CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh. đáng yêu, nói về ớc mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2008 Chào cờ Học sinh tập trung toàn trờng .. Tập đọc Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ I- Mục đích, yêu cầu: 1- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh. đáng yêu, nói về ớc mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II- Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Học sinh nói ý nghĩa của truyện B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài (1 phút) 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài. a- Luyện đọc (12 phút) Cho Hs đọc nối tiếp - Giáo viên nhận xét cách đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho học sinh . Chú ý cách ngắt nhịp thơ. 2/2; 3/3 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài b- Tìm hiểu nội dung (13 phút) - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Câu hỏi 2,3 - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? Em hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: Ước “không còn mùa đông” Ước “hoá trái bom thành trái ngon” -- Các em hãy nhận xét về ớc mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ. - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? Qua bài thơ muốn nói điều gì c- Hướng dẫn đọc diễn cảm (7 phút) Cho Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn Nếu chúng mình có phép lạ..chỉ toàn kẹo với bi tròn) - Cho học sinh thi đọc diễn cảm 3- Củng cố, dặn dò: Bài thơ có ý nghĩa gì? - 2 nhóm học sinh phân vai đọc 2 màn của vở ở Vương quốc Tương Lai. - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (học sinh thứ t đọc khổ 4,5) – 2,3 lượt. - Sau mỗi lần đọc học sinh nhận xét cách đọc của bạn kết hợp luyện đọc từ khó đọc, hay đọc sai và giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc theo cặp - 1 học sinh khá đọc toàn bài. + Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm cả bài thơ. - Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. – Nói lênước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. + 1 Học sinh đọc thầm cả bài thơ. - Các bạn nhỏ muốn ước cây mau lớn để cho nhiều quả + Học sinh đọc lại các kh ổ 3, 4. Ước không còm mùa đông: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những đe doạ con người ước boà bình . +Ước mơ cao đẹp có cuộc sống no đủ Hs nêu tự giảI thích . Nội dung chính ( Mục I ) - HS đọc diễn cảm . - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ các em tìm giọng đọc bài thơ - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. .. Toán: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải các bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, phấn màu.bảng con III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò KIểm tra Nêu tính chất kết hợp của phép cộng Bài mới : Bài 1: cho HS làm cá nhân Bài 2: Chưa yêu cầu học sinh giải thích cách làm. Khi chữa bài khuyến khích học sinh giải thích cách làm. Bài 3: - Giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 4: Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. Bài 5: Cho học sinh làm vào vở, giáo viên thu chấm. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - HS trả lời Bài 1 Học sinh nêu yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài. Bài 2 - Học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài nhóm bốn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả vào bảng nhóm, làm xong lên bảng gắn. - Các nhóm khác nhận xét 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 Hoặc 96 + 78 + 4 = 78 + (96 + 4) 78 + 100 = 178. Bài 3 - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm bảng con - 2 học sinh lên bảng chữa Bài 4 - Đại diện 2 nhóm làm vào bảng nhóm, làm xong lên bảng gắn. - Các nhóm khác nhận xét Đáp số a) 150 ngời b) 5406 ngời Bài 5 - 1 học sinh lên bảng chữa - Học sinh nhận xét - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. . Kể chuyện Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. I- Mục đích, yêu cầu: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện ). 2- Rèn kĩ năng nghe: Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ truyện Lời ớc dới trăng phóng to - Một số sách, báo, truyện viết về ước mơ - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Nêu ý nghĩa câu chuyện. B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài (1 phút) 2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện a- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài (7 phút) - Giáo viên gạch dới những từ ngữ “được nghe, được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viển vông, phi lí” -Giáo viên khuyến khích các em kể những câu chuyện ko có trong SGK để được cộng thêm điểm. Giáo viên dán tờ giấy đã viết dàn ý lên bảng . - Giáo viên dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC. c- Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (25 phút) + Giáo viên nhắc học sinh với những truyện khá dài có các em chỉ có thể kể 1, 2 đoạn truyện để dành thời gian cho những bạn khác được kể. 3- Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh chăm chú nghe kể nên nhận xét chính xác, đặt câu hỏi thú vị, thông minh. - 2 học sinh lên bảng kể tiếp nối nhau câu chuyện Lời ước dới trăng - 1 học sinh đọc đề bài. - Ba học sinh tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý 1 – 2- 3 – Cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc thầm các gợị ý 1, 2, 3 - Cho học sinh đọc. - Một số học sinh giới thiệu những truyện các em mang đến lớp. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: Cử đại diện lên thi kể. - Kể xong mỗi câu chuyện, các em trao đổi ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi cùng các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn trả lời - Cả lớp khác nhận xét tính điểm theo các tiêu chuẩn - Cả lớp dựa vào tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện để tính điểm và bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hấp dẫn nhất. - Học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngời thân nghe, . Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy .. Thứ bangày 14 tháng 10 năm 2008 Thể dục Tiết 15: ôn tập quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, Đổi chân khi đi đều sai nhịp I- Mục tiêu: - Kiểm tra: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II- Địa điểm, phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, III- Nội dung và phơng pháp lên lớp. 1- Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Giáo viên điều khiển lớp 2- Phần cơ bản a)ôn đội hình đội ngũ - Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Giáo viên theo tổ mỗi tổ thực hiện 2 lần b) Trò chơi vận động ; Ném bóng trúng đích Giáo viên tập hợp học sinh theo đội hình chơi. - 3- Phần kết thúc: (4 – 6 phút) - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra và giao bài tập về nhà. 5’ 5’ 20’ 5’ Tập hợp - Tập hợp học sinh theo đội hình hàng ngang thứ tự từ tổ 1, 2, 3. HS khởi động : xoay các khớp tay chân - Đứng tại chỗ và vỗ tay và hát Ôn động tác Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Lớp trưởng chỉ đạo cả lớp Chia tổ tự tập - Học sinh chơi trò chơi “Ném trúng đích” - Học sinh nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi luật chơi. - Cả lớp cùng chơi Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ. Tập một số động tác thả lỏng. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” Tập đọc Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh. I- Mục đích, yêu cầu: 1- Đọc lu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàngm hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ư ớc ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh; vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc đông, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên . II- Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Học sinh nói ý nghĩa của truyện B- Dạy bài mới :1- Giới thiệu bài (1 phút) 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài. a- Cho Hs đọc Giáo viên phân đoạn( nếu cần ) 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi + Đoạn 2: Còn lại Cho HS đọc nối tiếp đoạn Tìm và đọc các từ khó đọc Chao ôI ! đôI giày mới đẹp làm sao ! ( giọng trầm trồ thán phục ) Câu dài : tôI tưởn nếu vào/ trong làng / GV đọc mẫu b- tìm hiểu đoạn 1 - Nhân vật “tôi” là ai? - Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì? - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giàu ba ta. - Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không ? c) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại) - Chị phụ trách Đội đợc giao việc gì? -Chị phát hiện ra Lái thèm muộn cái gì? -Vì sao chị biết điều đó? - Chị đã làm gì để động viên cậu Lái trong ngày đầu đến lớp? + tìm chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của láI lki nhận đôI giày Nêu nội dung chính bài Luyện dọc diễn cảm Cho HS đọc nêu cách đọc diễn cảm bài Cho HS đọc diễn cảm 1 đoạn 3- Củng cố, dặn dò: Nội dung bài văn cho cho biết gì? - Giáo viên nhận xét tiết học - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ bài đọc. HS đọc nối tiếp chia đoạn HS đọc nối t ... óm đa tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Học sinh đóng vai thể hiện nội dung tình huống mà học sinh đặt ra. - Các nhóm thảo luận đặt ra tình huống. - Nhóm trởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. - Học sinh đóng vai các học sinh khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng. - Về nhà học bài, áp dụng những điều đã học đợc vào cuộc sống. . Đạo đức: Tiết 8: Tiết kiệm tiền của (tiết 2) I- Mục tiêu: HS cần phảI biết tiết kiệm tiền của , vì sao cần tiết kiệm tiền của HS biết tiết kiệm sách vở đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày Giáo dục học sinh biết tiết kiệm tiền của và khuyên ngời khác tiết kiệm tiền Của II- Đồ dùng: Thẻ màu III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ kiểm tra : nêu vì sao cần tiết kiệm tiền của II/ Bài mới Hoạt động 1: Cho học sinh làm bài tập cá nhân (bài tập 4, SGK) - Giáo viên kết luận: Các việc làm a, c, g, h, k d là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, i, e là lãng phí tiền của. - Giáo viên nhận xét khen những học sinh biết sử dụng tiết kiệm tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (BT5, SGK) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm và đóng vai một tình huống trong bài tập 5. Cách ứng xử nh vậy đã phù hợp chưa? có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - Giáo viên kết luận về ứng xử phù hợp trong tình huống. Kết luận chung: Hoạt động tiếp nối. Nhắc lại nội dung bài HS trả lời Bài 4 - Học sinh làm bài tập cá nhân - Học sinh trình chữa bài tập, nhận xét - Học sinh tự liên hệ Sắm vai - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - Thảo luận lớp. - Bốn học sinh đọc to phần Ghi nhớ trong GSK - Học sinh về tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Tiết 16: luyện tập phát triển câu chuyện. I- Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm đợc cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - HS tư gác làm bài II- Đồ dùng dạy – học: Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. Một tờ phiếu khổ to so sánh lời mở đầu đoạn 1 – 2 của câu chuỵên Vương quốc Tương Lai. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ (3 phút) 2- Bài mới: b- Hướng dẫn học sinh Bài tập 1: Bài tập 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài. Giáo viên chốt lại Bài tập 3: Giáo viên dán tờ phiếu ghi bảng so sánh cách mở đầu đoạn 2, 3 theo trình tự thời gian, kể theo trình không gian. - Giáo viên nhận xét chốt lại: + Về trình tự sắp xếp các sự việc : có thể kể đoạn Trong công xởng xanh trớc Trong khu vờn kì diệu hoặc ngợc lại. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi theo cách kể. 3- Củng cố, dặn dò (3 phút) - Giáo viên nhận xét tiết học. 2,3 học sinh đọc bài viết phát triển câu chuyện từ để bài Trong giấc mơ 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở Vương quốc Tương Lai - 1 học sinh giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang ngôn ngữ kể. - Học sinh suy nghĩ, kể lại câuc huyện theo trình tự thời gian. - Ba học sinh thi kể. - Cả lớp nhận xét - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh kể chuyện theo cặp, kể theo trình tự thời gian. - Ba học sinh lên thi kể. Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh nhìn bảng phát biểu ý kiến - Học sinh đọc lại 1Học sinh phát biểu ý ki ến. - Cho 3 học sinh lên bảng kể lại - 2 học sinh nêu lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện - Học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ. .. Toán: Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc. I- Mục tiêu: Giúp học sinh. - Có biểu tợng về hai đờng thẳng vuông góc. Biết đợc hai đờng thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đờng thẳng có vuông góc với nhau hay không. II- Đồ dùng dạy – học: Ê ke. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ (3 phút) 2- Bài mới (32 phút) a- Giới thiệu hai đờng thẳng vuông góc. - Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Giáo viên kéo dài hai cạnh AB và CD thành 2 đờng thẳng, tô màu hai đờng thẳng (đã kéo dài). - Giáo viên dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để đợc hai đờng thẳng OM và ON vuông góc với nhau. b- Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra hai đờng thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD . Bài 3: Cho học sinh dùng ê ke để xác định xem góc nào là góc vuông, rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ở trongn mỗi hình đó. Bài 4: Giáo viên vẽ hình lên bảng. 3- Củng cố, dặn dò: Về nhà tìm và đo những đồ vật có 2 đờng thẳng vuông góc. - 1 học sinh lên bảng dùng ê ke đo để nhận dạng các góc mà giáo viên vẽ trên bảng. - 1 học sinh lên bảng dùng ê ke đo 4 góc của hình chữ nhật ABCD. - Học sinh nhận xét. - Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Hai đờng thẳng đẻC và BC tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - Nhìn vào hình vẽ học sinh nêu hai đờng thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. - Học sinh tự lấy ví dụ về hai đờng thẳng vuông góc ở xung quanh em. - hai đờng thẳng HI và IK vuông góc với nhau. - Hai đờng thẳng MP và MQ vuông góc với nhau. - 1 học sinh chữa miệng. - Học sinh khác nhận xét - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh khác làm vào vở. - Học sinh nhận xét bài bài làm của bạn trên bảng. - 2 học sinh lên bảng làm mỗi em làm một phần. - Học sinh khác nhận xét .. Chính tả (Nghe – viết) Tiết 8: Trung thu độc lập I – Mục đích yêu cầu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Trung thu độc lập” -Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/gi/d điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. II - Đồ dùng dạy học: Bốn bảng nhómviết nội dung BT 2a. Bảng phụ viết nội dung bài tập BT 3a, mọt số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để học sinh thi tìm từ. III – Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: (3 phút) B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu (1 phút). 2- Hớng dẫn học sinh nghe viết (17) - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK - Giáo viên cho học sinh viết bảng con các từ dễ viết sai phới phới, nông trờng, thác nớc - Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả 1 lợt. - Chấm và chữa một số bài. - Giáo viên nhận xét chung. 3- Hớng dẫn học sinh làm bài tập (12 phút) Bài 2a: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập BT 2a - Đoạn truyện vui nói lên điều gì? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi bài 3. - Giáo viên chốt. Bài tập 3a: 4- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. -1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết trên bảng lớp – ở dới viết bảng con các từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch. Học sinh lắng nghe - Học sinh theo dõi SGK - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn. cần viết, chú ý những từ ngữ mà mình dễ viết sai, cách trình bày - Học sinh viết bài - Học sinh theo dõi vào bài viết của mình, học sinh đổi vở để soát lỗi. - 1 Học sinh đọc nội dung bài tập Kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đánh dấu - 1 học sinh đọc lại đoạn truyện vui. - 3- 4 Học sinh tham gia chơi , mỗi em đợc phát 3 mẫu giấy, ghi lời giải , ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng từ ghi nghĩa của từ ở trên bảng. - Học sinh về nhà sửa lỗi chính tả viết sai. Địa lí Tiết 7: hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên. I- Mục tiêu: học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Dựa vào lợc đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời. II- Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. (18 phút) * Hoạt động 1: Cho học sinh làm việc theo nhóm - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Các em có nhận xét xét gì về vùng trồng cà phê của Buôn Ma Thuột. - Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Cho học sinh xem tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột) - Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? 2- Chăn nuôi trên đồng cỏ. (15 phút) * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Hãy kể tên các con vật nuôi chính ở Tây Nguyên. Con vật nào đợc nuôi nhiều nhất. 3- Củng cố,dặn dò: (2 phút) - Giáo viên nhận xét tiết học. Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, học sinh trong nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu. - Học sinh thảo luận (5 phút) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. Học sinh quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê pử Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 SGK - 1 Học sinh lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ đại lí tự nhiên Việt Nam - Tình trạng thiếu nớc về mùa khô - Học sinh dựa vào hình 1, mục 2 trong SGK. - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Kiểm điểm các hoạt động tuần 8 I- mục tiêu Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 8, tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục Đề ra phương h]ớng hoạt động cho tuần 9 II- Chuẩn bị - GV: ý kiến, phương hướng - HS: Họp tổ III- Tiến hành sinh hoạt 1- Lớp trởng đại diện lớp lên đánh giá mọi mặt hoạt động của lớp trong tuần 8: về nề nếp,học tập ,thể dục, vệ sinh 2- Các tổ trởng lên đánh giá nhận xét từng thành viên của tổ mình và xếp loại thi đua theo tổ 3- Lấy ý kiến đóng góp của các thành viên trong lớp 4- Giáo viên bổ xung đóng góp ý kiến 5- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 9
Tài liệu đính kèm: