Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 - GV: Nguyễn Thanh Phượng - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 - GV: Nguyễn Thanh Phượng - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( TIẾP THEO )

I/ Mục đích yêu cầu:

 - Đọc lưu loát toàn bài.

+Đọc đúng: lom khom, giải rút,dễ lây, tàn lụi

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các nhân vật .( nhà vua, cậu bé)

- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển.

-Hiểu nội dung phấn tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truỵên: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta .

- GDHS yêu cuộc sống .

II/ Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 - GV: Nguyễn Thanh Phượng - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010 	
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( TIẾP THEO )
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Đọc lưu loát toàn bài. 
+Đọc đúng: lom khom, giải rút,dễ lây, tàn lụi
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các nhân vật .( nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
-Hiểu nội dung phấn tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truỵên: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta .
- GDHS yêu cuộc sống .
II/ Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : ( 4’ )
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
GV nhận xét _ ghi điểm. 
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’ )
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển
 -HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui , đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểàu bài ( 10’ )
Cho HS đọc đoạn 1,2
H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
H.Bí mật của tiếng cười là gì?
*HD HS rút ý
Cho HS đọc đoạn cuối.
H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
*HD HS rút ý
Ý nghĩa: Câu chuyện cho thấy tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’)
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : 
“ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
- Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ )
-H. Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . Đến nói đi ta trọng thưởng.
Đoạn 2 : Tiếp theo . Đến đứt giải rút ạ .
Đoạn 3 : Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
 -1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1,2
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở;Ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên:trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng những bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển dấu một qua táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì đứt giải rút.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
Ý 1: Tiếng cười ở xung quanh ta.
-HS đọc thầm đoạn cuối.
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đáreo vang dưới bánh xe.
Ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
-Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc, mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
-HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN.
I/Mục tiêu:Sau bài học này HS biết
-Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/ Đồ dùng dạy học
-Hình tranh 130, 131 SGK
-Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:( 4’)
H. trong quá trình sống động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì?
H.Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.( 8’)
- Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
-Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.
-“ Thức ăn” của cây ngô là gì?
-Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào đểnuôi cây?
Kết luận :Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước , khí các – bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.(17’)
GV nêu câu hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữûa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
 Cây ngô Châu chấu Ếch
(Cây ngô ,châu chấu , ếch là các sinh vật.)
3. Củng cố-Dặn dò(5’)
Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc.
-Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.và trả lời câu hỏi.
-Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
-Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các –bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
-Mũi tên xuất phát từ nước ,các chấtkhoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
- Cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm
Lớp nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS làm việc ca ûlớp.
+Thức ăn của châu chấu là lá ngô.
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Thức ăn của ếch là châu chấu.
+ Châu chấu.là thức ăn của ếch.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
-các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Ý THỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.
I/Mục tiêu
_ HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
_Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.
II/ Đồ dùng dạy học
_ Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :(5’)
1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ?
3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ
 GV nhận xét _ Đánh giá.
2. Bài mới
Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học(8’)
GV cho HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp.
1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào?
 Sạch , đẹp, thoáng mát.
 Bẩn, mất vệ sinh.
Ý kiến của em:
..
.
2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em.
..
_GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập của HS.
- Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp.( 8’)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Kết luận :
Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm một số côn việc sau:
+Không vứt rác ra sân lớp.
+Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
+Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
+Vứt rác đúng nơi quy định.
+..
Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp.(10’)
ChoHS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính
3. Củng cố _ Dặn dò ( 3’)
GV nhận xét tiết học.
GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
- HS làm phiếu học tập sau theo cặp
- HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.
- HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế ,tủ ,cửa kính 
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP T ...  132’.
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuôĩ thức ăn ( 12’)
Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 132 SGK.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
- Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
- Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại 
H.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn.
H. Chuỗi thức ăn là gì ?
Kết luận : mục Bạn cần biết trang 133’
3. Củng cố-Dặn dò(3’)
- GV chốt lại kiến thức đã học
GV nhận xét tiết học .
Dặn hS học bài , chuẩn bị bài ôn tập.
-Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 132.và trả lời câu hỏi.
+Thức ăn của bò là cỏ.
+ Cỏ là thức ăn của bò..
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng.
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV.
-Cỏ, thỏ , cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi khuẩn.
-Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. 
- Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung.
-3HS nêu.
-Những mối quan hệ về thức ăn trontg tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn
Thứ sáu ngày 07 tháng 05 năm 2010 
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- . Mục đích yêu cầu
- Điền đúng nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền.
- Hiểu được các yêu cầu trong thư chuyển tiền.
II- Đồ dùng dạy – học
- Mẫu thư chuyển tiền.
III_ Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ ( 4’):
-Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật 
-Nhận xét , cho điểm
 2_ Bài mới : GTB – Ghi đề bài
Bài 1: ( 22’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H. Tình huống của bài .
- GV giải nghĩa những từi viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
+SVĐ, TBT,ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước : giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 2: ( 7’) Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-GV nhận xét- ghi điểm.
3. Củng cố-Dặn dò(3’)
- GV chốt lại kiến thức đã học
GV nhận xét tiết học .
Dặn hS học bài , chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- HS nghe hiểu 
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp.
- HS làm vào VBT.một số HS đọc trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe và viết vào mặt sau của thưm chuyển tiền.
-Số chứng minh thư củan mình.
-Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình.
-Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền.
-Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào.
-Từng HS đọc nội dung thư của mình.
KĨ THUẬT
LẮP CON QUAY GIÓ( TIẾT 2)
I/Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió. 
-Lắp từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng qui trình 
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết . 
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu con quay gió đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
.III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/.Bài cũ: (2’)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2/Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi bảng
Hoạt động 2: ( 20’) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
1. Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong sgk cho đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Hướng dẫn HS thực hành theo qui trình SGK 
2. Lắp từng bộ phận:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.Nhắc HS quan sát kĩ từng bước lắp trong hình SGK, và thực hành lắp.
- Gv nhắc HS một số điểm lưu ý:
+Lắp các thanh thẳng làm giá đõ phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn.
+Phải cố định tạm 4 thanmh thẳng 11 lỗ bằng 2 vít dài.
+Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền.
3. Lắp ráp con quay gió;
Cho Hs quan sát hình 5 để lắp những bộ phận còn lại vào đúng vị trí.
+Chỉnh các bánh đai giữa các trục cho thẳng hàng.+ Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết.
- Lắp xong kiểm tra sự chuyển động của con quay gió.
hộp.
3. Củng cố -Dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị: “Lắp con quay gió (TT)”
-HS chọn các chi tiết theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS thực hành theo yêu cầu của GV
-HS thực hành theo yêu cầu của GV
.
.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TIẾP THEO )
I/Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian..
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
IIĐồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : ( 4’ )
Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1: ( 6’)
Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2 : ( 8’)
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
_ GV chấm chữa bài.
Bài 3 : ( 5’)
Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4 : ( 4’ )
Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
Bài 5 : ( 5’ )
Yêu cầu HS tự làm 
3.Củng cố- Dặn dò( 3’)
GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau.
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
 1 phút = 6 0 giây 1 thế kỉï = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận= 365 ngày
 1 năm nhuận= 366 ngày
- HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 5 giờ = 300phút 1 giờ = 5 phút
 12 
 420 giây = 7 phút 3giờ 15 phút = 195 phút
b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây
 2 giờ = 7200giây	 1 phút = 6 giây
 10
c) 5 thế kỉï = 500 năm 1 thế kỉ = 5 năm 
 	 20
12 thế kỉï = 1200 năm 	2000 năm = 20 thế kỉ
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- 5giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ =20 phút
495giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút
- HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài.
- HS phát biểu trước lớp
a)Hà ăn sáng trong 30 phút.
b)Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
.lớp nhận xét.
- HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút.
CHÍNH TẢ ( NHỚ VIẾT)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục đích yêu cầu
 + HS nhớ viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ. 
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20 phút)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng- Không đề
Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, nhòm,xách bương,chim ngàn..
c) Viết chính tả.
+ GV nhắc HS cách trình bày bài thơ.
-Theo dõi giúp đỡ hS yếu..
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 12 phút)
Bài 2 a
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc. Lớp đọc thầm ghi nhớ bài.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết 
+ HS nhớ và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 
+ HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6, 2 Nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
+ Nhận xét chữa bài.
a
am
an
ang
Tr
 Tra hỏi, thanh tra, trà mi,trả giá,dối trá,trà trộn, trả bài, trà xanh, trá hình
Quả trám , rừng tràm,xử trảm, trạm xá
Tràn đầy, tràn lan, tràn ngập
Trang vở, trạng nguyên,trangsức,trang trọng
Ch
Cha mẹ, chà xát, chung chạ, chả trách, chả giò, chà đạp
Aùo chàm, chạm cốc, chạm trổ, chạm trán
Chan canh, chan hoà, chán ghét, chán ngán
Chàngtrai, chang chang,..
Bài 3b
Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy.
-GV yêu cầu HS làm bài, 
-GV nhận xét- ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò ( 3’)
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng đã ôn luyên để viết đúng chính tả.
- 1 HS nêu.
- HS làm và nêu kết quả.
a) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm Tr:
tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, 
b) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm ch:
chông chênh, chong chóng, chói chang

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 33(6).doc