Thiết kế bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Thanh Nga

Thiết kế bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Thanh Nga

Tập đọc

Tiết 9 : Những hạt thóc giống

I. Mục đích, yêu cầu :

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật.

- HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ nội dung bài học.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v Tuần 5 : 20 / 09 ð24 / 09 /2010
Thứ
Môn
Tiết
Tựa bài
Cách điều chỉnh
Hai
20 / 09
TĐ
T
HN
ĐĐ
9
21
9
5
5
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Học hát : Bạn ơi lắng nghe
Bày tỏ ý kiến (Tiết 1) 
Ba
21/ 09
TD
CT
T
LTVC
ĐL
9
5
22
9
5
Đổi chân khi đi đều sai nhịp 
Những hạt thóc giống (Nghe – viết)
Tìm số trung bình cộng
Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng 
Trung du Bắc Bộ
Tư
22 / 09
TĐ
KC
T
TLV
KH
10
5
23
9
9
Gà trống và Cáo 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Luyện tập
Viết thư (kiểm tra viết)
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn 
Năm
23/ 09
TD
LS
T
LTVC
KT
10
5
24
10
5
Quay đằng sau. Đi đều vòng phải, vòng trái 
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại Phong kiến phương Bắc
Biểu đồ
Danh từ 
Khâu thường (Tiết 2)
Sáu
24 / 09 
TLV
T
MT
KH
SHL
10
25
5
10
5
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
Biểu đồ (tiếp theo)
TTMT : Xem tranh phong cảnh
 Ăn nhiều rau, quả chín – Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Tuần 5
Thứ hai, ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tập đọc
Tiết 9 : Những hạt thóc giống
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu ND : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai ? 
- Nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Trng thực là một đức tính đáng quý , được đề cao . Qua truyện đọc Những hạt thóc giống , các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực nhu thế nào .
b. Hướng dẫn luyện đọc 
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài , sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài 
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
* Đoạn 1 : Ba dòng đầu
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
d. Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Câu chuyện này muốn nói em điều gì?
ð Nêu ý chính của câu truyện ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : “Gà trống và Cáo”
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
- HS G, K đọc cả bài 
- HS TB, Y đọc nối tiếp 
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS G, K đọc lại bài .
 * HS đọc thầm toàn truyện.
- HS G, K trả lời : Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
* HS đọc
- HS TB, Y trả lời : Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn : ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
* HS đọc
- HS TB, Y trả lời : Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm
- HS G, K trả lời : Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua , thành thật quỳtâu : Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được
* HS đọc 
- HS G, K trả lời : Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt
. . - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên , sợ hãy thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt
- HS TB, Y nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS G, K thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người .
- Cần sống trung thực
Toán 
Tiết 21 : Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
- Biết đọc số ngày của từng tháng của một năm, năm nhuận và năm không nhuận. 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. 
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 
- HS TB, Y làm được các BT 1, 2, 3 Tr 26 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con – Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Giây – thế kỉ
Gọi HS làm BT 1 Tr 25 
GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
b. Thực hành
* Bài tập 1:
GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay.
 * Bài tập 2: 
* Bài tập 3:
Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là : 
 1980 – 600 = 1380 
- Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ XIV
3. Củng cố, dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng 
HS làm bài
HS nhận xét
a) HS làm bài và sửa bài
b) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm HS TB, Y viết 
HS đọc đề bài
HS làm bài
Từng cặp HS TB, Y sửa và thống nhất kết quả
HS đọc đề bài
HS làm bài vào vở 
HS G, K sửa bài 
Nhạc
Tiết 5 : Học hát : Bạn ơi lắng nghe
( GV bộ môn dạy)
Đạo đức 
Tiết 5 : Bày tỏ ý kiến (Tiết1) 
I. Mục tiêu : 
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
ð Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
c. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
ð Kết luận : 
* Trong mỗi tình huống , em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung.
* Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình .
d Bài tập 1 (SGK) : Thảo luận nhóm đôi 
- Nêu yêu cầu bài tập .
ð Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
d. Bài tập 2 (SGK ) : Bày tỏ ý kiến Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . 
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Nhận xét tiết học 
- HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
HS TB, Y trình bày ý kiến của mình
HS G, K trình bày ý kiến của mình
ð Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
Nha học đường
Bài 1: Nguyên nhân diễn biến bệnh sâu răng
Thứ ba, ngày 21 tháng 09 năm 2010
Thể dục 
Tiết 9 : Đổi chân khi đi đều sai nhịp
(GV bộ môn dạy)
Chính tả
Tiết 5 : Những hạt thóc giống (nghe-viết)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nghe - viết đúng và trình bài bày chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 
- Làm đúng bài tập 2a ; HS G, K tự giải được câu đố BT3
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và phân biệt l/ n.
b. Hướng dẫn nghe viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm c ...  hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)
- HS thực hành khâu thường trên vải.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 09 năm 2010
Tập làm văn 
Tiết 10 : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu :
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng nhóm và vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đọan vănđể có những hiểu biết ban đầu về đọan văn kể chuyện . Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có tập tạo lập đọan văn kể chuyện
 b. Nhận xét : 
* Bài tập 1:
a. Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống:
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu họach được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
 - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người .
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b. Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào:
Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1(3 dòng đầu)
Sự việc 2 được kể trong đọan văn 2 (2 dòng tiếp)
Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3 (8 dòng tiếp)
Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4 (4 dòng còn lại)
* Bài tập 2 :
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn:
- Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đọan văn là chỗ chấm xuống dòng.
c. Ghi nhớ 
d. Luyện tập : 
GV giải thích thêm : Ba đọan văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: Đọan 1 và đọan 2 đã viết hòan chỉnh. Đọan 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đọan. Cacù em phải viết bổ sung phần thân đọan còn thiếu để hòan chỉnh đọan 3
GV nhận xét – chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: mở đầu, thân đọan, kết thúc đã hoàn chỉnh vào vở.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống 
HS hoạt động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát
HS TB, Y đại diện nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên:
Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng
Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
Khoa học 
Tiết 10 : Ăn nhiều rau, quả chín 
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu : 
- Biết được hàng ngày cần ăn rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn, một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Các hình vẽ trong SGK
- Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật-thực vật?
Ích lợi của muối i-ốt là gì?
Nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “Ăn rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn có tác dụng như thế nào ?”
b. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đến tình hình vệ sinh nơi các bạn sống.
- GV chốt ý khi các nhóm trình bày.
c. Hoạt động 2: thực phẩm sạch và an toàn.
- GV đặt vấn đề:
 a/ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
 b/ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo.
 c/ Cách chọn đồ hộp
 d/ Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu?
 e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gì?
 f/ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
 g/ Tại sao nên ăn thức ăn nóng?
 h/ Tại sao phải bảo quản thức ăn?
 i/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
- GV chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài : “ Một số cách bảo quản thức ăn”
2 HS trả lời 
HS nhận xét 
- HS quan sát các hình trang 22,23/SGK và nhận xét.
Nơi bán rau, quả, thịt cá
Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khô 
Nhà bếp
-Thảo luận 4 nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- HS nhắc lại 
Toán 
Tiết 25 : Biểu đồ (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết về biểu đồ cột. 
- Bước đầu biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 
- HS TB, Y làm được các BT1, BT2a.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
- Bảng con, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Biểu đồ
Gọi HS làm BT2a, b Tr28 
GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Biểu đồ (tt)”
b. Giới thiệu biểu đồ cột
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và 
nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu 
diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
Hướng dẫn HS đọc tương tự với các 
cột còn lại. 
ð Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn , cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn
GV tổng kết lại thông tin
c. Thực hành
* Bài tập 1:
Hướng dẫn HS đọc số liệu 
* Bài tập 2a :
Hướng dẫn HS đọc số liệu 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS làm bài 
HS nhận xét
HS quan sát
HS TB, Y trả lời
HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV
HS TB, Y đọc số liệu
2 HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu và đọc số liệu trên biểu đồ 
HS làm vào vở 
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS TB, Y nêu kết quả 
HS nêu yêu cầu và đọc số liệu trên biểu đồ 
HS làm vào vở 
HS G, K nêu kết quả 
Mĩ thuật 
Tiết 5 : Thường thức mĩ thuật : Xem tranh phong cảnh 
Mục tiêu :
Kiến thức : học sinh thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh 
Kỷ năng : HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thơng qua bố cục các hình ảnh và màu sắc 
Thái độ : HS yêu thích phong cảnh , cĩ ý thức giữ gìn , bảo vệ mơi trường thiên nhiên 
Chuẩn bị :
Giáo viên : Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh 
Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh 
Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
KHỞI ĐỘNG : 
 GV cho HS hát 
KIỂM TRA BÀI CŨ:
 GV kiểm tra đồ dùng tranh ảnh của HS	
BÀI MỚI:
Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh và yêu cầu HS trả lời 
 - Tên tranh 
 - Tên tác giả
 - Các hình ảnh cĩ trong tranh 
 - Màu sắc 
 - Chất liệu dùng để vẽ tranh 
GV nêu đặc điểm của tranh phong cảnh :
 - Tranh phong cảnh là lọai tranh vẽ về cảnh vật , cĩ thể vẽ thêm người và các con vật cho tranh thêm sinh động 
 - Cĩ thể vẽ được bằng nhiều chất liệu khác nhau
 - Tranh phong cảnh thường treo ở phịng làm việc
Tìm hiểu bài :
 Họat động 1:Xem tranh 
1. Phong cảnh Sài Sơn:
 - Trong bức tranh cĩ những hình ảnh nào?
 -Tranh vẽ về đề tài gì?
 -Màu sắc bức tranh như thế nào?
 -Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
 -Trong bức tranh cịn cĩ những hình ảnh nào nữa?
2. Phố cổ : 
 -Quê hương của họa sĩ?
 -GV hỏi HS tương tự như trên 
3. Cầu Thê Húc:
 - GV gợi ý cho HS tìm hiểu tranh như trên 
 Lưu ý:GV che một vài hình ảnh và hỏi HS
 - Nếu thiếu những hình ảnh này bức tranh sẽ như thế nào?
 - Cho HS tự nhận xét màu sắc trong tranh 
 Họat động 2: Nhận xét , đánh giá 
 GV khen ngợi những HS cĩ nhiều ý kiến đĩng gĩp cho bài học 
CỦNG CỐ – DẶN DỊ:
 GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS quan sát lọai quả hình dạng cầu
 -Hát 
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV 
 -HS lắng nghe 
 -HS xem tranh và trả lời câu hỏi
-HS nhận xét , đánh giá
Sinh hoạt lớp
TUẦN 5 
Nội dung
Nhận xét 
Kế hoạch tuần 6
- Nền nếp lớp đã tạm ổn định 
- Ý thức tự học còn kém còn ham chơi 
- Đội viên đến lớp không đeo khăn quàng. 
- Vẫn còn một số trường hợp chưa chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài.
- Cán sự lớp hoạt động còn yếu 
- Vệ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh thực hiện chưa tốt.
- Tiếp tục củng cố nền nếp ra vào lớp, ổn định trật tự 
- Nhắc nhở HS thực hiện vệ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh.
- Củng cố học tập : Chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài ; rèn chữ viết.
- Nhắc nhở HS mặc quần áo theo đúng quy định của nhà trường ; đội viên phải mang khăn quàng. 
- Gặp người lớn ; thầy cô chào hỏi.
- Cán sự lớp cần hoạt động tích cực hơn.
- Vận động HS đóng các khoảng tiền theo quy định của nhà trường 
Bến Lức, ngày  tháng 09 năm 2010
BGH duyệt
Bến Lức, ngày 24 tháng 09 năm 2010
Tổ khối trưởng
Nguyễn Thị Dương

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 5 CKTKNMY.doc