TẬP LÀM VĂN
TIẾT 65: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức – kĩ năng:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật–bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động,tựnhiên.
2. Thái độ:
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa các con vật trong SGK; một số ảnh minh họa các con vật khác.
- Giấy, bút để HS làm bài.
- Bảng lớp viết đề bài & dàn ý của bài văn tả đồ vật.
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả
2. Thân bài:
- Tả hình dáng.
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
3. Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với con vật đó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP LÀM VĂN TIẾT 65: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức – kĩ năng: HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật–bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động,tựnhiên. 2. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa các con vật trong SGK; một số ảnh minh họa các con vật khác. Giấy, bút để HS làm bài. Bảng lớp viết đề bài & dàn ý của bài văn tả đồ vật. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả Thân bài: Tả hình dáng. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với con vật đó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 2’ 1’ 7’ 25’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét chung Bài mới: GVgiới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: HD HS chọn bài để tả. GV gọi HS tiếp nối nhau đọc đề bài Yêu cầu HS chọn đề bài để tả GV treo bảng phụ ghi dàn ý bài văn miêu tả con vật.. Hoạt động2: Thực hành Yêu cầu HS viết bài vào vở. GV theo dõi HS làm bài – nhắc nhở cho những HS yếu. 4. Củng cố: GV thu bài – chấm bài GV nhận xét chung thái độ làm bài của HS 5. Dặn dò: Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau: “Điền vào giấy tờ in sẵn” Hát HS các tổ kiểm tra sự chuẩn bị của bạn – báo cáo. HS nhắc lại tựa. 4HS tiếp nối nhau đọc đề bài gợi ý. HS chọn đề bài để tả – nêu trước lớp. HS dựa vào dàn ý làm bài vào vở. HS viết bài vào vở. Ngày soạn:09/05/2008 Ngày dạy:12/05/2008 TẬP ĐỌC TIẾT 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( phần 2 ) I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức - Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. 2. Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).). 3 .Thái độ - Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 2’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1 . Khởi động 2 .Bài cũ : Ngắm trăng. Không đề - Gọi 2 HS đọc và TLCH của bài - GV nhận xét - ghi điểm 3 . Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ? Hoạt động 2 : HD HS luyện đọc - Gọi HS chia đoạn bài tập đọc - GV nghe và nhận xét, sửa lỗi, luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc lại toàn bài - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm– thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? * Đoạn 1 kể về điều gì? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? * Đoạn 2 cho biết điều gì? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? * Đoạn 3 cho biết gì? Truyện cho ta biết về điều gì? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV đọc diễn cảm đoạn 3 của bài: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. -GV HD cách đọc diễn cảm - HD HS luyện đọc theo lối phân vai - GV sửa lỗi cho các em 4 . Củng cố : Tiếng cười có tác dụng gì? Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện . Hát - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nghe HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài + Đoạn 1: Từ đầu đến.trọng thưởng. + Đoạn 2: Tiếp theo đến đứt dải rút ạ. + Đoạn 3: Phần còn lại HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải + HS luyệân đọc theo nhóm 3 + Đại diện nhóm đọc trước lớp. + 1HS đọc lại toàn bài + HS nghe HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . + Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . Ý đoạn 1 : Những chuyện buồn cười ở xung quanh chúng ta. Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ . Ý đoạn 2 : Bí mật của tiếng cười. - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa,sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . Ý đoạn 3 : Vương quốc u buồn thay đổi. + Nội dung chính: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi - HS tiếp nối nhau đọc 1 đoạn trong bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS thi luyện đọc theo lối phân vai, thi đọc diễn cảm bài văn. - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. Ngàysoạn: 05/05/2008 Ngày dạy: 08/05/2008 TẬP ĐỌC TIẾT 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống. 2.Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài thơ , đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ . - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi . - Học thuộc lòng bài thơ . 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 2’ 10’ 10’ 8’ 4’ 1’ 1. Khởi động : 2. Bài cũ :Vương quốc vắng nụ cười(Phần 2) - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài Gv nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào ? Hoạt động 2 : HD luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? - Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? - Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? - Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? - Bài thơ cho ta thấy điều gì? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, chú ý ngắt giọng các khổ thơ. HD HS cả lớp nhẩm HTL bài thơ GV theo dõi nhận xét. 4 . Củng cố : - Bài thơ gợi cho em cảm giác gì? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Hát - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc cả bài - HS nghe - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng . - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : + Lúc sà xuống cánh đồng . + Lúc vút lên cao . - Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi + Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . + Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh Như cành sương khói . + Khổ 3 : Chim ơi , chim nói Chuyện chi , chuyện chi ? + Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi. + Khổ 5 : Đồng quê chan chứa Những lời chim ca. + Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời . - Cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . - Cuộc sống rất vui , rất hạnh ... ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 2’ 13’ 13’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Khát vọng sống Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Tiết học hôm nay giúp các em được kể cho nhau nghe những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những con người có tính cách đáng quý & rất đáng khâm phục; những người biết sống vui, sống khỏe, có óc hài hước, những người sống lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh. (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Hãy kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.. GV nhắc HS: + Qua gợi ý 1, có thể thấy người lạc quan, yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe – ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm vi đề tài vì vậy rất rộng. Các em có thể kể về các nghệ sĩ hài như vua hề Sác-lô, Trạng Quỳnh, những nhà thể thao + Hai nhân vật được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1, 2 đều là những nhân vật trong SGK. Các em có thể kể về các nhân vật đó. Nhưng rất đáng khen nếu các em tìm được chuyện kể ngoài SGK. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng); nhắc HS: các em nên kết chuyện theo lối mở rộng (nói thêm về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện) để các bạn cùng trao đổi. Có thể chỉ kể 1, 2 đoạn của câu chuyện. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn Củng cố - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. 5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia - Hát HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện HS nhận xét HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 1HS đọc đề bài HS cùng GV phân tích đề bài HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2. Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể. HS kể chuyện theo cặp Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện HS xung phong thi kể trước lớp Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, kể chuyện lôi cuốn nhất LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Mở rộng & hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt. 2.Kĩ năng: Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 5’ 16’ 8’ 4’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Lạc quan – yêu đời Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài GV dán băng giấy kẻ bảng như BT1, mời 1 HS lên bảng viết dấu (+) vào ô đúng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Thế nào là lạc quan? Hoạt động 2: Học một số từ về lạc quan, yêu đời trong đó có các từ Hán Việt Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm. GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm. GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua. Hoạt động 3: Học một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài GV giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ để HS từ đó có thể hiểu được nghĩa thực của câu tục ngữ: + Sông có khúc, người có lúc: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp ; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn. + Kiến tha lâu cũng đầy tổ: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. GV nhận xét Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò: Về nhà HTL 2 câu tục ngữ; đặt 5 câu với các từ ở BT2, 3. Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Hát 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đặt 2 câu có TN chỉ nguyên nhân HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở. HS phát biểu ý kiến. 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng. + Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài theo nhóm tư. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả. Lời giải: Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài theo nhóm tư. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả. Lời giải: Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. Những từ trong đó quan có nghĩalà “nhìn, xem”: lạc quan. Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm. HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. HS đọc yêu cầu của bài tập HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí. + Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì & nhẫn nại ắt thành công. HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu được tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?) 2.Kĩ năng: Nhận diện được TrN chỉ mục đích trong câu; thêm được TrN chỉ mục đích cho câu. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết nội dung BT1, 2 (phần Luyện tập). Giấy khổ rộng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 13’ 13’ 3’ Khởi động: Bài cũ: MRVT: Lạc quan – yêu đời. GV kiểm tra 2 HS: GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2. GV kết luận, chốt lại ý đúng: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TN trong các câu văn GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TN trong các câu văn GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng TrN chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc. GV nhận xét. Củng cố : Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời câu hỏi nào? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời. - Hát Mỗi HS làm lại BT2, 4. HS nhận xét HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong SGK + TN được in nghiêng trả lời cho câu hỏi để làm gì? + Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. Nhiều HS nhắc lại. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TN chỉ mục đích trong câu. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ mục đích trong câu. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn trong SGK, đọc thầm từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài. HS phát biểu ý kiến. GV viết lên bảng câu văn in nghiêng đã được bổ sung TN chỉ mục đích cho câu.
Tài liệu đính kèm: