Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần thứ 26

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần thứ 26

Tập đọc

THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng, ngợi ca

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình

II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc

III. Các hoạt động chủ yếu 1. Ổn định

 2. Kiểm tra.

- 2 HS đọc thuộc lòng “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”

3. Bài mới: gt +gđb

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
thắng biển
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng, ngợi ca
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình
II. Chuẩn bị: 	- Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
- 2 HS đọc thuộc lòng “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
3. Bài mới: gt +gđb
 1. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
Đ1: Cơn bão biển đe doạ
Đ2: Cơn bão biên tấn công
Đ3: Con người quyết chiến thắng cơn bão.
Lần 1: Sửa lỗi phát âm , ngắt giọng
Lần 2 : Giải nghĩa từ khó 
Lần 3: (Mập, cây vẹt
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Đ1: Đọc chậm rãi
Đ2: Giọng gấp gáp, căng thẳng
Đ3: Giọng hối hả gấp gáp hơn
 2. Tìm hiểu bài
- HS đọc lướt cả bài
H: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn b ão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? 
Biển đe doạ -> biển tấn công
-> Người thắng biển.
HS đọc thầm Đ1: Tìm TN hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển
- Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ , nuốt tươi như con cá mập
H: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2
- Miêu tả rõ nét. Sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn ...... rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra dữ dội “ Một bên ..... chống giữ
H: Đ1 và Đ2 ..........sử dụng biện pháp gì để miêu tả hình ảnh của biển cả
- Biện pháp so sánh: như con............
- BP nhân hoá: nuốt tươi
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
Tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
* HS đọc thầm Đ3
H: Những TN hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
- Hơn hai chục thanh niên 
............ cứu quãng đê sống lại”
 3. HD đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn
- GV đọc mẫu đoạn 3
+ HS đọc diễn cảm theo cặp
- Đọc diễn cảm Đ3
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
	 4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ
 Dặn: Về luyện đọc – Chuẩn bị giờ sau
Đạo đức
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I. Mục tiêu: Học xong bài, HS có khả năng
- Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị: 	- Một số tấm bìa xanh, đỏ, trắng
	- Phiếu điều tra theo mẫu
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
3. Bài mới: gt +gđb
 * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
Thông tin trang 37 (SGK)
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1-2
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày lớp trao đổi, tranh luận
-GVKL: Trẻ em hoặc nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, sẻ chia với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. đó là hđ nhân đạo
 * HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1)
KL
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận bài tập – Các nhóm TL
- Việc làm trong các tình huống a,b,c
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
- Việc làm trong tình huống b sai vì không xuất phát từ tấm lòng thông cảm, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
 * HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT3-SGK)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
- Màu đỏ: Tán thành
- Màu xanh: Phản đối
- Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự
- GV nêu từng tình huống cho HS bày tỏ ý kiến – HS thảo luận. GV kết luận
- ý kiến a: Đúng 
- ý kiến b: Sai
- ý kiến c : Sai
- ý kiến d: đúng 
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 4. HĐ nối tiếp:
- Tổ chức HS tham gia HĐ nhân đạo về HĐ nhân đạo
 4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ
 Dặn: Về luyện đọc – Chuẩn bị giờ sau
Tiếng Việt
ôn: chủ ngữ trong câu kể ai là gì ? 
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được tác dụng và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
- Biết các định CN trong câu kể Ai là gì ?
- Tạo sự ham thích, say mê học tập cho HS
II. Chuẩn bị: 	- Nội dung bài tập
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
	Nêu cấu tạo và tác dụng của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? 
3. Bài mới: gt +gđb
 * Bài 1 : GV đọc yêu cầu và chép lên bảng.
 Bài 1 : Gạch dưới câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn sau:
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Ngày sưa có một người chẳng may vợ chết sớm phải đi bước nữa. Ông sinh được hai người con. Văn Linh là con người vợ đầu. Còn Văn Lang là con người vợ sau lớn lên, mỗi người con theo một nghề. Nghề của Văn Lang là làm ruộng còn theo nghiệp đèn sách là Văn Linh.
 Bài 2: HS gạch chân và ghi lại chủ ngữ
 Bài 2 : Ghi lại chủ ngữ trong các câu vừa tìm được
HS viết bài 3 vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
 Bài 3: Hãy viết đoạn văn tả về một cảnh đẹp của địa phương em trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì ? 
- GV thu chấm một số bài. Nhận xét bài viết của HS.
 4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ
 Dặn: Về xem lại bài – Chuẩn bị giờ sau
Thể dục
một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
trò chơi: trao tín gậy
I. Mục tiêu: 
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích .
- Trò chơi: Trao tín gậy, yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.
II. Chuẩn bị: 	- Sân trường vệ sinh sạch sẽ
	- Còi, 2 HS/1 quả bóng, dây ....
III. Các hoạt động chủ yếu	
 1. Phần mở đầu 
6-10 phút
x x x x x x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nd yêu cầu giờ học
x x x x x x x x x x
- Xoay các khớp 
- Ôn bài TD 8 động tác
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại
1 phút
 2. Phần cơ bản:
18-22’
Tổ 1: x x
- Chia lớp làm 2 tổ tập luyện
 x x
- Tổ 1 học nội dung BTRLTTCB
Tổ 2: x x x x 
Tổ hai học trò chơi: “trao đổi tín gậy
 a. Bài tập RLTTCB
1-11phút
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
2-3 phút
- Thi nhảy dây
1 phút
 b. Trò chơi vận động
+ Giải thích + chỉ dẫn sân chơi
+ Làm mẫu
+ HS chơi thử 2-3 lần xen kẽ
+ HS chơi chính thức: 1-2 lần
 3. Phần kết thúc:
4-6 phút
x x x x x x x x x x
- Giáo viên HS hệ thống bài
1 phút 
x x x x x x x x x x
- Đứng vỗ tay hát 
1 phút 
 x
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét giờ – Dặn về nhà tập nhảy dây – chuẩn bị giờ sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 2008
 Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng
- Thực hiện các phép tính với phân số
- Giải bài toán có lời văn
- Tạo sự ham thích, say mê học tập cho HS
- Tạo sự ham thích, say mê học tập cho HS
II. Chuẩn bị: 	- ND bài tập
	- Làm tốt BT giờ trớc
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra: BT giờ trớc HS làm
3. Bài mới: gt +gđb
 1. Cho HS chỉ ra phép tính
 Bài 1: HS thực hiện phép tính làm đúng, khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
 Bài 1: 
- Phần c phép tính đúng
Các phần khác đều sai 
 Bài 2: Khuyến khích HS làm theo cách thuận tiện
 Bài 2: Tính 
a.
 Bài 3 : Khuyến khích HS chọn MSC hợp lí (bé nhất). Chẳng hạn
 Bài 3 : Tính
a.
Phần b,c làm tơng tự phần a
 Bài 4: HS đọc đề
Hớng dẫn giải
- HS giải vào vở
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài
 Bài 4 Các bước giải: Tìm phân số chỉ số phần bể đã có nớc sau 2 lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
 Bài 5: Cách tiến hành tương tự
- HS làm vào vở – GV thu chấm một số bài. Nhận xét, chữa bài
 Bài 5: - Các bước giải:
+ Tìm số cà phê lấy ra lần sau
+ Tìm số cà phê lấy ra cả 2 lần
+ Tìm số cà phê còn lại trong kho ?
	4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ
 Dặn về xem lại BT – Chuẩn bị giờ sau
Tiếng Việt
ÔN:Câu kể Ai là gì ?
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? tìm được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN-VN trong mỗi câu đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể : Ai là gì ?
II.Chuẩn bị :ND BT phù hợp với 3 đối tượng HS
III. Các HĐ chủ yếu
ổn định
kiểm tra 
Bài mới : giới thiệu + ghi đầu bài
HĐ của GV
HĐ của HS
GV đọc và chép BT lên bảng
1)Đánh dấu nhân trước câu kể ai là gì? và nêu tác dụng của mỗi câu ( dùng để giơi thiệu hay hay nhân định về sự vật) :
a) Nguyên Tri Phương la người Thừa Thiên. 
Hoang Diệu quê ở Quảng Nam.
Cả hai ông đềukhông phải là người Hà Nội.
Nhưng các ông đã anh dũng hi sinh bảo vệ thành Hà Nội trong hai cuộc chiến đấu giữ thành năm 1873 và 1822.
ở trung tâm Hà Nội ngay nay có hai đường phố đẹp mang tên hai ông.
b) Ông Năm là dân ngụ cư ở làng này.
Hồi ông mới ra chòi vịt, ông trầm lặng như một chiếc bóng.
c) Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
2) Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngửtong mỗi câu ai là gì? em vừa tìm được.
3)Có lần, em cùng một số ba trong lớp đến thăm ban Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ ban Hà từng người trong nhóm. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại truyện đó, trong đoan văn có sử dụng câu kể Ai là gì ?
-HS trao đổi và làm BT
-HS báo cáo kết quả trước lớp 
-Lớp nhận xét ,GV kết luận 
-Hs traođổi theocặp đôi 
-HS len bảng gạch chân VN,GVKL
-HS đọc yêu cầu 
-HS tự viết đoạn văn 
GV thu chấm một số bài 
4.Củng cố –Dặn dò:Nhận xét giờ –Dăn về làm BT.CB giờ sau
Thứ ba ngày tháng năm 200
Luyện từ và câu
luyện tập về câu kể: Ai là gì ? 
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? tìm được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN-VN trong mỗi câu đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể : Ai là gì ?
II. Chuẩn bị: 	- Một tờ phiếu viết lời giải BT1
	- Bốn bằng giấy, mỗi băng giấy viết một câu kể Ai là gì ? 
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
	- Gọi HS nêu một số từ ngữ cùng nghĩa với “Dũng cảm”
	- HS đọc lại BT4 giờ trước
3. Bài mới: gt +gđb
 * Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 1 : 
 Bài1: HS đọc yêu cầu của bài tìm các câu kể Ai là gì ? trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của  ... 
1 phút 
 GV: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Giao bài về nhà 
Thứ sáu ngày tháng năm 2008
Tập làm văn 
luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: 
- Học sinh luyện tập tổng hợp viết hoàn chính bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài; đoạn thân bài, đoạn kết bài.
II. Chuẩn bị: 	- Bảng lớp ghép sẵn đề bài, dàn ý
	- Tranh ảnh một số loài cây
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
	- 2 HS đọc kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh
3. Bài mới: gt +gđb
1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- Giáo viên gạch dưới những TN quan trọng (Tả cây bóng mát, yêu thích
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp
- 4-5 HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý (1,2,3,4) lớp theo dõi
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
2. Học sinh viết bài:
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý cho nhau
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết
- Lớp- GV nhận xét – GV chấm điểm những bài viết tốt 
 4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ
 Dặn về viết lại vào vở.
Chính tả
(Nghe viết) thắng biển
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc “Thắng biển”
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in /inh
- II. Chuẩn bị: 	- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 a
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
	- GV đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp, viết nháp những TN đã được luyện viết ở giờ trước.
3. Bài mới: gt +gđb
 1. Hướng dẫn HS nghe – viết
- 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả trong bài “Thắng biển” - lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
GV nhắc HS chú ý cách trình bày bằng hai đoạn văn và TN mình hay viết sai
- Lan rộng, vật lộn, dữ dội điên cuồng
- HS gấp SGK.GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại cho HS sửa lỗi, soát lỗi- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau
- GV thu chấm một số bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV dán một số tờ phiếu lên bảng – HS các nhóm lên thi tiếp sức
Bài 2 a. Điền vào chỗ trống l hay n
Đại diện nhóm đọc kết quả
GV chốt lại lời giải đúng
a. Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
 4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ
 Dặn về xem lại bài tập – Chuẩn bị giờ sau
Toán 
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng
- Thực hiện các phép tính với phân số 
- Giải bài toán có lời văn
- Tạo sự ham thích, say mê học tập cho các em
II. Chuẩn bị: 	- Nội dung bài tập 
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
	- Nêu cách cộng (trừ) hai phân số cùng MS (khác M.số)
3. Bài mới: gt +gđb
 Bài 1: HS nêu cách cộng hai phân số khác M.số.
- Cách cộng hai phân số khác MS trường hợp MS này chia hết cho MS kia.
- HS làm vở. Gọi HS lên bảng làm khuyến khích HS chọn MSC hợp lý.
 Bài 1: Chẳng hạn
b. MSC: 12
 Bài 2: HS nêu cách trừ hai phân số khác MS, cách tiến hành như bài 1
 Bài 2: 
b. MSC: 14
MSC: 12
 Bài 3: Cho HS nêu cách nhân phân số . Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Lưu ý trình bày theo cách rút gọn
 Bài 3: Tính
a. 
b.
c. 15x
 Bài 4: Cho HS nêu cách chia phân số, cách tiến hành tương tự bài 3.
- Lưu ý HS cách viết gọn chẳng hạn.
 Bài 4: 
a. 
b. 
c. 2:
 Bài 4: HS đọc yêu cầu
- HD giải
+ Tìm số đường còn lại
+ Tìm số đường bán được cả 2 buổi
- HS giải vào vở – GV thu chấm một số bài
 Bài 4: Số kilôgam đường còn lại là: 
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán số kg đường là:
40 x 
Cả 2 buổi bán được số kilogam đường
10 + 15 = 25 (kg). Đáp số : 25 kg đường.
4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ
 Dặn về xem lại bài bập – Chuẩn bị giờ sau
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I.Mục tiêu:
Học xong bài này,HS biết :
-Từ thế kỉ XVI,các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay
-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá 
-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau 
-Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc 
II.Chuẩn bị:
-Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII
-Phiếu học tập của HS
III.Các hoạt động chủ yếu :
1.ổn định 
2.Kiểm tra:
Chiến tranh Trịnh Nguyễn cũng nh chiến tranh Nam Triều và Bắc Triều diễn ra vì mục đích gì ?Gây ra hậu quả gì?
3.Bài mới :GT+GĐB
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1:Làm việc cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII và yêu cầu HS đọc SGK,xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay 
HĐ2:Thảo luận nhóm 
-GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm:Trình bày khái quát tình hình nớc ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long
-GV kết luận :Từ cuối TK XVI các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía namkhẩn hoang lập làng 
HĐ3:Làm việc cả lớp
Gvhỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc ngời ở phía Namđã đem lại kết quả gì?
-Gv tổ chức cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận:KQ xây dựng cuộc sống hoà hợp,xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái riêng của mỗi dân tộc 
-HS nghe và quan sát 
-HS đọc SGK và xác định theo bản đồ trong SGK
-HS thảo luận nhóm :Dựa vào SGK đẻ thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Hs nghe
-Hs suy nghĩ 
-Hs trao đổi để trả lời câu hỏi
4.Củng cố-Dặn dò :Nhận xét giờ-Dặn về học bài chuẩn bị giờ sau
địa lí
Dải đồng bằng duyên hải miền trung
I.Mục tiêu 
Học xong bài ,HS biết :
-Dựa vào bản đồ /lợc đồ,chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung 
-Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển 
-Nhận xét lợc đồ,ảnh,bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên 
-Chia sẻ với ngời dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra
II.Chuẩn bị 
-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
-ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung
III.Các hoạt động chủ yếu :
1.ổn định 
2.Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới :GT+GĐB
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
HĐ1.Làm việc cả lớp và nhóm 2,3 HS
-GV chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam tuyến đờng sắt ,đờng bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TP Hồ Chí Minh ;Xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung 
-Yêu cầu các nhóm đọc câu hỏi,quan sát lợc đồ,ảnh trong SGK,trao đổi với nhau về vị trí độ lớn của các đồng bằng ở ĐB duyên hải miền Trung
-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của ĐB duyên hải miền Trung
-Gv GT kí hiệu núi lan ra biển trớc khi đọc tên các đồng bằng để Hs thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ hẹp 
-Cho Hs quan sát ảnh về đầm phá cồn cát 
2.Khí hậu có sự khác biệt giữa phía Nam và phía Bắc 
HĐ2:Làm việc theo cặp 
-GV yêu cầu HS quan sát lợc đồ hình 1của bài theo yêu cầu của SGK ,yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đờng đèo Hải Vân 
-GV giải thích vai trò “Bức tờng “chắn gió của dãy Bạch Mã,Gt thêm về đờng giao thông qua đèo Hải Vân và tuyến đờng hầm qua đèo Hải Vân 
-Gv nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc và phía Namdãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ 
*Gv yêu cầu Hs :
+Sử dụng lợc đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam chỉ và đọc tên các đồng bằng,nhận xét đồng bằng duyên hải miền Trung 
+Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vựcphía bắc và phía namcủa duyên hải ,về đặc điểm gió mùa hạ khô nóng và ma bão vào những tháng cuối nămcủa miền này 
-HS quan sát 
-Hs lên bảng xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung (chỉ từng đồng bằng nhỏ)
-HS làm việc theo nhóm 3 HS
+Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng 
+Nhận xét :Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan sát ra biển 
-HS quan sát và lắng nghe
-Hs quan sát ảnh đầm phá,cồn cát được trồng phi lao 
-HS cần chỉ và đọc đợc tên dãy núi Bạch Mã,đèo Hải Vân,TP Huế,TP Đà Nẵng 
-Hs nhận tháy rõ hơn vai trò của bức tờng chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã 
-Nhiều Hs lên bảng chỉ và đọc tên 
-Nhiều Hs nhận xét 
Hs khác nhận xét bổ sung 
4.Củng cố –Dặn dò:Nhận xét giờ
Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt 
ôn luyện tập miêu tả cây cối 
I.Mục tiêu 
- Học sinh luyện tập tổng hợp viết hoàn chính bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài; đoạn thân bài, đoạn kết bài.
II. Chuẩn bị: 	- Bảng lớp ghép sẵn đề bài, dàn ý
	- Tranh ảnh một số loài cây
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
	- 2 HS đọc kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh
	3.Bài mới :GT+GĐB
HĐ của GV
HĐ của HS
GV đọc và chép đề bài lên bảng 
Đề:Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả ,cây hoa)mà em yêu thích .
Cho Hs đọc lại yêu cầu của đề bài 
-Gv gạch chân những từ quan trọng 
-Cho Hs tự lập dàn ý và viết từng đoạn 
GV theo dõi kiểm tra từng em
-Hs viết xong,GV thu chấm một số bài 
Nhận xét rút kinh nghiệm cho HS 
-HS dọc đề 
HS xác định các từ ngữ quan trọng 
-HS nhắc lại các từ ngữ quan trọng 
-HS xác định cây sẽ tả 
-HS tự lập dàn ý 
-HS tự viết bài 
-4.Củng cố –Dặn dò :Nhận xét giờ-Dặn về viết lại bài chuẩn bị giờ sau 
Toán 
Ôn tập 
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng
- Thực hiện các phép tính với phân số 
- Giải bài toán có lời văn
- Tạo sự ham thích, say mê học tập cho các em
II. Chuẩn bị: 	- Nội dung bài tập phù hợp với 3 đối tượng HS 
	-HS:Xem lại BT đã làm 
III. Các hoạt động chủ yếu	1. ổn định 
	2. Kiểm tra.
Nêu cách nhân hai phân số ?Cách chia phân số ?
Cho Hs tự lấy ví dụ minh hoạ 
	3.Bài mứi :GT+GĐB
HĐ của GV
HĐ của HS
Gv đọc và chép bài tập lên bảng 
Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 1:Tính :
x-=
+-=
x:=
+:=
Bài 2:Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước .Lần thứ nhất chảy được bể ,lần thứ hai chảy thêm bể .Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước ?
Hs đọc và làm bài tập vào vở 
Bài 1:Yêu cầu HS yếu phải làm được hết 
Có thể cho HS khá kèm Hs yếu sau đó GV kiểm tra 
Bài 2:Dành cho Hs khá 
HS làm vào vở GV thu chấm một số bài 
-Hs lên bảng chữa bài 
-Nhận xét kết luận 
4.Củng cố –Dặn dò :GV cho HS nhắc lại cách cộng trừ ,nhân ,chia phân số ,cách tính giá trị biểu thức phân số 
Dặn về làm bài tập chuẩn bị giờ sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc