Tiếng Việt
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
TIẾT 1.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số Hs trong lớp.
2. Kỹ năng: Ôn luyện những nội dung cần ghi nhớ trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm . Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
3. Thái độ: Giáo dục Hs tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn.
II. Chuẩn bị :
- GV : 4, 5 tờ giấy hô tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 để H làm việc nhóm.
- HS : Băng dính.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Bài cũ:
- GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài.
Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 1. I. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số Hs trong lớp. Kỹ năng: Ôn luyện những nội dung cần ghi nhớ trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm . Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Thái độ: Giáo dục Hs tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn. II. Chuẩn bị : GV : 4, 5 tờ giấy hô tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 để H làm việc nhóm. HS : Băng dính. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định : 2. Bài cũ: GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ 15’ Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc. MT : Giúp Hs rèn kĩ năng đọc thành tiếng. PP : Thực hành, kiểm tra. GV chọn 1 số đoạn ( bài văn thơ ) thuộc các` chủ điểm sau ghi vào giấy. Có chí thì nên. Tiếng sáo diều. GV nhận xét – đánh giá ( H nào không đạt yêu cầu ® kiểm tra lại trong tiết học sau ). Hoạt động 2: Ôn nội dung. MT: Giúp Hs nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể trong 2 chủ điểm “ Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo điều”. PP: Thảo luận, đàm thoại. Đọc yêu cầu bài 2. GV lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể. Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung của bài. GV chốt lại. Hoạt động cá nhân, lớp. Lần lượt từng Hs bốc thăm, đọc theo yêu cầu. Lớp nhận xét: giọng đọc, tốc độ đọc. Hoạt động lớp. 1 Hs đọc – lớp đọc thầm. Hs trao đổi nhóm, điền những nội dung cần thiết vào bảng. Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét. TT Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật chính 1 Ông Trạng thả diều Trịnh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền 2 “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Nguyễn Q Thắng Nguyễn Bá Thế Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí mà làm nên Bạch Thái Bưởi 3 Vẽ trứng Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê-ô-nác-đo Đa Vin-xi 4 Người tìm đường lên các vì sao Xin-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao Xin-ôn-cốp-xki 5 Văn hay chữ tốt Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát 6 Chú Đất Nung ( phần 1 – 2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra Chú Đất Nung 7 Trong quán ăn “ Ba cá Bống” A. Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ 2 kẻ độc ác Bu-ra-ti-nô 5’ 5’ Hoạt động 3: Củng cố Nêu lại tên các bài tập đọc truyện kể thuộc 2 chủ đề vừa ôn. Thi đua: kể 1 câu chuyện mà em thích thuộc 2 chủ đề vừa ôn. 5. Tổng kết – Dặn dò : Luyện đọc thêm – Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. H nêu. 2H/ 2 dãy. Lịch sử NHÀ TRẦN SUY YẾU. Mục tiêu : 1. Kiến thức : . 2. Kỹ năng :. Thái độ : Tự hào lịch sử dân tộc, có ý thức tôn trọng và giữ gìn truyền thống dân tộc. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : SGK. Các hoạt động : Khởi động : Bài cũ : ? Nhận xét, chấm điểm. Giới thiệu bài : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8 ‘ 8 ‘ 8 ‘ 5 ‘ Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung phiếu : + Vào nửa sau thế kỉ XIV : - Vua quan nhà Trần sống như thế nào? - Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao? - Cuộc sống của nhân dân như thế nào? - Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào? GV chốt ý Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân + GV cho HS thảo luận 3 câu hỏi : - Hồ Quý Ly là ai? - Ông đã làm gì? Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân ? Vì sao? Củng cố - Dặn dò: - Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? - Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng - Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản - Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm - Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình - Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách + Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc tas dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV . - Là 1 vị quan đại thần, có tài - Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính & xã hội để ổn định đất nước - Hành động truất quyền vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ . Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 2. I. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số Hs trong lớp. Kỹ năng: Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của Hs về nhân vật ( trong các bài đọc ) qua bài tập đặt câu đánh giá về nhân vật. Thái độ: Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học, qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II. Chuẩn bị : GV : 4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm việc nhóm bải tập 3. HS : SGK. III. Các hoạt động : 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Câu kể. Thế nào là câu kể? Cho ví dụ? Nêu ví dụ về câu kể? Cho biết tác dụn của câu kể vừa cho ví dụ? GV nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài : GV liên hệ giới thiệu bài. 4. Phát triển các hoạt động TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ 10’ 4’ 2’ Hoạt động 1: Luyện đọc. MT: Kiểm tra kĩ năng đọc của 1/6 số H trong lớp. PP: Luyện đọc, đàm thoại. Yêu cầu Hs đọc bài: Ông trạng thả diều. Yêu cầu Hs đọc bài: Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”. Yêu cầu Hs đọc bài: Chú Đất Nung. Yêu cầu Hs đọc bài: Cánh diều tuổi thơ. Yêu cầu Hs đọc bài: Kéo co. GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2 : Luyện tập. MT: Ôn luyện kĩ năng. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 2: Yêu cầu Hs đọc đề. GV chốt ý, nhận xét. Bài3: Yêu cầu H đọc đề. Hoạt động 3: Củng cố. MT: Ôn lại các thành ngữ, tục ngữ đã học. GV tổ chức thi đua 2 dãy A và B. Hình thức: Mỗi dãy 5 Hs thi theo hình thức: Nốt nhạc vui. GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : Xem lại ghi nhớ và bài tập các bài đã học. Chuẩn bị:” Ôn tập”. GV nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân. 2 Hs nối tiếp nhau đọc hết bài. 2 Hs tiếp nối nhau đọc hết bài. 2 Hs tiếp nối nhau đọc hết bài. 2 Hs tiếp nối nhau đọc hết bài. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. 1 Hs đọc yêu cầu đề. Hs làm việc cá nhân: đặt câu vào vở nháp. Hs tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét. ( Ví dụ: a) Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ ý chí vượt khó rất cao. b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. c) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn ). 1 Hs đọc yêu cầu đề. Hs làm việc cá nhân: viết vào vở nháp những thành ngữ, tuịc ngữ thích hợp. Sau đó làm việc theo nhóm, thư kí viết nhanh ra nháp kết quả trao đổi. Dán bài lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. Kết luận về lời giải đúng. ( Lời giải: a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? Có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? · Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. · Lửa thử vàng, gian nan thử sức. · Thất bại là mẹ thành công. · Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? · Ai ơi đã quyết thi hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! · Hãy lo bền chí câu cua. Dầu ai câu chạch, câu rùa mặc ai! 1 Hs dãy A: Nêu 1 câu thành ngữ, hoặc tục ngữ. Đến 1 Hs dãy B: Nêu 1 câu thành ngữ, tục ngữ. Lần lượt cho đến hết Hs ở 2 dãy. Lớp cổ vũ, nhận xét. Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 3. I. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số H trong lớp. Kỹ năng: Ôn luyện về các kiểu MB và KB trong văn kể chuyện. Thái độ: Giáo dục Hs lòng ham thích và say mê tìm hiểu văn học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ dựng đoạn MB, KB. Hs : SGK. III. Các hoạt động : Khởi động : Bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. Giới thiệu bài : Ôn tập Phát triển các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12’ 20’ 5’ 1’ Hoạt động 1 : Kiến thức tập đọc. MT: Kiến thức kĩ năng đọc thành tiếng. PP: Đọc hiểu. GV tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số Hs . GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1 KB theo kiểu mở rộng cho đề TLV. MT: Ôn luyện kiểu MB và KB trong văn kể chuyệ. PP: Luyện tập, thực hành. Đề bài: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. ( Ví dụ a:) Một mở bài theo kiểu gián tiếp: Nước Việt Nam ta có nhiều người tài, có những nhân tài bộc lộ tài năng từ khi rất trẻ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền vì nhà nghèo phải ... nào . b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , ngắt nghỉ hơi đúng. - Giới thiệu tranh minh hoạ truyện . - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : Tám dòng đầu - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? - Trước yêu cầu của công chúa , nhà vua đã làm gì ? - Các vị đại thần và các nhà khoahọc nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? - Tại sao họ cho rắng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? => Ý đoạn 1 : Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trang cho công chúa . * Đoạn 2 : Tất nhiên là bằng vàng rồi. - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? + Chú hề hiểu về trẻ em nên đã cảm nhận đùng : nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn , của các quan đại thần và các nhà khoa học . => Ý đoạn 2 : Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trang như thế nào ? * Đoạn 3 : Phần còn lại - Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “ mặt trăng “ thao ý nàng , chú hề đã làm gì ? - Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà ? => Ý đoạn 3 : Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “ một mặt trăng “ đúng như cô bé mong muốn. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn . 4 - Củng cố – Dặn dò - Cau truyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị :Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo ) - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa . - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện đó . - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã . + Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn . - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa . – Vì khi công chúa đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây – Vì đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ . - Mặt trăng được làm bằng vàng – Tất nhiên là mặt trăng bằng vàng . - Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng vào một dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn . - Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm một đoạn - Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ . - Các vị đại thần và các nhà khoa học không hiểu trẻ em. - Chú hề rất thông minh . - Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn. Môn : Đạo đức Yêu lao động (tiếp theo) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - HS biết được giá trị của lao động. 2 - Kĩ năng : - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. .3 - Thái độ : - HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . II - Đồ dùng học tập GV : - SGK - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15 phút 15 phút 3 phút 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a - GV kể chuyện. => Kết luận : cơm ăn, áo mặc , sách vở đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn . - GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm. -> GV kết luận : về các biểu hiện của yêu lao động , của lười lao động . d – Hoạt động 4 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - Thảo luận : + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Asi có cách ứng xử khác ? - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống . 4 - Củng cố – dặn dò - Chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK . - HS kể lại. - HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK. - Đại diện từng nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận . - HS đọc ghi nhớ . - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận . - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai . - Một số nhóm đóng vai . Chính tả Tiết 17 Mùa đông trên rẻo cao (NGHE– VIẾT) I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “ Mùa đông trên rẻo cao” -Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần lẫn (l/n; ât/âc) II. Đồ dùng dạy-học: -Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 a hoặc 2 b ,bài tập 3 III.Hoạt động dạy- học THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15 phút 15 phút 3 phút 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Đọc cho HS viết : nhảy dây , múa rối, giao long, vật , nhấc, lật đật GV nhận xét- cho điểm 3. Bài mới a: Giới thiệu bài Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. b: Hướng dẫn HS nghe- viết -GV đọc bài chính tả 1 lượt -Hướng dẫn viết từ ngữ dễ viết sai : trườn xuống , chít bạc, khua lao xao - GV đọc cho HS viết -GV chấm – chữa bài 5-7 bài.Nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: chọn câu 2 a hoặc 2b a)Điền vào chỗ trống: tiếng có âm đầu l hay n: -Cho HS đọc yêu cầu đề -GV giao việc: Cho HS làm bài: -Cho HS thi dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn -GV cho nhận xét + chốt lại lời giải đúng: loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng b) Cách tiến hành như câu a Lời giải đúng: giấc ngủ, đất trời, vất vả Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu đề + đọc đoạn văn -GV giao việc: Cho HS làm bài: -GV dán 3 tờgiấy đã chép sẵn đoạn văn lên bảng cho HS thi tiếp sức -Cho HS thi dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn -GV cho nhận xét + chốt lại lời giải đúng: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhắc chàng, đất , lảo đảo, thật thà, nắm tay. 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài chính tả Hát -2 HS viết trên bảng lớp-HS còn lại viết bảng con -HS đọc thầm -HS luyện viết trên bảng con -HS viết chính tả -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang vở - 1HS đọc to, cảlớp theo dõi SGK -HS làm bài vào vở Bài tập . -3 HS thi điền vào chỗ trống trong đoạn văn -Lớp nhận xét -HS chép lời giải đúng vào bài tập -1HS đọc to, cảlớp theo dõi SGK -3 nhóm lên thi tiếp sức Lớp nhận xét MÔN: khoa học. Oân tập và kiểm tra học kì 1 (Tiết 1) I.Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống các kiến thức: ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí. HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm. Hình vẽ trong SGK. Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. III.Hoạt động giảng dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Khởi động: B/ Bài cũ: - Xác định lại thành phần của không khí gồm khí Oâxi duy trì sự cháy và Nitơ không duy trì sự cháy. - Ngoài các chất mình đã học, trong không khí gồm những chất gì? C/ Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi‘Ai nhanh, ai đúng’ Mục tiêu: - ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ -Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phát hình vẽ ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ chưa hoàn thiện. - GV yêu cầu HS thi hoàn thiện và trình bày trước lớp. - GV viên chấm điểm, đội nào cao điểm nhất sẽ thắng. - GV chuẩn bị một phiếu ghi sẵn câu hỏi ở trang 62/SGK. - GV cho đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời những câu hỏi, nhóm nào có nhiều bạn trả lời đúng sẽ thắng. - GV chốt ý. D/ Củng cố và dặn dò: -HS củng cố và hệ thống các kiến thức: a)‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ b)Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. c)Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Chuẩn bị bài: Oân ập và kiểm tra học kì 1 ( tt) -HS thi hoàn thiện bảng ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ -Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Từng đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi mà mình bốc thăm.
Tài liệu đính kèm: