Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 9

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 9

Tiết 1:Tập đọc

 TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

 Nam Cao

I. Mục tiêu :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật

- Hiểu các từ ngữ: Thầy , dòng dõi quan sang , bất giác , cây bông, . . .

- Hiểu ý nghĩa chuyện: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

 - Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý

II. Đồ dùng dạy học :

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.Các hoạt động dạy - học

 

doc 47 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 9 
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
13/10
Tập đọc
17
Thưa chuyện với mẹ
Toán
41
Hai đường thẳng song song
Kĩ thuật
9
Khâu đột thưa 
Đạo đức
9
Tiết kiệm thời giờ 
BT1 ýa sửa lại : Từ tranh thủ bằng từ liền 
Ba
14/10
Thể dục
17
Học đôïng tác chân. Chơi Nhanh lên bạn ơi
Toán
42
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Chính tả 
9
Nghe – viết : Thợ rèn
LTVC
17
MRVT : Ước mơ
Lịch sử
17
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Tư
15/10
Toán
43
Vẽ hai đường thẳng song song 
Khoa học
17
Phònh tránh tai nạn đuối nước 
Mỹ
9
Vẽ trang rtí: Vẽ đơn giản hoa lá
Chỉ yêu cầu HS chọn mộ bông hoa hoặc moat chiếc lá đơn giản
K.chuyện
9
Kể chuyện đã chứng kiến tham gia
Địa lí
18
Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên
Việc . . . phát triển sản xuất : đọc thêm 
Năm
16/10
Tập đọc
18
Điều ước của vua Mi- đát
Thể dục
18
Động tác lưng- bụng. Chơi Con cóc là cậu ông trời
Toán
44
Thực hành vẽ hình chữ nhật
Khoa học
18
Ôn tập : con người và sức khoẻ
Tập làm văn
17
Luyện tập phát triển câu chuyện
Sáu
17/10
Toán
45
Thực hành vẽ hình vuông
LTVC
18
Động từ 
TLV
18
Luyện tập trao đổi với người thân 
Hát
9
Ôn Trên ngựa ta phi nhanh. TĐN số 2
SHL
9
Chủ diểm : Truyền thống nhà trường
Thứ hai , ngày tháng năm 2008
Tiết 1:Tập đọc
	TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 Nam Cao 
I. Mục tiêu :
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật 
Hiểu các từ ngữ: Thầy , dòng dõi quan sang , bất giác , cây bông, . . .
Hiểu ý nghĩa chuyện: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 - Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý
II. Đồ dùng dạy học :	
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáoviên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :	
2. Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh
Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày?
- Nội dung của bài là gì?
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc :
- Gọi HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm ,ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ:
Thưa: trình bày với người trên
Kiếm sống: tìm cách, tìm việc để có
cái nuôi mình
Đầy tớ: người giúp việc cho chủ 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
( HS yếu)
ð Đoạn 1 nói lên điều gì ?(HS khá, giỏi)
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình ?( HS TB)
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?( HS khá)
Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
( HSTB)
ð Đoạn 2 nói lên điều gì ?( HS Khá, giỏi)
F GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài 
Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?( HS khá, giỏi)
ÄLiên hệ : Trò chuyện với mẹ ( hay người lớn tuổi hơn em ) phải lễ phép kính trọng . Cửû chỉ phải nhẹ nhàng
ð Nội dung chính của bài là gì ?
d. Đọc diễn cảm
HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương
GV treo bảng phụ đoạn : Cương thấy nghèn nghẹn . . . như khi đốt cây bông
GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
Em hãy nêu ý nghĩa của bài? 
ð Giáo dục : Không coi thường các nghề khác : Đổ rác , lao công , . . . 
GV nhận tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát 
1
5
1
11
10
8
3
3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời. . .vắt ngang
- Tay Lái run run , môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuóong đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng
- HS nêu
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
- 1 HS khá đọc cả bài
+ Đoạn 1: từ ngày . . . để kiếm sống
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
F Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ 
- HS đọc thầm đoạn 2
- Ngạc nhiên và phản đối 
Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường
Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý 
- HS đọc thầm toàn bài 
Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. 
Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm
* Cương ước mơ trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và câu đã thuyết phục được mẹ 
3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai 
Lắng nghe ,tìm giọng đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp .
 - Nghề nghiệp nào cũng đáng quý
Lắng nghe 
š š š š š & › › › › ›
Tiết 2: Toán
TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I . Mục tiêu :
Nhận biếtđược hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau 
Vẽ được hai đường thẳng song song 
Vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
II. Đồ dùng dạy học :
Thước thẳng và ê ke 
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Hai đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học 
b. Nội dung :
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
 A B
 D C
Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này kết luận : “Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
 A B
 D C
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía 
Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
Kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
Để nhận biết hai đường thẳng song song thì hai đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
b.Luyện tập :
Bài1/51 : Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và sửa sai
Yêu cầu HS nêu cách nhận biết hai đường thẳng song song 
Bài 2/51 GV vẽ hình HS làm bài vào vở
 A B C
G	 E	 D
Nhận xét ghi điểm 
Bài3/51:Gọi HS đọc yêu cầu E
 M N G
 D G
 Q P I H 
3.Củng cố – dặn dò : 
Như thế nào là hai đường thẳng song song?
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
4
1
10
6
4
8
2
HS sửa bài
ü AB và CD đối diện nhau
ü AD và BC đối diện nhau 
Ä AB và DC bằng nhau
Ä AD và BC bằng nhau
HS thực hiện trên giấy
HS thực hiện trên giấy 
Nhận xét : AD và BC là hai đường thẳng song song.
- Không cắt nhau
2 mép đối diện của quyển vở ,bảng đen , cửa sổ , khung ảnh , . . . 
Quan sát hình 
Từng cặp HS trao đổi :
A	B M N
D	C Q P 
AD và BC song song với nhau 
AB và DC song song với nhau 
MN và QP song song với nhau
 MQ và NP song song với nhau	 Nhận xét bài của bạn	
HS làm bài vào vở
1 HS sửa bài trên bảng:
- BE song song với CD và AG
Nhận xét bài của bạn 
HS làm bàivào vở
a. Các cặp song song với nhau 
 Hình MNPQ có : MN và QP 
 Hình EGHID có : DI và GH , DG và IH
b. Các cặp vuông góc với nhau 
 Hình MNPQ có : MQ và QP , MN và MQ
 Hình EGHID có : DIvà IH , IH và GH
- Hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
Tiết 3:Kĩ thuật 
TIẾT 9: KHÂU ĐỘT THƯA 
 Nhận xét . chứng cứ 
I.Mục tiêu: 
	- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. 
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận. 
II.Đồ dùng dạy học: 
	Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. 
III.Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
-GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung : 
Hoạt động 3: Cá nhân 
Mục tiêu : HS khâu được mũi khâu mũi đột thưa đường vạch dấu 
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật Khâu đột thưa ( phần ghi nhớ ) . 
- Sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật theo các bước : 
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu. 
Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian , yêu cầu thực hành.
GV quan sát , uốn nắn cho những HS còn lúng túng. 
Hoạt động 4: Cả lớp 
Mục tiêu :Nhận xét được kết quả thực hành của bạn , cu ... nhiên không hiểu chàng xin dùi sắt để làm gì. Chàng bèn tâu: “Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước”. Nhà vua khâm phục chàng trai có tài năng phi thường, hỏi ai là người đã dạy chàng. Chàng kính cẩn tâu đó là cha, ông chàng. Vua lại gặng hỏi ai dạy ông chàng. Chàng đáp: “’Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông thần tự học lấy”.
Đoạn 3 : Cùng lúc ấy, cách rất xa kinh thành, có một người cha đang bùi ngùi nhớ con. Ông nhớ từng câu nói của người con hiếu thảo trước lúc lên đường tòng quân. Thấy cha buồn vì bản thân tàn tật, vợ mất sớm, con lại sắp đi xa, người con nghẹn ngào: “Cha ơi, nước mất thì nhà tan ”. Cố kìm những giọt nước mắt đang chực trào ra, ông ôn tồn vỗ về: “Việc đánh giặc, con cứ đi đi. Đừng lo cho cha”. Người cha ấy chính là thân phụ Yết Kiêu, đang từng ngày ngóng trông con chiến thắng trở về. 
Thứ sáu , ngày tháng năm 2008
Tiết 1: Toán
TIẾT 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu :
Bằng thước thẳng và ê ke, vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
Vẽ hình chính xác , sạch đẹp
Vận dụng tốt kiến thức đã học .
II. Đồ dùng dạy học :
 Thước thẳng và ê ke.
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáoviên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Thực hành vẽ hình chữ nhật.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ HCN
Hãy vẽ hình chữ nhật có độ dài các cạnh 9cm và 3cm . Tính chu vi hình đó ?
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung :
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật 
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD.
Gọi 2 HS nhắc lại cách vẽ vuông
c.Luyện tập : 
Bài1/55: Yêu cầu HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuôngcó cạnh là 4 cm. Tính chu vi và diện hình vuông đó
- GV nhận xét cho điểm
Bài2/55:
Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
Bài3/55:
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh là 5 cm và tự kiểm tra xem 2 đường chéo có bằng nhau và vuông góc với nhau không?
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Hãy cách vẽ hình vuông ?
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
1
5
1
12
6
6
6
2
Hát
HS nêu
A B
D C
Chu vi hình chữ nhật ABCD:
( 9 + 3 ) x 2 = 24 (cm)
Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
 A B
 D 3cm C
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm:
 A B
 D C
Chu vi hình vuông ABCD ø:
 4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông ABCD :
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Đáp số: Chu vi : 16cm
 Diện tích : 16 cm2
HS làm bài vào vở ô ly và dựa vào ô ly để vẽ
HS làm bài vào vở và dùng êke và thước để kiểm tra 
Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau 
HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
Tiết 2:Luyện từ và câu
TIẾT 18: ĐỘNG TỪ
I.Mục tiêu :
Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
Tìm nhanh được động từ trong câu hay đoạn văn
Dùng những động từ hay , có ý nghĩa khi nói hoặc viết 
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT3
Phiếu khổ to viết nội dung BT2 (Phần nhận xét) và BT1, 2 (Phần luyện tập) 
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : MRVT : ước mơ 
GV kiểm tra 1 HS làm lại BT4
GV đưa bảng phụ ghi BT3 lên bảng lớp Yêu cầu HS gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng 
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
 2 HS nối tiếp nhau đọc
GV phát riêng phiếu cho một số nhóm HS
GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì?
c. Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 
Bài 1/ 94: GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS viết vào nháp
GV phát riêng phiếu cho một số HS
GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất. 
Bài 2/94:GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV phát riêng phiếu cho một số HS
Bài 3/94:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
GV treo tranh minh hoạ phóng to, chỉ tranh, giải thích yêu cầu của bài tập bằng cách mời 2 HS chơi mẫu 
Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm theo nhóm
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Thế nào là động từ ?
Qua các bài luyện tập và trò chơi ta đã thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. 
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì
5
1
11
2
6
6
10
2
HS làm lại BT4
HS thực hiện
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu BT2.
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
+ Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : Nhìn , nghĩ , thấy .
+ Chỉ trạng thái của sự vật :
Dòng thác : đổ xuống
Lá cờ : bay 
Động từ là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật .
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
Nêu ví dụ : + ăn cơm , múa , hát , . . .
 + Bay là là , yên lặng , ngủ , . . .
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường, 
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Ä Ở nhà : Đánh răng , rửa mặt , ăn cơm , uống nước , quét nhà , tưới cây , . . . 
Ä Ở trường : Học bài , làm bài , nghe giảng , lau bàn , lau bảng , chào cờ , tập thể dục , . 
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào VBT – gạch dưới động từ có trong đoạn văn bằng bút chì.
a.Đến, yết kiến, cho , nhận , xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt , thành , tưởng 
Cả lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
2 HS chơi mẫu 
- HS tập theo nhóm
HS thi đua theo nhóm 
- Động từ là từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
- Nghe
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
 Tiết 3:Tập làm văn
TIẾT 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu :
Xác định được mục đích trao đổi . Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. 
Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 HS kể miệng bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu 
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS phân tích đề bài 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật . . . ). Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì? 
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
c.HS thực hành trao đổi theo cặp 
-Cho HS thực hiện theo nhóm cặp
GV đến từng nhóm giúp đỡ 
d. Thi trình bày trước lớp 
GV hướng dẫn nhận xét theo tiêu chí 
+ Nội dung cuộc trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, thuyết phục không?
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp .Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân (tiết sau, tuần 11). 
5
1
6
10
15
2
2 HS kể miệng
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng và nêu 
HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. 
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. 
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- 2 HS 1 nhóm trao đổi
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp)
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. 
Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất 
- HS theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
Tiết 4:Âm nhạc
GV DẠY CHUYÊN
š š š š š & › › › › ›
NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU :

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 - TUAN 9.doc