Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 4

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 4

Tập đọc. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu

-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin .
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 2: Trả lời 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm.
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
************************
Toán. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
 Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
Hoạt động 1* So sánh các số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
 VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
 VD: 99 < 100
- Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
 - Hướng dẫn VD như SGK.
Þ Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên.
- Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn. từ lớn đến bé.
- Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
- Giúp HS nhận xét
Hoạt động 2. Thực hành
Bài 1: Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố
Bài 2
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
Bài 3
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.Làm bài 2b 
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
VD: 8 < 9
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
VD :9 > 8
- Nhiều HS đọc
- Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên.
7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu.
 Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên điền.
- HS nhận xét.
 1234 > 999
 8754 <87540
 39680 = 39000 +680
 35784 < 35790
 92501 > 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
- HS nhận xét.
+Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn :
a – 8136; 8316 ;8361 .
c –63841 ; 64813 ; 64831 .
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
+Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
Chính tả : (NGHE - VIẾT) :TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
1. Nhớ – viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
2. Làm đúng bài tập 2a.
3. Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
- GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai.
- GV chấm chữ 7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a).
- Phát phiếu to cho nhóm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b).
- Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì.
Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi.
- Đại diện lên gắn phiếu.
- Đọc to đoạn văn để hoàn thành.
- Cả lớp sửa theo: 
+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi...
+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
1. HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa với nhau(Từ ghép).
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau(từ láy).
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó. tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ+ Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD
2: Bài mới
*HĐ1: Phần nhận xét
. Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý.
+ Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau?
- Cho HS làm việc các nhân.
- Cho HS trình bày.
- GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Þ những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
*HĐ2: Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD.
- GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng).
*HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- GV giải nghĩa một sốtừ tìm được.
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3: Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
- Từ đơn chỉ có một tiếng.
- Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: đơn: đi, ăn, nói,...
Phức: xe đạp, nghỉ ngơi...
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Một vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- 3,4 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thích thích, phân tích.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm ra nháp.
- 2 đội cử người chơi tiếp sức.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét chéo.
Toán. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: + Giúp HS: 
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1(trang 22)
 GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
Bài 2(trang 22)Dành cho HS khá, giỏi
GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 3(trang 22)
Bài này yêu cầu làm gì?
GV cho HS tự làm, khi chữa bài yêu cầu HS giải quyết cách làm.
Bàii 4(trang 22)
 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm.
- GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Bài 5( trang 22) Luyện cho HS K,G
- GV: Số x phải tìm thoả mãn yêu cầu gì 
- Cho HS làm và GV chấm một số bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT
- 2 HS lên bảng làm
- HS nghe
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 0; 10; 100.
b) 9; 99; 999.
Nhỏ nhất: 1000; 10000; .....
Lớn nhất: 9999; 99999; .....
+ HS đọc đề bài.
+ 2 Hs lên bảng làm.
Kết quả đúng là:
a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9.
b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99.
+ HS: Viết số thích hợp vào ô trống 
+ 1 HS lên làm.
- HS giơ tay kiểm tra kết quả đúng.
- HS đọc đề bài.
- Là số tròn chục.
- Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
x là 70, 80, 90
Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.Mục tiêu
-Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện)
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
-Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn
- Giáo dục HS say mê môn học.
II. Chuẩn bị : Tranh
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm......
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu chuyện: Một nhà thơ chân chính
- GV kể chuyện 2 lần.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm.
- GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ.
- GV kết luận câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
- GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm.
- GVgọi HS kể.
 - GV nhận xét cho điểm từng HS
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
?Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể
3.Cũng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học yêu cầu HS về kể lại chuyện và nêu ý nghĩa chuyện .
- 2 HS kể câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm .
- 1 HS ...  bài.
- Tóm tắt.
- 1 HS làm bài.
Bài giải
Đáp số: 1kg
AN TOÀN GIAO THÔNG
ÔN TẬP CHUNG CÁC LOẠI BIỂN BÁO
I/Mục tiêu: Giúp HS :
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của các biển báo GTĐB đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bị 23 biển báo GTĐB, HS đã học.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A/Kiểm tra bài cũ:
-GV đưa ra các biển báo 204, 210,211.Em hãy nêu ý nghĩa ,nội dung của từng biển biển báo?
B/Hướng dẫn HS ôn tập:
1/Ôn tập biển báo cấm:
-GV đưa ra các biển báo:101,102,110a,112,123a,..Em hãy nêu ý nghĩa của từng biển báo?
-GVnhận xét chung.
2/Ôn tập biển báo nguy hiểm:
-GV đưa ra các biển báo:208,209,233,..Em hãy nêu ý nghĩa của từng biển báo?
-Tiếp tục như vậy với các biển báo:204,207,210,211,224,226,227. Cho HS nêu nội dung ý nghĩa của từng biển báo.
-GV nhận xét.
3/Ôn tập Biển báo hiệu lệnh:
 GV đưa ra các biển báo :
-301(a,b,d,e),303,304,305,...Em hãy nêu ý nghĩa của từng biển báo?
-GV chốt ý đúng.
C/Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau. 
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung.
-HS trả lời,lớp nhận xét .
-HS quan sát trả lời:
+Biển báo 208:báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
+Biển báo 209:Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn.
+Biển báo 233:Báo hiệu có nguy hiểm khác.
-HS trả lời.
-HS quan sát trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I.Mục tiêu:Giúp HS hiểu được truyền thống nhà trường trong những năm qua.
II.Tổ chức lớp tìm hiểu truyền thống của nhà trường :
 -Cơ sở vật chất, hạ tầng từ những ngày mới thành lập trường.
 -Tổng số lớp học, tổng số hs .
 -Đội ngũ thầy cô giáo.
 -Chất lượng HS ở các năm học, đặc biệt là chất lượng HS giỏi, chất lượng hs đại trà.
 -Danh hiệu của trường, của liên đội đã đạt được trong những năm qua.
III.Nhận xét quá trình tìm hiểu của hs về truyền thống nhà trường.
***************************
Kỉ thuật: KHÂU THƯỜNG 
 I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.(các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm).
- Với HS khéo tay: Khâu được cácmũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm
+ Len hoặc sợi khác màu vải.
+ Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
xét HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát hình 3a, 3b/Sgk để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu mũi thường
H: Vậy thế nào là khâu thường?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1/ GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu thêu cơ bản
- Hướng dẫn HD biết cách cầm vải, cầm kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1/Sgk để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b/Sgk và gọi 1 HS nêu cách lên kim và xuống kim khi khâu
- GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm cần lưu ý.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn.
2/ GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường
- GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo 2 cách: 
+ Cách 1: Dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, sau đó rút sợi vải ra khỏi mảnh vải để được đường dấu.
- GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2 kết hợp với quan sát hình 5a, 5b, 5c/Sgk và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu thường
H: Khâu đến cuối đường vạch dấu, ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
- Tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li .
HĐ3: HS thực hành khâu thường
- GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành:
Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả của HS 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 
 * Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 C. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu thường
- Quan sát
- Quan sát và nêu nhận xét
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Quan sát
- Quan sát và nêu
- HS thực hiện thao tác
- Quan sát và nêu các bước khâu thường
- Quan sát và nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Trả lời
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
- HS tập khâu mũi khâu thường
- HS nhắc lại
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe
- HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán: GIÂY - THẾ KỈ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh 
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét.
- GVKL: 1giờ = 60 phút.
c. Giới thiệu về thế kỉ:
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm.
- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
- Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK.
- GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ
d. Thực hành
Bài 1(trang 25)
- GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm.
- Chữa bài và chốt kết quả đúng.
Bài 2(trang 25)
GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra.
 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ.
- Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại BT 1,3 vào vở ở nhà.
- 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát nêu nhận xét.
- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút.
* HS nhắc lại:
- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.
- HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút.
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.
-HS làm bài .
Tâp làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ:2HS 
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Em hãy kể lại truyện "Cây khế"
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
b. Phần phát triển bài:
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên.
Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra.
* Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
* Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
C. Củng cố - dặn dò
- Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện.
- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó.
- 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK.
- HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vắn tắt vào vở.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ Nhận xét hoạt động của tuần qua:
 - Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tuần qua về :
 + Học tập:
 +Lao động vệ sinh trường lớp :
 + Tác phong, nề nếp, đạo đức học sinh :
 +Tham gia các mặt hoạt động khác : 
 *Lớp trưởng nhận xét chung
 II/ Phổ biến công tác tuần đến –T5
-Tiếp tục ổn định các nề nếp ra vào lớp,chấp hành tốt luật giao thông đường bộ.	
-Rèn thói quen giữ vở, rèn chữ, trình bày bài sạch, đẹp.
-Phân công cho các bạn học khá, giỏi kèm kẹp HS yếu.
-Tác phong ,nề nếp: Ăn mặc đúng quy định, thực hiện tốt nội qui nhà trường, đến lớp 
đúng giờ, không ăn quà vặt trong sân trường, đi tiểu tiện đúng đúng nơi quy định,
-Lao động : Thường xuyên dọn vệ sinh trước sân trường đã được nhà trường phân công.
III.Sinh hoạt, vui chơi: Lớp trưởng điều khiển
-Ôn lại các bài hát múa theo qui định.
-GVCN nhận xét dặn dò.
**************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 4 CKTKN KNS P.doc