Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Phần I

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Phần I

TẬP ĐỌC

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I - Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc đúng các từ và các câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách cỉa từng nhân vật.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Cỏ xước. Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ ấp bức bất công.

3. Giáo dục học sinh có tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng giúp đỡ bênh vực kẻ yếu.

II - Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK, cây cỏ xước, ảnh dế mèn, nhà trò.

- Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

 

doc 380 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Phần I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 1
Thứ hai, ngày tháng 9 năm 2006 (dạy bù)
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc đúng các từ và các câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách cỉa từng nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Cỏ xước. Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,....
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ ấp bức bất công.
3. Giáo dục học sinh có tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng giúp đỡ bênh vực kẻ yếu.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK, cây cỏ xước, ảnh dế mèn, nhà trò.
- Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
III - Các hoạt động dạy - học:
A) Mở đầu: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm trong SGK - Tiếng Việt 4, Tập 1.
B) Dạy bài mới:
1 - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm đầu tiên.
- Giáo viên giới thiệu tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký" - Tô Hoài.
- Giáo viên giới thiệu bài đọc "Dề Mèn bênh vực kẻ yếu"
- Học sinh quan sát tranh chủ điểm.
- Học sinh tìm đọc truyện.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạt SGK, dế mèn, nhà trò.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK trang 4-5, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai: Cánh bướm non, năm trước, lương ăn,...
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp theo đọc 4 đoạn.
- Giáo viên cho học sinh xem cây cỏ xước và giải nghĩa thêm: ngắn chùn chùn, thui thủi.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1-2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài rồi thảo luận nhóm cách trả lời các câu hỏi SGK.
- Giáo viên chốt ý.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn văn: "Năm trước........ kẻ yếu".
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giúp học sinh liên hệ bản thân.
- Giáo viên nhận xét hoạt động của học sinh trong giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
- 1 Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc theo thứ tự:
+ Đoạn 1: 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Học sinh đọc, kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Học sinh đặt câu với từ "Thui thủi"
- Học sinh thực hiện trong nhóm đôi.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên:
+ Đọc thầm và trả lời câu hỏi 1,2,3,4
+ Nêu nội dung chính của bài.
- Vài học sinh nhắc lại.
- 4 Học sinh dọc - cả lớp nghe - nhận xét giọng đọc của bạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 vài học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nói nhiều điều học tập được ở nhân vật dế mèn.
Toán
Ôn tập các số đến 100.000
I - Mục iêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- Phân tích cấu tạo số.
- Tính chu vi của một hình.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ bài tập 2; phấn màu.
III - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A) Mở đầu: GV giới thiệu về chương trình toán 4, yêu cầu của bộ môn.
B) Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Giáo viên viết số 83251, yêu cầu học sinh đọc số, nêu rõ chữ số của từng hàng.
- Cho học sinh nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
- Gọi một số học sinh nêu các số tròn chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
3 - Thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xứt, nêu quy luật.
- Giáo viên kẻ tia số lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên kết luận cách làm.
Bài 2: - Giáo viên cho học sinh tự phân tích mẫu, sau đó tự làm bài.
- Giáo viên chú ý học sinh cách đọc số: 70 008.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên chú ý học sinh cách đọc viết số.
Bài 3: Yêu cầu học sinh tự phân tích mẫu và nêu cách làm.
- Giáo viên chấm bìa, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên lưu ý về cấu tạo số.
Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của một hình.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh giải thích cách làm.
- Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông?
- Giáo viên kết luận.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh mở sách Toán 4.
- 1 vài học sinh đọc và nêu theo yêu cầu của giáo viên.
- Tương tự 83001; 802001; 80001.
- Học sinh nêu (VD: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục...).
- Học sinh nêu.
- Học sinh khác nhận xét.
- 1 vài học sinh nếu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào vở nháp a, b.
- 2 học sinh lên bảng làm bài a,b.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh quan sát bảng phụ và phân tích mẫu rồi làm bài văn vào vở nháp.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm phần a, 1 học sinh làm phần b.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Một số học sinh giải thích cách làm.
- Một số học sinh nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh tiếp tục ôn tập các số đến 100.000 để chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập (tiết 1)
I - Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng.
1. Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong hoc tập.
II - Tài liệu và phương tiện:
- SGK đạo đức lớp 4, các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
III - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang 3, SGK).
- Học sinh xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
+ Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung tình huống và giao nhiệm vụ: 
? Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- Giáo viên tóm tắt mấy cách giải quyết chính.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
Giáo viên kết luận: "Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau". là cách giải quyết phù hợp vì nó thể hiện tính trung thực.
- Yêu cầu 1-2 học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực.
- Các iệc a, b, d là thiếu trung thực.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Bài tập 2: Giáo viên nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn và đứng vào 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
- Giáo viên kết luận: ý kiến (b,c) là đúng; ý kiến (a) là sai.
* Gọi 1 - 2 học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Học sinh quan sát tranh.
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh liệt kê các cách giải quếyt có thể có của ban Long trong tình huống.
- Học sinh đồng ý theo cách giải quyết nào thì giơ tay.
- Các em cùng nhóm sẽ thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó.
- Cả lớp trao đổi về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- 1-2 học sinh đọc, học sinh khác đọc thầm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- Học sinh nắm yêu cầu, suy nghĩa và đứng vào 1 trong 3 vị trí mình lựa chọn.
- Nhóm học sinh có cùng lựa chọn thảo luận giải thích lý do lựa chọn của mình
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
Hoạt động tiếp nối:
- Học sinh sưu tầm các mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập (bài tập 4).
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK).
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5).
Chiều:
Chính tả
Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn văn "Một hôm........ vẫn khóc" trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Viết đúng đẹp tên riêng. Nhà Trò, Dế Mèn.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) dễ lẫn.
- Giáo viên dạy học sinh ý thức viết đúng, đẹp nhanh đảm bảo tốc độc quy định.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III - Các hoạt động dạy - học:
a) Mở đầu: Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học....
b) Dạy bài mới:
1 - Giới thiệu bài - ghi bảng.
2 - Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Giáo viên đoạn văn cần viết 1 lần? Đoạn văn cho em biết về gì?
- yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
- Gọi học sinh đọc lại từ khó.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cách viết và tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho học sinh viết.
- Giáo viên chấm, chữa một số bài, nhận xét.
3 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: Giáo viên treo bảng.
- Giáo viên theo dõi chung.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài tập 3a:
- Giáo viên yêu cầu viết nhanh đáp án vào bảng con, nhận xét chữa bài.
- Học sinh theo dõi trong SGK.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết vở nháp.
- 3-4 học sinh đọc.
- Học sinh gấp SGK, chuẩn bị bút, vở viết.
- Học sinh viết chính tả.
- Nghe học sinh đọc lại soát lại bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3a.
- Học sinh viết lời giải vào bảng con.
- 1-3 học sinh đọc lại câu đố và lời giải
4 - Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc những học sinh viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai nữa, học thuộc lòng câu đó để đố lại người khác.
Tiếng việt
Luyện đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I - Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh qua việc luyện đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Học sinh nắm vững nội dung ý nghĩa của truyện.
- Giáo viên dạy học sinh học tập đức tính thương người, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, chẳng hạn yêu thương bênh vực các em nhỏ.
II - Đồ dùng dạy - học:
- SGK Tiếng Việt 4 - tập 1; bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy:
1 - Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài, nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học.
2 - Hoạt động 2: Luyện đọc đúng.
- Giáo viên tổ chức cho những học sinh đọc còn yếu của lớp luyện đọc đúng từng đoạn; giáo viên cùng học sinh khác nghe uốn nắn và góp ý về cách đọc.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc hiểu đọc diễn cảm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc hay kết hợp trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học sinh khác nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nêu  ... h bài tập toán tiết 36, 37
HS hoàn thành bài tập chính tả và luyện từ và câu
GV theo dõi giúp đỡ.
Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2006
Toán
T.39 Luyện tập chung
Khoa học
Bài 16. ăn uống khi bị bệnh
i - Mục tiêu: Giúp HS.
- Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy.
- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.
- Có ý thực tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
ii - chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ (SGK).
- Dung dịch ô-rê-don; 1 nắm gạo, muối, nước, cốc, bát (theo nhóm).
- Bảng lớp ghi sẵn câu hỏi thảo luận.
iii - các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - Bài cũ: Đọc bài học B15
2 - Bài mới - giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối người mắc bệnh thông thường
- GV GT câu hỏi (đã ghi sẵn):
1) Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường?
2) Đối với người bệnh nặng nên cho ăn đặc hay loãng? Tại sao?
3) đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít, nên cho ăn thế nào?
- Gọi trả lời
- GV kết luật (SGK)
2. Hoạt động 2: Thực hành chăm sóc người bị tiêu chảy
- Chia nhóm
- Yêu cầu nhận đồ dùng.
- Yêu cầu HS xem kỹ H6, 7 (tr.36)
- GV giúp đỡ các nhóm.
- Gọi 1 vài nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV kết luận.
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
- GV đưa ra các tình huống
- Nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm 8, theo ND câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, trúng câu nào trả lời câu đó.
Nhận xét bổ sung
HS hoạt động theo nhóm
HS quan sát, tiến hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối.
3 - 5 nhóm trình bày.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Trình bày trước lớp.
Tiếng việt
Luyện tập phát triển câu chuyện
I - Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện.
+ Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
+ Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
II - Các hoạt động dạy - học:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn học sinh luyện tập:
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại BT3 - SGK-T
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết lại bài văn em đã kể trong tiết học buổi sáng.
- Giáo viên theo dõi.
- Chấm, chữa bài.
- Chốt lại kiến thức chính.
- 1 học sinh đọc lại.
- học sinh viết bài vào vở.
- Một số học sinh đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
3 - Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở học sinh học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2006
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
i- mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
ii- đồ dùng dạy - học:
- 1 số bảng phụ
iii- các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra: 1 học sinh kể lại câu chuyện em đã kể hôm trước.
+ 1 số học sinh trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện tình tự thời gian.?
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài - ghi bảng.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài tập 1: 
- Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu.
- Giáo viên mời 1 số học sinh thi kể.
- Nhận xét.
Bài tập 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ.
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét , chốt kết quả.
Bài tập 3:
- Giáo viên dán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2.
- Giáo viên nêu nhận xét, chốt kết quả.
- học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- cả lớp nhận xét.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn kịch ở ƠVQTL, tập kể.
- học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Từng cặp học sinh suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- 2- 3 học sinh thi kể trước lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- học sinh nhìn bảng, phát biểu ý kiến.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học. Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau.
Toán
T.39 góc nhọn, góc tù, góc bẹt
i - mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
- Biết sử dụng êke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
ii - chuẩn bị: Thước thẳng, êke.
iii - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - Bài cũ: Tìm 2 số biết tổng là 450 và hiệu là 50
	tổng là: 39, hiệu là 9.
2 - Bài mới - giới thiệu bài;
1) GT góc nhọn, góc tù, góc bẹt
a) Góc nhọn:
- GV vẽ góc nhọn AOB (như SGK)
? Đọc tên góc, tên đỉnh và cạnh của góc này?
đ GT: Đây là góc nhọn
- GV: Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
- Yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn.
b) GT góc tù (tương tự)
c) GT góc bẹt.
- GV vẽ góc tù COD.
- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD đến khi 2 cạnh OC và OD của góc COD thẳng hàng. Lúc này góc COD được gọi là góc bẹt.
? Các điểm C, O, D của gócbẹt COD như thế nào với nhau.
- Dùng êke kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
- Yêu cầu vẽ và gọi tên một góc bẹt.
2. Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu quan sát hình SGK, đọc tên các góc, nêu rõ đó là góc nhọn, từ hay bẹt, vuông?
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- HD HS dùng êkê để kiểm tra.
3 - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Chuẩn bị bài sau.
HS quan sát.
Đỉnh O.
Cạnh OA = OB.
1 HS kiểm tra (trên bảng) sau đó cả lớp kiểm tra góc AOB trong SGK.
đ Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông
1 HS lên bảng. Lớp vẽ BC.
HS đọc tên góc, đỉnh, cạnh
 C
 C O D 
Ba điểm thẳng hàng với nhau
Góc bẹt bằng 2 góc vuông.
- Góc nhọn: MAN, VDU
- Góc tù: PBQ, GOH.
- Góc vuông: ICK.
- Góc bẹt: XEY.
D có 2 góc nhọn: ABC.
D có góc vuôngL DEG
D Có góc tù: MNP
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
i mục tiêu: Học sinh biết:
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
ii- đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, 1 số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
ii- các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục lễ hội của ngừơi dân Tây Nguyên?
- Mô tả nhà rông ở Tây Nguyên.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất badan.
- Yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ, kênh hình ở mục 1, thảo luận nhóm theo câu hỏi SGV-72.
- Giáo viên sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ vị trí của Buôn Mê Thuột trên bản đồ địa lý Tây Nguyên Việt Nam.
- Giáo viên giải thích thêm về sản xuất ở Tây Nguyên.
- Giáo viên kết luận chung.
Hoạt động 2: Chăn nuôi trên đồng cỏ.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên nêu câu hỏi SGV-73
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn thêm.
- học sinh chia nhóm thảo luận.
- đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- học sinh nhận xét bổ sung.
- học sinh quan sát tranh, ảnh... nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột.
- học sinh thực hiện.
- học sinh lắng nghe.
- học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK để trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Tổng kết bài
- Giáo viên tóm tắt lại kiến thức của bài.
- Nhận xét giờ học - nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Kiểm điểm
Tiếng Việt
ôn luyện
I - Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam, nước ngoài.
- Biết vận dụng, các quy tắc viết hoa để viết đúng một số tên riêng Việt Nam và nước ngoài.
II - các hoạt động dạy - học:
1 - Giới thiệu bài - ghi bảng.
2 - Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Những tên tỉnh, thành phố nào được viết đúng?
a) Bắc Ninh e) Bắc Cạn.
b) Yên bái g) Nam Định.
c) Đắc Nông h) Quảng Bình.
d) Sóc Trăng i) Hải Phòng.
Bài 2: Viết lại những tên sau cho đúng.
a) Huyện chợ Mới...
b) Mỏ than đèo Nại.
c) Đảo Cồn Cổ.
d) Huyện Hòn Đất.
g) Bến Phà Rừng.
h) Quận Gò Vấp.
Bài 3: Những tên địa lý nước ngoài nào viết sai?
a) Sông Đa nuýp b) Núi An Pơ
b) Hồ Bai - can d) Sông A-ma-dôn
Bài 4:
- Giáo viên chép bài tập lên bảng.
- học sinh đọc yêu cầu đề.
- Thảo luận và chọn các phương án.
- Một số học sinh trả lời.
- học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên chốt kết quả.
- học sinh làmbài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làmbài.
- Cả lớp nhận xét chưa bài.
- Giáo viên chốt kết quả đúng.
- Vài học sinh đọc lại bài.
- học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm.
- Một số học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
- Giáo viên chốt kết quả
Viết lại tên nước ngoài theo đúng quy tắc.
a) Lêônác đô đa vin xi	d) vơlađimia ilich lênin
b) Crittôp cô lông	e) Các mác.
c) ui gagarin	g) tôn trung sơn.
- học sinh làm bài vào vở giáo viên chấm chữa bài.
- Giới thiệu cho học sinh nắm được sơ lược các danh nhân thế giới có tên ở bài tập.
3 - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét gìơ học, nhắc nhở học sinh có ý thức viết đúng.
Toán
Luyện tập nâng cao
I - Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu của hai số đó.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II - Các hoạt dộng dạy - học:
1- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2 - Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Tổng số học sinh của khối lớp 4 là 160 học sinh trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh năm là 10 học sinh. Hỏi khối lớp 4 có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài, tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.
- 1 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: học sinh nam: (160-10): 2 = 75 học sinh
 học sinh nữ: 160 - 75 = 85 học sinh
 	Hoặc (75 - 10) = 75 học sinh.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tương tự như bài 1:
Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hưon em 6 tuổi (Anh: 18; em 12).
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 16 cm. Tính diện tích hình chức nhật đó.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm nữ P - tổng chiều dài a + b - áp dụng dạng toán rồi giải: Nửa chu vi: 68 : 2 = 34 (cm)
	Chiều dài: (34 + 16) : 2 = 325 (cm).
	Chiều rộng: 25 - 16 = 9 (cm).
	Diện tích: 25 x 9 = 225 (c2).
3 - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.
Tự học
Hoàn thành bài tập
HS hoàn thành bài tập làm văn.
HS hoàn thành bài tập toán tiết 38, 39, 40

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 phan I.doc