Tiếng Việt
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
TIẾT 1.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số H trong lớp.
2. Kỹ năng: Ôn luyện những nội dung cần ghi nhớ trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm . Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
3. Thái độ: Giáo dục H tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn.
II. Chuẩn bị :
- GV : 4, 5 tờ giấy hô tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 để H làm việc nhóm.
- HS : Băng dính.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 1. I. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số H trong lớp. Kỹ năng: Ôn luyện những nội dung cần ghi nhớ trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm . Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Thái độ: Giáo dục H tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn. II. Chuẩn bị : GV : 4, 5 tờ giấy hô tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 để H làm việc nhóm. HS : Băng dính. III. Các hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 35’ 15’ 15’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc. MT : Giúp H rèn kĩ năng đọc thành tiếng. PP : Thực hành, kiểm tra. GV chọn 1 số đoạn ( bài văn thơ ) thuộc các` chủ điểm sau ghi vào giấy. Có chí thì nên. Tiếng sáo diều. GV nhận xét – đánh giá ( H nào không đạt yêu cầu ® kiểm tra lại trong tiết học sau ). Hoạt động 2: Ôn nội dung. MT: Giúp H nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể trong 2 chủ điểm “ Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo điều”. PP: Thảo luận, đàm thoại. Đọc yêu cầu bài 2. GV lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể. Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung của bài. GV chốt lại. Hát Hoạt động cá nhân, lớp. Lần lượt từng H bốc thăm, đọc theo yêu cầu. Lớp nhận xét: giọng đọc, tốc độ đọc. Hoạt động lớp. 1 H đọc – lớp đọc thầm. H trao đổi nhóm, điền những nội dung cần thiết vào bảng. Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét. TT Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật chính 1 Ông Trạng thả diều Trịnh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền 2 “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Nguyễn Q Thắng Nguyễn Bá Thế Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí mà làm nên Bạch Thái Bưởi 3 Vẽ trứng Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê-ô-nác-đo Đa Vin-xi 4 Người tìm đường lên các vì sao Xin-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao Xin-ôn-cốp-xki 5 Văn hay chữ tốt Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát 6 Chú Đất Nung ( phần 1 – 2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra Chú Đất Nung 7 Trong quán ăn “ Ba cá Bống” A. Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ 2 kẻ độc ác Bu-ra-ti-nô 5’ 5’ Hoạt động 3: Củng cố Nêu lại tên các bài tập đọc truyện kể thuộc 2 chủ đề vừa ôn. Thi đua: kể 1 câu chuyện mà em thích thuộc 2 chủ đề vừa ôn. 5. Tổng kết – Dặn dò : Luyện đọc thêm – Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. H nêu. 2H/ 2 dãy. Toán ÔN TẬP Lịch sử NHÀ TRẦN SUY YẾU. C Mục tiêu : 1. Kiến thức : . 2. Kỹ năng :. Thái độ : Tự hào lịch sử dân tộc, có ý thức tôn trọng và giữ gìn truyền thống dân tộc. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : SGK. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ Khởi động : Bài cũ : ? Nhận xét, chấm điểm. Giới thiệu bài : . Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Nhà Trần thành lập. MT:. PP : Đàm thoại, động não. . Hoạt động 2: Mối quan hệ giũa vua quan và nhân dân. MT:. PP: Đàm thoại, động não. . Hoạt động 3: Củng cố. ? 5. Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị:. Hát H nêu Hoạt động cá nhân. Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2004 Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 2. I. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số H trong lớp. Kỹ năng: Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của H về nhân vật ( trong các bài đọc ) qua bài tập đặt câu đánh giá về nhân vật. Thái độ: Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học, qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II. Chuẩn bị : GV : 4, 5 tờ giấy khổ to để H làm việc nhóm bải tập 3. HS : SGK. III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 23’ 15’ 10’ 4’ 2’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Câu kể. Thế nào là câu kể? Cho ví dụ? Nêu ví dụ về câu kể? Cho biết tác dụn của câu kể vừa cho ví dụ? GV nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài : GV liên hệ giới thiệu bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. MT: Kiểm tra kĩ năng đọc của 1/6 số H trong lớp. PP: Luyện đọc, đàm thoại. Yêu cầu H đọc bài: Ông trạng thả diều. Yêu cầu H đọc bài: Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”. Yêu cầu H đọc bài: Chú Đất Nung. Yêu cầu H đọc bài: Cánh diều tuổi thơ. Yêu cầu H đọc bài: Kéo co. GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2 : Luyện tập. MT: Ôn luyện kĩ năng. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 2: Yêu cầu H đọc đề. GV chốt ý, nhận xét. Bài3: Yêu cầu H đọc đề. Hoạt động 3: Củng cố. MT: Ôn lại các thành ngữ, tục ngữ đã học. GV tổ chức thi đua 2 dãy A và B. Hình thức: Mỗi dãy 5 H thi theo hình thức: Nốt nhạc vui. GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : Xem lại ghi nhớ và bài tập các bài đã học. Chuẩn bị:” Ôn tập”. GV nhận xét tiết học. Hát 1 H nêu. 4 H tiếp nối nhau cho ví dụ vừa nêu tác dụng của từng câu. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân. 2 H nối tiếp nhau đọc hết bài. 3 H tiếp nối nhau đọc hết bài. 2 H tiếp nối nhau đọc hết bài. 2 H tiếp nối nhau đọc hết bài. 2 H tiếp nối nhau đọc hết bài. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. 1 H đọc yêu cầu đề. H làm việc cá nhân: đặt câu vào vở nháp. H tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét. ( Ví dụ: a) Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ ý chí vượt khó rất cao. b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. c) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn ). 1 H đọc yêu cầu đề. H làm việc cá nhân: viết vào vở nháp những thành ngữ, tuịc ngữ thích hợp. Sau đó làm việc theo nhóm, thư kí viết nhanh ra nháp kết quả trao đổi. Dán bài lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. Kết luận về lời giải đúng. ( Lời giải: a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? Có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? · Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. · Lửa thử vàng, gian nan thử sức. · Thất bại là mẹ thành công. · Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? · Ai ơi đã quyết thi hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! · Hãy lo bền chí câu cua. Dầu ai câu chạch, câu rùa mặc ai! 1 H dãy A: Nêu 1 câu thành ngữ, hoặc tục ngữ. Đến 1 H dãy B: Nêu 1 câu thành ngữ, tục ngữ. Lần lượt cho đến hết H ở 2 dãy. Lớp cổ vũ, nhận xét. Toán ÔN TẬPTiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 3. I. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số H trong lớp. Kỹ năng: Ôn luyện về các kiểu MB và KB trong văn kể chuyện. Thái độ: Giáo dục H lòng ham thích và say mê tìm hiểu văn học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ dựng đoạn MB, KB. H : SGK. III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 37’ 12’ 20’ 5’ 1’ Khởi động : Bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. Giới thiệu bài : Ôn tập Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Kiến thức tập đọc. MT: Kiến thức kĩ năng đọc thành tiếng. PP: Đọc hiểu. GV tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của 1/6 số H . GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1 KB theo kiểu mở rộng cho đề TLV. MT: Ôn luyện kiểu MB và KB trong văn kể chuyệ. PP: Luyện tập, thực hành. Đề bài: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. ( Ví dụ a:) Một mở bài theo kiểu gián tiếp: Nước Việt Nam ta có nhiều người tài, có những nhân tài bộc lộ tài năng từ khi rất trẻ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền vì nhà nghèo phải bỏ học, nhưng bằng nghị lực và ý chí vươn lên đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời Trần Nhân Tông b) Một lời kết bài theo kiểu mở rộng. Ví dụ: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thía hơn lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắt, có ngày nên kim. GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: Củng cố. MT: Khắc sâu kiến thức. PP: Thuyết trình. Thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện về Nguyễn Hiền. Tổng kết – Dặn dò : Dặn dò: Làm bài tập 2. Chuẩn bị : Tiết 4. Nhận xét tiết học. Hát. Hoạt động cá nhân. Lần lượt từng H đọc trước lớp những đoạn, bài thơ khác nhau. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 H đọc yêu cầu đề. Lớp đọc thầm truyện “ Ông Trạng thả diều”. 1 H đọc nội dung ghi nhớ về dựng đoạn MB. 1 H đọc nội dung ghi nhớ về dựng đoạn KB. Mỗi H viết vào nháp 1 MB, 1 KB theo yêu cầu. Lần lượt H tiếp nối nhau đọc các MB, KB. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm về nội dung. Đại diện dãy lên tranh tài. Nhận xét. Khoa học ÔN TẬP. Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2004 Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 4. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/6 số H trong lớp. Kỹ năng: H nghe_viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Đôi que nan”. 3. Thái dộ : Giáo dục H tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK, vở chính tả. H S: SGK. III. Các hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 34’ 18’ 16’ 1’ 1. Khởi động : 2. Bài cũ: GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài : Tiết hôm nay các bạn sẽ đọc cho cô các bài thơ thuộc 5 chủ điểm đã học. Sau đó các bạn sẽ viết chính tả bài “ Đôi que nan”. 4. Phát triển các hoạt dộng Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. MT: Kiểm tra khả năng đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. PP : Thực hành. GV nêu 5 bài kiểm tra. + Truyện cổ nước mình. + Tre Việt Nam. + Gà trống và cáo. + Có chí thì nên. + Tuổi ngựa. GV bốc thăm số theo số hiệu của H. H có số hiệu bốc thăm 1 trong 5 bài. GV nhận xét, bình chọn. Hoạt động 2: Nghe_viết “ Đôi que nan”. MT: Viết đúng chính tả, trỉnh bày đúng bài thơ. PP: Thực hành. GV đọc bài thơ. GV đọc. GV chấm chữa 7 – 10 bài. GV nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò : Tập đọc và viết chính tả. Chuẩn bị : “ Tiết 5”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân. H đọc – lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. Hoạt động lớp, nhóm. H nghe. Lớp đọc thầm chú ý những từ dễ viết sai – cách trình bày. H viết. H đổi vở soát lỗi. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 5. I. Mục tiêu : Kiến thức:. Kỹ năng: Luyện tập nhận biết các yếu tố miêu tả trong văn thơ. Thái độ : Giáo dục H lòng say mê sáng tạo, yêu thích văn thơ. II. Chuẩn bị : GV: Phóng to nội dung bài 2 ( phần nhận xét ). HS: SGK. III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 35’ 10’ 3’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn kể chuyện. Thế nào là văn kể chuyện? Thế nào là nhân vật? Bố cục 1 bài văn kể chuyện? Nhận xét. 3. Giới thiệu bài : Một người hàng xóm có 1 con mèo bị lạc. Người đó hỏi mọi người xung quanh về con mèo. Người đó phài nói như thế nào để tìm được con mèo? ( phải nói rõ con mèo ấy to hay nhỏ, lông màu gì, mèo đực hay mèo cái). Người đi tìm mèo nói như vậy tức là đã làm công việc miêu tả con mèo. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Phần nhận xét. MT: Hiểu được thế nào là văn miêu tả. PP : Thảo luận. Bài 1: Nhận xét. Bài 2: Giải thích cách thực hiện yêu cầu. Phát phiếu học tập. Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động Cây sòi Cao lớn Lá đỏ chói lọi Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ Cây cơm nguội Lá vàng rực rỡ Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng Lạch nước Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây Róc rách Bài 3: Để tả được hình dáng cây sòi, màu sắc của là sòi và cây cơm nguội, tác giả phải dùng, giác quan nào để quan sát? Để tả được chuyển động của lá cây, lạch nước, tác giả phải dùng giác quan nào? Nhờ giác quan nào mà tác giả biết được nước chảy róc rách? Vậy muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì? Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. MT: Hệ thống + ghi nhớ KT. PP: Ghi nhớ. Yêu cầu H đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập. MT: LT nhận biết các yếu tố miêu tả trong đoạn văn, thơ. PP: Thực hành. Bài 1: Tìm câu văn miêu tả? Nhận xét. Bài 2: Ghi lại những hình ảnh trong câu thơ mà em thích? Viết 1, 2 câu tả lại hình ảnh đó? GV nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. MT: Khắc sâu KT. PP: Tổng hợp. Lưu ý: Muốn miêu tả sự vật được sinh động, phải quan sát kĩ sự vật bằng nhiều giác quan, tìm ra những đặc điểm nổi bật nhất để tả lại. 5. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết. Dặn dò: Hoàn thành BT 2 vào vở. Quan sát 1 cảnh vật trên đường em tới trường. Chuẩn bị: Tả đồ vật. Hát. H nêu. Hoạt động nhóm, lớp. 1 H đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm ® gạch dưới những nhân vật được miêu tả trong SGK. + Cây sòi. + Cây cơm nguội. + Lạch nước. 1 H đọc yêu cầu, đọc các cột theo chiều ngang. Nhìn vào bảng trong bài. Nhóm đọc thầm đoạn văn ở bài 1. Thảo luận, ghi vào bảng những điều hình dung được về cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước theo lời miêu tả. Dán lên bảng kết quả làm việc. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. 1, 2 H đọc bảng kết quả. 1 H đọc yêu cầu. Lớp suy nghĩ, TLCH. Dùng mắt để nhìn. Dùng mắt để nhìn. Nhờ tai nghe. Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. Hoạt động lớp. 2 H đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 H đọc yêu cầu. lớp đọc thầm truyện “ Chú Đất Nung” ( phần 1 và 2 ). Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và 1 nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. 1 H đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Muôn nghìn cây mía múa gươm. Gió thổi rất mạnh làm nghiên ngả những cây mía, lá mía vun lên quất xuống chẳng những gì 1 rừng lưỡi gươm đang múa lượn. H nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. H đọc ghi nhớ. Địa lí THỦ ĐÔ HÀ NỘI. Mục tiêu : Kiến thức:. Kỹ năng:. Thái độ:. Chuẩn bị : GV :. HS : SGK, tranh ( nếu có ). Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 15’ Khởi động: Bài cũ Nhận xét, cho điểm Giới thiệu bài: . Phát triển các hoạt động Hoạt động 1:. MT:. PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. ® GV chốt ý. Hoạt động 2:. MT:. PP: Quan sát, đàm thoại. ® Ghi nhớ. Hoạt động 3: Củng cố. Tổng kết – Dặn dò : Xem lại bài học Chuẩn bị:. Hát Hoạt động nhóm đôi. nhớ. Thứ năm, ngày 30 tháng 12 năm 2004 Tiếng Việt. ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TIẾT 6. I. Mục tiêu : Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/6 số H trong lớp. Kỹ năng: Ôn luyện về văn miêu tả: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Ôn luyện về các kiểu MB và KB trong văn miêu tả. 3. Thái độ: Giáo dục H yêu thích tìm hiểu văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ có nội dung ghi nhớ. HS: SGK. III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 37’ 12’ 20’ 5’ 1’ 1. Khởi động : 2. Bài cũ : 3. Giới thiệu bài : 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Kiến thức HTL. MT: Kiến thức khả năng HTL, thể hiện bài diễn cảm của H. PP : Đọc hiểu. GV nhận xét – ghi điểm. Hoạt động 2: Ôn tập. MT: Ôn luyện văn miêu tả.. PP: Thực hành. a) Quan sát cái biết, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Xác định yêu cầu đề. GV giúp H yếu. GV cùng H lập dàn ý chung cho bài văn – 1 dàn ý được xem như là gợi ý, không bắt buộc mọi H phải cứng nhắc tuân theo. b) Viết cho bài văn 1 MB kiểu gián tiếp, 1 KB kiểu mỡ rộng. a) Quan sát cái bút, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. H xác định yêu cầu của đề. ( Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật ( cái bút ), cái bút rất cụ thể của em, không lẫn với cái bút của người khác ). 1 H đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đố vật trên bảng phụ, hoặc trong SGK, trang 156. Từng H quan sát cái bút của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. GV giúp đỡ những H yếu làm bài. GV cùng H cả lớp lập dàn ý chung cho bài văn – 1 dàn ý được xem như là gợi ý, không bắt buộc mọi H phải cứng nhắc tuân theo. b) Viết cho bài văn 1 mở bài kiểu gián tiếp, 1 kết bài kiểu mở rộng. 1 H đọc yêu cầu b của bài. H làm việc cá nhân trên vở nháp. Lần lượt từng H tiếp nối nhau đọc các mở bài. Cả lớp và GV nhận xét. Tương tự như thế với các kết bài. Hoạt động 3: Củng cố. MT: Củng cố khắc sâu kiến thức. PP: Thuyết trình. Thi đua: Làm miệng toàn bài tả cây bút của em. Nhận xét. 5. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn dò: Hoàn thành bài tập 2. Chuẩn bị:” Kiểm tra” ( Tiết 7 ). Hát H viết bảng con. Hoạt động cá nhân. H đọc thuộc lòng những bài thjơ, tục ngữ thuộc cả 5 chủ điểm. Hoạt động lớp, cá nhân. Đây là bài văn dạng miêu tả, đồ vật ( cái bút ), cái bút rất cụ thể của em, không lẫn với cái bút của người khác. 1 H đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả, đồ vật. H quan sát cái bút của mình, ghi kết quả quan sát vào nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. 1 H đọc yêu cầu. H làm việc cá nhân trên nháp. Lần lượt H tiếp nối nhau đọc các MB, KB. Lớp nhận xét. Hoạt động dãy, lớp. Thảo luận nội dung dựa trên dàn bài đã lập. Đại diện dãy lên trình bày. Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: