LỊCH SỬ
TIẾT 24: ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết: Từ bài 7 đến bài 19, trình bày bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, Nước Đại Việt thời Trần và Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
2.Kĩ năng:
- HS kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn & trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng thời gian
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
LỊCH SỬ TIẾT 24: ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: Từ bài 7 đến bài 19, trình bày bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, Nước Đại Việt thời Trần và Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. 2.Kĩ năng: HS kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn & trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử II.CHUẨN BỊ: Bảng thời gian Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19 Phiếu học tập Năm 938 – 1009 1010 - 1225 1226 - 1400 Thế kỉ XV Các giai đoạn lịch sử Buổi đầu độc lập Nước Đại Việt thời Lý Nước Đại Việt thời Trần Nước Đại Việt thời Hậu Lê Bảng thống kê Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968- 980 981 – 1008 1009 – 1225 1226 – 1399 1400 – 1406 Thế kỉ XV Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần Nhà Hồ Nhà Hậu Lê Đại Cồ Việt Đại Việt Đại Việt Đại Việt Đại Ngu Đại Việt Hoa Lư – Ninh Bình Hoa Lư – Ninh Bình Thăng Long – Hà Nội Thăng Long – Hà Nội Tây Đô – Thanh Hoá Thăng Long – Hà Nội III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ : Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi Dưới thời Hậu Lê nhà văn học, khoa học tiêu biểu là ai? Kể tên các tác phẩm thơ, văn nổi tiếng? Tại sao nói Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là nhà văn hoá tiêu biểu thời bấy giờ? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV gắn lên bảng băng thời gian vàyêu cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian GV phát phiếu học tập cho HS GV nhận xét. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành bảng thống kê “ Các triều đại Việt Nam GV nhận xét, treo bảng thống kê đúng – yêu cầu 2HS đọc lại Bài tập 2: Yêu cầu HS các nhóm dựa vào bảng thống kê kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong mỗi giai đoạn. GV cùng HS theo dõi nhận xét. Bài tập 3: GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai nội dung GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết bài Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân tranh 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi –nhận xét HS lên bảng ghi nội dung - HS đọc yêu cầu trên phiếu , ghi từng giai đoạn lịch sử cho phù hợp. HS nhận xét và nêu lại các giai đoạn lịch sử. Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét 2HS đọc lại bảng thống kê + cả lớp đọc thầm. HS các nhóm dựa vào bảng thống kê kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong mỗi giai đoạn – trình bày trước lớp. Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Năm981: kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. Năm 1010 : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Năm 1075 - 1077: Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. Năm 1226: Nhà Trần thành lập. Năm 1258 – 1288: kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên. Năm 1400: Nhà Hồ thành lập. Năm 1428: Chiến thắng Chi Lăng. HS đọc câu hỏi nhớ lại kiến thức tiếp nối nhau kể trong nhóm Đại diện HS lên trình bày – HS cả lớp theo dõi – nhận xét HS nhận xét tiết học ĐỊA LÍ TIẾT 24: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết thành phố Cần Thơ: Là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ. Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học. 2.Kĩ năng: HS biết chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. Biết vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế. Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về thành phố Cần Thơ. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam. Bản đồ Cần Thơ. Tranh ảnh về Cần Thơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 2’ 12’ 13’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh Chỉ trên bản đồ vị trí, giới hạn của thành phố Hồ Chí Minh? Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh? Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh? GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Các em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đô. Cần Thơ có đặc điểm gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ, bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí và nêu tên các tỉnh tiếp giáp với thành phố Cần Thơ Thành phố Cần Thơ có điều kiện thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Thành phố Cần Thơ được thành lập từ năm nào? GV treo bản đồ công nghiệp Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ) + Trung tâm văn hoá, khoa học + Dịch vụ, du lịch Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ? GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ. GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 10 đến bài 18) Hát 3 HS lên bảng trả lời HS nhận xét Cần Thơ gạo trắng nước trong HS quan sát bản đồ, lược đồ và trả lời câu hỏi mục 1. HS lên chỉ vị trí & nói về vị trí của - Thành phố Cần Thơ: bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng Nam Bộ. Thành phố Cần Thơ: Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang. Thành phố Cần Thơ ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ nhờ có vị trí thuận lợi nên dễ dàng giao lưu với trong nước và thế giới. HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam Các nhóm thảo luận theo gợi ý. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ. + Trường ĐH Cần Thơ và các trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề đã góp phần đào tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học giỏi, nhiều lao động có tay nghề cao. + Thành phố Cần Thơ có các khu vườn có nhiều loại cây trái của vùng nhiệt đới như nhãn, xoài, măng cụt, sầu riêng, vườn cò Bằng Lăng; chợ nổi trên sông. Phục vụ cho du lịch. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bónphục vụ cho nông nghiệp. 2HS đọc nội dung ghi nhớ cuối bài. HS trả lời – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học KHOA HỌC TIẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS biết: Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật Nêu ví cụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt 2. Thái độ HS ham tìm hiểu khoa học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 94, 95 Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 5’ Khởi động Bài cũ: Bóng tối Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 GV đi đến nhóm kiểm tra và giúp đỡ GV có thể gợi ý câu 3: ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 95 Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: cây xanh không thể thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loại cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? GV nêu câu hỏi cho nhóm thảo luận: Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồngđược chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động? Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt Kết luận của GV: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loại cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao Củng cố – Dặn dò: Cho biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật? Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống (tt) HS trả lời HS nhận xét Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát, thảo luận các câu hỏi Các nhóm làm việc, thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình (mỗi nhóm chỉ trình bày một câu) Nhóm khác nhận xét, bổ sung 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 95 SGK HS lắng nghe HS thảo luận các câu hỏi Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, nhiều, ít khác nhau. Vì vậy có những loài cây chỉ sống ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng thoáng đãng, đầy đủ ánh sáng, đó là những cây ưa sáng. Một số loài cây khác ưa sống ở nơi ít ánh sáng nên có thể sống được trong hang động. Một số loài cây không thích hợp với ánh sáng mạnh nên cần được che bớt nhờ bóng của cây khác Những cây cho quả và hạt cần được chiếu ánh sáng nhiều. Khi trồng những loại cây đó, người ta phải chú ý đến những khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây này không che khuất ánh sáng của cây kia. Để tận dụng đất trồng và giúp cho các cây phát triển tốt, người ta thường trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa ruộng . KHOA HỌC TIẾT 48: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật 2. Thái độ: - HS ham tìm hiểu các sự vật xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 96, 97 Một khăn tay sạch có thể bịt mắt Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4 Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 2’ 12’ 14’ 5’ Khởi độäng Bài cũ : Aùnh sáng cần cho sự sống Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật Nhu cầu về ánh sáng của thực vật như thế nào? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Khởi động: Trước khi vào tiết học, GV cho HS chơi trò bịt mắt đoán số. Sau khi kết thúc trò chơi, GV hỏi: Những bạn đóng vai người bị bịt mắt cảm thấy thế nào? Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng đoán được số không? Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người Mục tiêu: HS nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người Sau khi thu được ý kiến, GV yêu cầu vài HS đọc GV và HS sắp xếp các ý kiến vào các nhóm: nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc; nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khoả con người Lưu ý: nếu không có HS nào nói được vai trò cùa ánh sáng đối với sức khoẻ con người, GV có thể nêu: ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau, trong đó có một loại tia giúp cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẻ trở nên nguy hiểm nếu chúng ta ở ngoài nắng quá lâu Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 96 Hoạt động 2: tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật Mục tiêu: HS kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật; nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi Cách tiến hành: GV nêu cầu hỏi thảo luận và yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 Kể tên một số loài động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 97 Củng cố – Dặn dò: + GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt Hát HS trả lời HS nhận xét HS trả lời HS tìm ví dụ và viết ý kiến trên thẻ từ Vài HS đọc và phân loại ý kiến HS thảo luận nhóm 6 các câu hỏi – đại diện nhóm trả lời – HS nhận xét. HS kể - Những con vật đó cần ánh sáng để kiếm ăn và phòng tránh kẻ thù. Động vật kiếm ăn ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cu,ù Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, . . . . + Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh + Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối Trong chăn nuôi người ta dùng ánh sáng đèn điện để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng. 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 97
Tài liệu đính kèm: