối kì I Hát Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa bài. -HS lên bốc thăm bài: đọc một đoạn trong bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ. -Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lênmột điều có ý nghĩa. + Tên những bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều: Ông Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung( phần 1+2); Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng(phần 1+2). HS các nhóm thảo luận, ghi thông tin vào bảng – Đại diện nhóm trình bày Cả lớp và GV nhận xét. - 1HS đọc lại nội dung bài. HS nhận xét tiết học. Ngày soạn:29/12/2007 Ngày dạy : 1/1/2008 CHÍNH TẢ TIẾT 18 :ÔN TẬP GIỮA KÌ I (2) I.MỤC TIÊU 1 .Kiến thức- Kĩ năng: - Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.. - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc)qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. -Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thự hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. 2.Thái độ: HS yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng( như tiết 1) -Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT3 và tờ phiếu khổ to ghi các câu đánh giá của BT2 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 16’ 15’ 4’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/3 số HS trong lớp ) -GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. GV Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu. GV cùng HS nhận xét – bổ sung, góp ý những câu chưa hoàn chỉnh. Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu ta làm gì? GV yêu cầu HS ghi nhanh những thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho vào vở + phát phiếu cho một số em. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I Hát HS nhắc lại tựa bài. HS lên bốc thăm và đọc bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ ghi trong thăm. HS đọc yêu cầu bài, tiếp nối nhau đặt câu. + Nguyễn Hiền là người có chí lớn. + Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. + Xi-ôn-cốp-xki là người kiên trì hiếm có. + Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ. + Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba. HS đọc yêu cầu bài + Chọn những thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. HS làm bài trong phiếu trình bày kết quả: a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao. Có chí thì nên. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Thất bại là mẹ thành công. Thua keo này, ta bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác. Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai? LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 35 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (3) I. MỤC TIÊU: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II. Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và bài học thuộc lòng. Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài và kết bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 16’ 17’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập - Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào? -Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào? GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/3 số HS trong lớp ) - Gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài, cho HS xem lại bài khoảng 1- 2 phút sau khi bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. - GV nhận xét ghi điểm theo thang điểm 5 Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi HS cả lớp đọc thầm truyện “Ông Trạng thả diều” Có mấy cách mở bài? Có mấy cách kết bài? Truyện “Ông Trạng thả diều”có cách mở bài và kết bài theo cách nào? Yêu cầu HS viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền vào vở? GV nhận xét – ghi điểm một số em. 4.Củng cố: - Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào? -Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I. Hát 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa bài. HS đọc theo chỉ định trong phiếu HS đọc yêu cầu bài 1HS đọc to truyện “Ông Trạng thả diều” + HS cả lớp đọc thầm truyện. Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp. Có hai cách kết bài: mở rộng và không mở rộng. - 2HS nêu – HS khác theo dõi nhận xét HS viết bài vào vở, tiếp nối nhau đọc bài trước lớp: - Mở bài gián tiếp: “Nước Việt Nam ta có rất nhiều thần đồng bộc lộ tài năng từ lúc còn nhỏ. Nhưng người có ý chí vươn lên tự học và đỗ Trạng Nguyên lúc 13 tuổi đó là Nguyễn Hiền . - Kết bài mở rộng: “ Qua câu chuyện trên em càng thấm thía lời khuyên của người xưa:Có chí thì nên. Có công mài sắt có ngày nên kim” - HS nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN TIẾT 36 :ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 ( 5) I/ MỤC TIÊU: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Hệ thống hoá những điều cần ghi nhớ về danh từ, động từ, tính từ, biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. Giúp HS ôn tập tích cực, chuẩn bị kiểm tra. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ghi tên từng bài TĐ, HTL trên phiếu. Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2,(ghi lời giải). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 14’ 15’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập -Hỏi về những nội dung ôn tập trong tiết trước. - Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào? -Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào? GV nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học này các em tiếp tục ôn tập về danh từ, động từ, tính từ, biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. b) HD ôn tập: Hoạt động 1: KT tập đọc và học thuộc lòng một số HS Gọi HS lên bảng bốc thăm bài và đọc,trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Yêu cầu HS đọc bài và làm bài vào vở GV phát phiếu cho một số em. Thế nào là danh từ ? Thế nào làđộng từ ? Thế nào là tính từ ? GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm. GV nhận xét – tuyên dương 4.Củng cố: Thế nào là danh từ ? Thế nào làđộng từ ? Thế nào là tính từ ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Chuẩn bị KTĐK cuối kì I Hát 1HS trả lời câu hỏi+ đọc mở bài 1HS trả lời và đọc kết bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS lên bốc thăm và đọc bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ ghi trong thăm. -HS đọc bài và làm bài vào vở + HS làm bài trong phiếu trình bày kết quả trước lớp. Danh từ: xe,buổi chiều, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông,Tu Dí, Phù Lá. Động từ: dừng lại, chơi đùa. Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm. 1HS đọc câu + 1HS đặt câu hỏi Buổi chiều, xe làm gì? Cái gì dừng lại ở một thị trấn nhỏ? Nắng phố huyện như thế nào? Cái gì vàng hoe? Ai đang chơi đùa trước sân? Những em bé làm gì? HS theo dõi nhận xét bạn HS nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN TIẾT 18 :ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (4) I. MỤC TIÊU: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Que đan” II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tờ thăm viết sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 10’ 20’ 5’ 1.Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập - Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra đọc. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GT nội dung ôn tập. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài và trả lời câu hỏi - Công bố điểm cho từng HS Hoạt động 2: Nghe – viết : Đôi que đan GV đọc bài viết chính tả lần 1. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học Xem lại bài, chuẩn bị KTĐK cuối kì I Hát HS lên bảng bốc thăm bài và trả lời câu hỏi HS theo dõi trong SGK 1 HS đọc bài & nêu nội dung HS đọc thầm lại bài viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS nhận xét tiết học Ngày soạn:1/01/2008 Ngày dạy: 3/01/2008 TẬP ĐỌC TIẾT36 : ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 ( 6) I. MỤC TIÊU: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật, quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn câu văn, đoạn văn, phiếu to , bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 14’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào? -Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào? GV nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GT nội dung ôn tập. b) HD ôn tập: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài và trả lời câu hỏi - Công bố điểm cho từng HS Hoạt động 2: HD HS thực hành. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 Đây là dạng văn gì? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? Yêu cầu HS chọn đồ vật quan sát ghi vào vở nháp. Yêu cầu HS dựa vào phần quan sát lập dàn ý. GV cùng HS nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: -Tổng kết tiết học, khen ngợi những HS tích cực học tập 5. Dặn dò: -Xem lại bài, chuẩn bị thi KTĐKcuối kì I Hát HS tiếp nối nhau trả lời – cả lớp theo dõi nhận xét. -HS lên bảng bốc thăm bài và trả lời câu hỏi -HS đọc yêu cầu bài tập 2 Đây là dạng văn miêu tả đồ vật. 2 HS nêu ghi nhớ bài văn miêu tả đồ vật. - HS chọn đồ vật quan sát- ghi ý chính vào vở nháp- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - HS viết dàn ý vào vở + một số HS đọc dàn ý của mình trước lớp. Mở bài:Giới thiệu đồ vật cần tả( chiếc cặp sách) Thân bài : Tả bao quát bên ngoài: Hình dáng, chất liệu, màu sắc, Tả chi tiết: nắp cặp, quai cặp, khoá cặp, mặt cặp Tả bên trong: có mấy ngăn, mỗi ngăn em đựng gì? 3. Kết bài: + Ích lợi của cái cặp. + Nêu cảm nghĩ của em.
Tài liệu đính kèm: