Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 34 - GV: Nguyễn Thanh Phượng - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 34 - GV: Nguyễn Thanh Phượng - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục đích yêu cầu:

+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: não, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thống lê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 34 - GV: Nguyễn Thanh Phượng - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: não, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thống lê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả nội dung bức tranh.
* Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc chưa đúng.
+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tiếng cười.
* Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo?
H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn?
H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào?
H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy cơ gì?
H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
H: Trong thực tế em còn thấy có những bêïnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có nổi giận?
H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này?
H: Tiếng cưới có ý nghĩa như thế nào?
* Đại ý: Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
* Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H: Bài báo khuyên mọi người điều gì:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Ăn mầm đá.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh và mô tả nội dung tranh.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. 
+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Bài báo có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp... mạch máu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
* Nội dung từng đoạn: 
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác.
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
- Người ta đã thống kê được, một ngày trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần. 
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Bệnh trầm cảm. Bệnh stress.
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ Vài em nêu.
+ HS nhắc lại.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc và nêu cách đọc.
+ HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua thức ăn.
 + Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
+ Hiểu con người cũng như mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tó con người trong chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
* HĐ1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã ( 30 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó.
+Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em chỉ nói về một tranh.
* GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn.
* Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó giải thích sơ đồ.
+ GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. 
* GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+ GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ ở tiết trước và hỏi:
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này?
+ Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức ăn.
* GV: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H : Chuỗi thức ăn là gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
- HS trả lời.
+ HS nhắc lại.
+HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời.
+ Lần lượt HS phát biểu:
- Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
- Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà.
- Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác.
- Cú mèo: thức ăn của cú mèo là cuột.
- Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người.
- Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang, thức ăn của người.
* Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. 
+ HS hoạt động theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên giải thích sơ đồ.
+ Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát và trả lời.
- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.
- 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành. 
* Sơ đồ: Đại bàng
 Gà 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng 
+ HS lắng nghe. Cú mèo
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi, kĩ năng về: Biết yêu lao động và quí trọng người laođộng, biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người, biết giữu gìn các công trình công cộng.
 * Thái độ:
+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động, lễ phép với mọi người.
+ Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với mọi người, yêu quí người lao động, không đồng tình với những người không có ý thức đã nêu trên.
* Hành vi:
+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu quí người lao động, lễ phép.
+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực. 
II/ Đồ dùng dạy – học
+ Vở luyện tập Đạo Đức.
+ Nội dung1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.
III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 Kể chuyện các tấm gương ( 12 phút)
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 8, 9, 10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK. 
* GV kết luận theo từng bài trong SGK.
* Hoạt Động 2 : luyện tập thực hành ( 20 phút)
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở luyện tập. 
+ HS thực hiện.
+ Sửa bài tập.
+ HS đọc bài làm.
+ GV kết luận: Chúng ta phải thực hành kĩ năng các nội dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc sống hàng ngày. 
* Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS lần lượt kể.
+ HS chú ý nghe.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS làm bài tập.
+ HS lắng ghe và nhắc  ...  tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
: 5 = 127 ( người)
Đáp số : 127 người
-1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét, sửa bài.
Tóm tắt: 36quyển
Tổ Một:
Tổ Hai: 
Tổ Ba:
 TB một tổquyển?
Bài giải :
Tổ Hai góp được số vở là:
+ 2 = 38 (quyển)
Tổ Ba góp được số vở là:
+ 2 = 40 (quyển)
Cả ba tổ góp được số vở là:
36 + 38 +40 = 114(quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
: 3 = 38(quyển)
Đáp số :38 quyển
2 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm vào vở rồi nhận xét, sửa bài.
Bài giải:
Tổng của hai số đó là:
x 2 = 30
Ta có sơ đồ:
Số lớn : I-------I-------I 
 30
Số bé : I-------I
Tổng số phần bằng nhau là:
+ 1 = 3
Số bé là:
: 3 = 10
Số lớn là:
- 10 = 20
Đáp số : Số lớn: 20;
Số bé : 10
+ lắng nghe và ghi bài về nhà.
THỂ DỤC
NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”
I. Mục tiêu:
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
+ Chơi trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ 2Còi, dụng cụ để chơi trò chơi, mỗi HS 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền để chơi trò chơi dẫn bóng.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB.
b) Trò chơi vận động: (Dẫn bóng )
3. Phần kết thúc
+ Hồi tĩnh.
+ Tập hợp lớp.
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau.
+ GV làm mẫu động tác so dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây.
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS.
+ GV chỉ định một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét.
GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
Trò chơi: “Dẫn bóng”
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ GV giải thích thêm về cách chơi rồi cho HS chơi thử.
+ Tổ chức cho HS chơi chính thức từ 2 đến 3 lần.
* GV nhận xét tuyên dương các em chơi tốt. 
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 5 năm 2010
TẬP LÀM VĂN :
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- MỤC TIÊU : 
+ Hiểu nội dung và yêu cầu trong điện chuyển tiền . Giấy đặt mua báo chí trong nước
+ Điền đúng nội dung trong điện chuyển tiền đi . Giấy đặt mua báo chí trong nước
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ Giấy chuyển tiền, phiếu đặt mua báo chí
III_ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Ổn dịnh : Hát
Kiểm tra bài cũ :
+ GV nhận xét chung tiết trả bài trước
 3-Bài mới : GTB – Ghi đề bài
HĐ1: 
+ Hướng dẫn HS làm Bài tập 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu 
+ GV phát phiếu Điện chuyển tiền . Giấy đặt mua báo chí
+ GV giải thích các từ ghi tắt
H- Trong bài tập nêu ra ai là người gửi, ai là người nhận?
+ GV HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CHO HS HIỂU
+ 3 Em đọc nối tiếp 
+ HS lắng nghe, theo dõi
+ Trả lời theo yêu cầu và theo đúng yêu cầu đã nêu
+ Người gưỉ là mẹ em, người nhận là ông bà em
+ Theo dõi bổ sung
ĐIỆN CHUYỂN TIỀN
Họ và tên người gửi: họ tên mẹ em
Địa chỉ :
Số tiền gửi được viết bằng số trước bằng chữ sau
Họ tên người nhận 
Tin tức kèm theo nếu cần
 + Nếu cần sửa chữa, viết vào ô cần sửa chữa
 + Các mục khác do nhân viên bưu điện điền
 + HS thực hiện, Trình bày, Theo dõi nhận xét 
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 
+ Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi
+ KẾT LUẬN : 
+ Khi đặt mua báo các em cần ghi rõ các mục như sau
+ Tên độc giả
+ Địa chỉ
+ Ghi theo yêu cầu chiều ngang 
+ cộng số tiền các loại 
+ Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ 
+ Ghi rõ ngà, tháng, năm đặt mua
+ Phần cuối là chữ kí người đăng kí mua
3-Củng cố – dặn dò
+ Nhận xét tiết học
+ Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập vào vở Luyện tập
+ 1 Em đọc thành tiếng
+2 Em trao đổi câu hỏi , thảo luận 
+ Nối tiếp trình bày ý kiến
+ HS tự làm bài
+ Gọi HS đọc bài làm 
+ Hs đọc lại nhiều lần kết luận
+ Láng nghe
KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ráp mô hình tự chọn .
+ Thực hành lắp từng bộ phận và ráp mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ Rèn tính cẩn thận, an toàn khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
* HĐ 1: HS chọn mô hình lắp ghép. ( 30 phút)
+ HS chọn các mô hình
+ Yêu cầu HS chọn một mô hình lắp ghép
+ HS quan sát và nghiên cứu một mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm
3- Củng cố, dặn dò: ( 8 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau hoàn thành và trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
+ HS tiến hành chọn các mô hình
+ HS tiếp tục quan sát kĩ hình và các bước lắp để lắp. 
+ HS lắng nghe và chuẩn bị tiết sau.
TOÁN :
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I- MỤC TIÊU : 
+ Giúp học sinh ôn tập về
+ Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiậu của hai số đó
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Bài tập các dạng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
Ổn định : Hát
 Kiểm tra : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà 
Bài mới : GTB – Ghi đề
HĐ1 : 
+ Bài 1 :
+ HS đọc đề , sau đó hỏi HS : 
H- Bài toán cho biết gì ? và yêu cầu làm gì ?
H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
+ GV sửa bài và cho điểm
+ Bài 2 : goi HS đọc đề 
+GV hỏi bài có dạng toán gì ?
+ GV yêu cầu HS làm bài
+ GV theo dõi HS 
+ Nhận xét kịp thời
Bài 3
HS đọc đề 
GV hỏi : Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ?
Bài giải 
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là :
 530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật 
 ( 265 – 47 ) :2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là :
 109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
 109 x 156 = 17004 ( m2)
 Đáp số : 17004 m2
Bài 4:
+GV gọi HS đọc đề , yêu cầu các em tự làm bài
3 CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà thực hành thêm 
+ HS đọc yêu cầu BT
+ HS đại diện từng tổ lên thực hành
+ Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Số bé = ( Tổng – hiệu ): 2
+ Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2
1 em lên bảng thực hiện
+ Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 Bài giải
Ta có sơ đồ 
	? cây
Đội II: I--------------I	
 285 cây	 1375 cây
Đội I: I---------------I-------I
 ? cây
Đội thứ hai trồng được số cây là :
 ( 1375 – 285 ) : 2 = 545 ( cây )
Đội thứ nhất trồng được số cây là :
 545 + 285 = 830 ( cây )
 Đáp số : Đội 1 : 830 cây; đội 2 : 545 cây
+ Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của HCN 
+ HS thực hiện giải 
+ Sửa bài 
+ HS làm bài vào vở 
Bài giải
Tổng của hai số đó là :
135 x 2 = 270
số phải tìm là :
270 – 246 = 24
Đáp số : 24
Chính tả ( nghe- viết):
NÓI NGƯỢC
I. Mục đích yêu cầu
 + HS nghe viết đúng, đẹp bài về dân gian – Nói ngược 
.+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi, ngã
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ trong trắng, chanh chua, trắng trẻo, chong chóng
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Bài vè có gì đáng cười?
H-Nội dung bài vè nói gì ? 
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
+ Ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, chim chích, diều hâu, quạ.
 c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
+ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
+ HS báo lỗi
* HĐ 2: Luyện tập ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in 
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Eách cắn cổ rắn , hùm nằm cho lợn liếm lông , .
+ Bài vè nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười
+ HS tìm và nêu.
+ Đọc lại các từ vừa tìm 
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viét 
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
+ Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng 
+ giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể
+ 1 HS đọc lại 
+ HS thực hiện trong vở luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 34(8).doc