Tập đọc (tiết 61)
ĂNG-CO VÁT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ang-co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia .
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài . Đọc đúng các tên riêng . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi , tình cảm kính phục , ngưỡng mộ Ang-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .
3. Thái độ: Giáo dục HS biết ngưỡng mộ những cảnh đẹp trên thế giới .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Anh khu đền Ang-co Vát SGK .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Dòng sông mặc áo .
- Vài em đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo , trả lời câu hỏi về
Thứ ..ngày ..tháng..năm 200 Tập đọc (tiết 61) ĂNG-CO VÁT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Aêng-co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia . 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài . Đọc đúng các tên riêng . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi , tình cảm kính phục , ngưỡng mộ Aêng-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu . 3. Thái độ: Giáo dục HS biết ngưỡng mộ những cảnh đẹp trên thế giới . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Aûnh khu đền Aêng-co Vát SGK . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Dòng sông mặc áo . - Vài em đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc . 3. Bài mới : (27’) Aêng-co Vát . a) Giới thiệu bài : Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : vịnh Hạ Long , sông La , Sa Pa Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam-pu-chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Aêng-co Vát . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn . - Đọc diễn cảm toàn bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Aêng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? Hoạt động nhóm . - Ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII . - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa . - Aêng-co Vát thật huy hoàng : Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền ; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn ; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp với nội dung bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Lúc hoàng hôn từ các ngách . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa bài văn . ( Ca ngợi Aêng-co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ) - Giáo dục HS biết ngưỡng mộ những cảnh đẹp trên thế giới . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài . v Rút kinh nghiệm: Thứ ..ngày ..tháng..năm 200 Chính tả (tiết 31) NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Nghe lời chim nói . 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ . Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu l/n hoặc hỏi/ngã . 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a,b và 3a,b . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đường đi Sa Pa . - 2 em đọc lại thông tin trong BT3a hoặc b ; nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp ; viết đúng chính tả . 3. Bài mới : (27’) Nghe lời chim nói . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết lại đúng chính tả . PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Đọc bài . - Nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ , khoảng cách giữa các khổ thơ , những từ ngữ dễ viết sai . - Đọc cho HS viết . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Cả lớp theo dõi trong SGK . - Đọc thầm lại bài thơ . - Nói về nội dung bài thơ : Bầy chim nói về những cảnh đẹp , những đổi thay của đất nước . - Gấp SGK , viết bài vào vở . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Phát phiếu cho các nhóm thi làm bài ; nhắc HS tìm nhiều hơn con số 3 trường hợp đã nêu . + Khen các nhóm tìm được đúng , nhiều từ . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Thực hiện tương tự bài 2 . Dán bảng phiếu mời các cá nhân thi làm bài đúng / nhanh ; chốt lại lời giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm làm xong trước lên bảng đọc kết quả . - Làm bài vào vở khoảng 15 từ . - Thi làm bài cá nhân . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện viết chính tả , nhớ những mẩu tin thú vị trong BT3 . v Rút kinh nghiệm: Thứ ..ngày ..tháng..năm 200 Luyện từ và câu (tiết 61) THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ . 2. Kĩ năng: Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 ( phần Luyện tập ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Câu cảm . - 1 em nói lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước và đặt 2 câu cảm . 3. Bài mới : (27’) Thêm trạng ngữ cho câu . a) Giới thiệu bài : Trong các tiết học trước , các em đã biết câu có 2 thành phần là CN , VN . Đó là những thành phần chính của câu . Tiết học hôm nay giúp các em biết thành phần phụ của câu : trạng ngữ . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS hiểu và nhận biết được trạng ngữ trong câu . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 3 em tiếp nối nhau đọc các yêu cầu 1 , 2 , 3 . - Cả lớp suy nghĩ , lần lượt thực hiện từng yêu cầu , phát biểu ý kiến . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ . Hoạt động lớp . - 3 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Nhắc HS : Trạng ngữ trả lời các câu hỏi Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?... - Chốt lại lời giải , gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn đã viết ở bảng phụ . - Bài 2 : + Nhận xét , chấm điểm . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến . - Thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi , trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ . - Từng cặp đổi bài , sửa lỗi cho nhau . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn , nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn chỉnh , viết lại vào vở . v Rút kinh nghiệm: Thứ ..ngày ..tháng..năm 200 Kể chuyện (tiết 31) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Chọn được một truyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia để kể . 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện . Lời kể chân thực , tự nhiên , có thể kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ . Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức mở rộng tầm hiểu biết của mình qua du lịch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Aûnh về các cuộc du lịch , cắm trại , tham quan của lớp . - Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể chuyện đã nghe , đã đọc . - 1 em kể lại một truyện đã nghe , đã đọc về du lịch , thám hiểm . 3. Bài mới : (27’) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ; xem những tấm ảnh về du lịch , cắm trại HS mang đến lớp . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài . MT : Giúp HS nắm được yêu cầu đề bài . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Viết đề bài ở bảng , gạch dưới những từ quan trọng : du lịch – cắm trại – tham gia - Nhắc HS : + Nhớ lại để kể về một chuyến đi du lịch hoặc cắm trại cùng bố mẹ , các bạn trong lớp hoặc với người nào đó . + Kể chuyện có đầu , có cuối . Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm trại . Hoạt động lớp . - 1 em đọc đề bài . - 2 em ti ... c Quan sát SGK , xác định điều kiện sống của 5 con chuột . + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm . + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con , thảo luận , dự đoán kết quả thí nghiệm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV . - Đại diện vài nhóm nhắc lại công việc đã làm . Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm . MT : Giúp HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng sau : Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu Dự đoán kết quả 1 2 3 4 5 - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . Hoạt động lớp , nhóm . - Thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi SGK : + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ? + Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường . - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Thứ ..ngày ..tháng..năm 200 Lịch sử (tiết 27) NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào , kinh đô đóng ở đâu , một số ông vua đầu thời Nguyễn . Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc , chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình . 2. Kĩ năng: Trình bày được các vấn đề nêu trên . 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử nước nhà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nhà Nguyễn thành lập . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . - Tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn . - Thông báo : Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức . Hoạt động lớp . - Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm những chính sách hà khắc của nhà Nguyễn . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Cung cấp cho HS một số điểm trong bộ luật Gia Long để các em chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét : nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua . - Hướng HS đến kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm cử người báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về lịch sử của dân tộc . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Thứ ..ngày ..tháng..năm 200 Địa lí (tiết 28) THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết về một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng . 2. Kĩ năng: Xác định được vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ VN ; giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng , vừa là thành phố du lịch . 3. Thái độ: Tự hào về thành phố Đà Nẵng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính VN . - Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng . - Lược đồ hình 1 bài 24 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thành phố Huế . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Đà Nẵng . a) Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát lược đồ hình 1 bài 24 , nêu tên thành phố phía nam của đèo Hải Vân ( Đà Nẵng ) để giới thiệu bài . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thành phố cảng . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về tự nhiên của thành phố Đà Nẵng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Khái quát : Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến , nơi đi của nhiều tuyến đường giao thông . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát lược đồ và nêu : + Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân , bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng , bán đảo Sơn Trà . + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa , cảng sông Hàn gần nhau . - Vài em lên báo cáo kết quả làm việc cá nhân . - Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa là loại tàu hiện đại . - Quan sát hình 1 , nêu các phương tiện giao thông đi đến Đà Nẵng : tàu , ô tô , xe lửa , máy bay . Hoạt động 2 : Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về kinh tế của thành phố Đà Nẵng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nhận xét thêm : Nếu hàng đã chế biến , khi bán sẽ có giá trị cao hơn . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng để trả lời câu hỏi SGK . - Liên hệ những kiến thức bài 25 để nêu lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương , vừa cung cấp cho nơi khác hoặc xuất khẩu . Hoạt động 3 : Đà Nẵng – địa điểm du lịch . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về du lịch của thành phố Đà Nẵng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nhận xét thêm : Nếu hàng đã chế biến , khi bán sẽ có giá trị cao hơn . Hoạt động lớp , cá nhân . - Tìm trên hình 1 những địa điểm của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch ; những điểm đó thường nằm ở đâu ? - Đọc đoạn văn SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như : Ngũ Hành Sơn , Bảo tàng Chăm - Tìm lí do khiến Đà Nẵng thu hút được khách du lịch . ( Nằm trên bờ biển có cảnh đẹp , nhiều bãi tắm , đầu mối giao thông thuận tiện , nhiều nơi tham quan 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về thành phố Đà Nẵng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Thứ ..ngày ..tháng..năm 200 Đạo đức (tiết 31) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau ; có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch . 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch . 3. Thái độ: Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các tấm bìa xanh , đỏ , trắng . - Phiếu giao việc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Bảo vệ môi trường (tt) . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tập làm Nhà tiên tri . MT : Giúp HS dự đoán được hậu quả của việc phá hoại môi trường . PP : Thực hành , đàm thoại , trực quan . - Chia HS thành các nhóm . - Đánh giá kết quả làm việc của các nhóm , đưa ra đáp án đúng . Hoạt động nhóm . - Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc . - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến qua BT3 . MT : Giúp HS biết bày tỏ ý kiến của mình qua BT3 . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Kết luận đáp án đúng : a) Không tán thành . b) Không tán thành . c) Tán thành . d) Tán thành . g) Tán thành . Hoạt động nhóm đôi . - Từng cặp thảo luận . - Một số em trình bày ý kiến . Hoạt động 3 : Xử lí tình huống BT4 . MT : Giúp HS xử lí được tình huống nêu ra trong BT4 . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Chia HS thành các nhóm . - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm , chốt lại cách xử lí thích hợp . Hoạt động nhóm . - Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận , tìm cách xử lí . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . Hoạt động 4 : Dự án Tình nguyện xanh . MT : Giúp HS thực hành việc bảo vệ môi trường . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Chia HS thành 3 nhóm , giao nhiệm vụ : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở địa phương ; những hoạt động bảo vệ môi trường ; những vấn đề còn tồn tại ; cách giải quyết . + Nhóm 2 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường học ; những hoạt động bảo vệ môi trường ; những vấn đề còn tồn tại ; cách giải quyết . + Nhóm 3 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp học ; những hoạt động bảo vệ môi trường ; những vấn đề còn tồn tại ; cách giải quyết . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm . Hoạt động nhóm . - Từng nhóm thảo luận . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc . - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: