Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 13

BÀI 51: ÔN TẬP

I/ Mục tiêu:

 -Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 49 đến bài 51

 -Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

 -Nghe hiểu và kể được đoạn truyện theo tranh truyện kể :Chia phần

 -HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh

II/ Đồ dùng dạy học:

- Sách TV1 tập một.; - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng n(tr 104 SGK).

- Tranh truyện kể Chia phần sgk

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Bài cũ:

- Gọi 2- 4 HS đọc từ ứng dụng trong sách GK: cuộn dây, ý muốn, con lươn vườn nhãn. GV nhận xét cho điểm.

2/ Bài mới: Tiết 1.

 

doc 15 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: Thứ hai ngày 15 tháng11năm 2010
Chào cờ
Tiếng việt
 bài 51: ôn tập
I/ Mục tiêu:
 -Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 49 đến bài 51 
 -Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
 -Nghe hiểu và kể được đoạn truyện theo tranh truyện kể :Chia phần
 -HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh 
II/ Đồ dùng dạy học:	
- Sách TV1 tập một.; - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng n(tr 104 SGK).
- Tranh truyện kể Chia phần sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 
- Gọi 2- 4 HS đọc từ ứng dụng trong sách GK: cuộn dây, ý muốn, con lươn vườn nhãn. GV nhận xét cho điểm.	
2/ Bài mới:	Tiết 1.
* Giới thiệu bài.
*HĐ1: Ôn tập các vần vừa học.
- HS khá, giỏi lên bảng chỉ và đọc các chữ đã học, HS TB, Y lên đọc lại.
- GV đọc âm, HS TB lên chỉ chữ.
- HS khá đọc âm, HS G lên chỉ chữ trên bảng.
*HĐ 2: Ghép âm thành vần.
- HS dùng bộ chữ ghép các vần,từ chữ ở các cột dọc với chữ ở các dòng ngang.
- GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y và nhận xét.
- GV gọi HS lần lượt đọc lại bảng ôn.
*HĐ 3: Đọc từ ngữ.
- HS khá giỏi đọc trước,HS TB,yếu đọc lại sau đó cho HS đọc nhóm,lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích thêm một số từ ngữ cần thiết (cuồn cuộn,thôn bản).
* HĐ 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu từ:cuồn cuộn, thôn bản.GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
	Lưu ý: HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ trong vần,trong từ như nét nối giữa c với on, v với ươn,...
 tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc.
- HS khá nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo:nhóm,bàn,cá nhân.
- GV chỉnh sửa phát âm cho h/s.
	Đọc câu ứng dụng: HS q/s tranh và nêu nội dung câu ứng dụng.
- HS khá giỏi đọc trước, HS TB, yếu đọc sau. GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS khá, giỏi đọc trơn.
* HĐ2: Kể chuyện.
- HS khá giỏi nêu tên câu kể chuyện : Chia phần. HS TB,yếu đọc lại.
- G/v kể lại diễn cảm câu chuyện,có kèm theo các tranh minh họa.
- HS thảo luận nhóm về nội dung của bức tranh:
? Câu chuyện có mấy nhân vật? là những ai.( HS: K, G trả lời) 
? Câu chuyện xảy ra ở đâu.
- Đại diện các nhóm kể lại nội dung từng tranh một, HS K,G kể cả câu chuyện.
- GV hỏi:Sau khi học song chuyện này ,các em thấy thế nào? có nhận xét gì.
- Trả lời: Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau (HS K,G trả lời HS TB,Y nhắc lại.
- GV nhận xét và khen ngợi những HS kể đúng và hay.
* HĐ3: Luyện viết.
- HS tập viết các tữ ngữ của bài trong vở tập viết: cuồn cuộn,con vượn.
- GV y/c HS nhắc lại cách viết và những điểm lưu ý
- GV quan sát uốn nắn giúp đỡ HS TB, yếu,
- GVnhận xét và chấm một số bài.
1/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bảng ôn.
? Hãy tìm các tiếng chứa vần vừa ôn tập.
- Dặn HS học làm bài vào vở bài tập và xem trước bài 52.
 **************************************
 Toán
phép cộng trong phạm vi 7
I/ Mục tiêu:
 -Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; biết viết được phép tính thích hợp với hình vẽ 
II/ Chuẩn bị:
- GV sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
- HS bộ đồ dùng học toán 1,bảng con,phấn,vở BT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
Gọi 1 HS K lên bảng chữa bài tập 5 trong vở BT. ở dưới GV kiểm tra vở BT.
	Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng,cho điểm.
1/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
*HĐ1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
a. Hướng dẫn HS thành lập công thức: 6+1=7 và 1+6=7.
Bước 1:Hướng dẫn HS q/s trên bảng cài để nêu bài toán.
- HS khá giỏi nêu trước HS TB,yếu nêu lại.HS nêu:” có 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa.Hỏi có tất cả mấy hình tam giác”?
Bước 2:HD HS đếm số hình tam giác và nêu câu trả lời đầy đủ:”6 hình tam giác và thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác”.
- GV. HD để HS tự nêu:6+1=7.GV viết bảng và cho h/s đọc”sáu cộng một bằng bảy”. (sau đó gọi HS trung bình,yếu đọc).
Bước 3:Giúp HS quan sát lên bảng cài để rút ra nhận xét:
 - HS làm việc trên bảng cài 1+6=.../GV viết công thức 1+6=7 và gọi h/s lên đọc.
b. HD HS thành lập các công théc 4+3=7 và 3+4=7 ; 2+5=7 và 5+2=7.
tiến hành tương tự như ở phần a. 
* Chú ý: Khuyến khích HS yếu,trung bình tự nêu bài toán,HS khá giỏi nhận xét.
- GV chỉ lần lượt vào từng công thức,y/c HS đọc và học thuộc.Bằng cách GV nêu câu hỏi để HS trả lời hoặc xóa dần các kết quả của phép tính.
- HS khá giỏi thuộc tại lớp,HS TB,yếu thuộc 1/2 của bảng cộng.
* HĐ2 : Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: gọi hs nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chửa bài.(lưu ý hs
phải viết các số thật thẳng cột).
 6 5 4
 + + +
 1 2 3
Bài 2:(Làm dòng 1) Gv ghi đè lên bảng.Gọi hs nêu cách làm,hs nối tiếp nêu kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng (củng cố tính chất giao hoán).
 0 + 7 = 2 + 5 = 
 7 + 0 = 3 + 4 =
 Bài 3: (Làm dòng 1)gọi hs nêu y/c bài và làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 3 HS (một tb,hai yếu lên bảng làm bài )HS khá giỏi nhận xét.
 1 + 5 + 1 = 1 + 4 + 2 =
Bài 4:GV nêu y/c đề bài và hướng dẫn HS xem tranh và tự nêu bài toán.
- HS tự viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu vào ô trống rưới bức tranh(HS làm vào vở BT).
* Chú ý: Khuyến khích nhiều HS yếu tự nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- Gọi hai h/s khá ,tb lên bảng chữa bài.GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố,dặn dò:
- Gọi h/s đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
- Dặn hs về nhà làm bài tập 1, 2, 4 vào vở bài tập và xem trước bài: Phép trừ trong phạm vi7.
 Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiếng việt
bài 52 : ong - ông
I/ Mục tiêu:
- HS đọc và viết được : ong,ông, cái võng,dòng sông.
- Đọc được từ ứng dụng: con ong, vòng tròn,cây thông,công viên.
- Đọc được câu ứng dụng:	Sóng nối sóng 
	Mãi không thôi
	Sóng sóng sóng
	Đến chân trời
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đá bóng.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1 (HĐ 1-2;T1).Tranh minh họa sgk)
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi 2- 4 HS đọc và viết từ:cuồn cuộn,con vượn.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:	Tiết 1.
* HĐ1: Nhận diện vần ong.
? Phân tích vần ong.
? Hãy ghép vần ong .
-Tất cả HS đều làm . GV nhận xét.
* HĐ 2: đánh vần.
? Ai đánh vần được vần ong.
? Muốn có tiếng võng ta phải thêm âm và dấu gì.
? Hãy phân tích tiếng võng (HS TB,Y phân tích, HS K,G nhận xét).
+HS dùng bộ ghép chữ để ghép. Một HS K lên bảng ghép 
- GV nhận xét.
? Ai đánh vần được tiếng võng (HS TB, yếu đánh vần ).
- GV cho HS q/s tranh và rút ra từ khóa: cái võng.
+ HS đánh vần và đọc trơn từ khóa :(HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.	
-ông (quy trình tương tự)
? Hãy so sánh vần ong với ông.(HS K,G so sánh, HS TB,Y lắng nghe).
*HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS khá, giỏi đọc trước. HS TB, Y đọc lại.
? Hảy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. HS TB lên bảng đọc.
- GV có thể giải thích một số từ ngữ: Công viên,cây thông
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhóm,lớp,cá nhân.
* HĐ 4: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần ong , cái võng.(lưu ý nét nối giữa các con chữ).
- Đối với HS yếu cần viết vần ong, võng.
- HS viết bảng con.GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
- Chủ yếu gọiHS TB, Y luyện đọc, HS khá giỏi theo dỏi nhận xét.
 Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS khá giỏi đọc trước, HS TB, Y đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.
- GV độc mẫu câu ứng dụng. 2-3 HS đọc lại.
* HĐ2: Luyện nói.
- HS đọc tên bài luyện nói: Đá bóng.
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ gì.
? Em thường xem bóng đá ở đâu.( Trên ti vi)
? Em thích cầu thủ nào nhất.( HS trả lời) 
- GV gọi HS luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những HS trả lời lưu loát.
* HĐ3: Luyện víêt.
- HS viết vào vở tập viết vần:ong,ông,cái võng,dòng sông.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu, nhận xét và chấm một số bài.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
? Hãy tìm những tiếng có vần vừa học.
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 53.
 ***************************************
Toán
phép trừ trong phạm vi 7
I/ Mục tiêu:
 -Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 7 , viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II/ Chuẩn bị:
- GV: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1, bảng con, phấn, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 7.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
*HĐ1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
a. Hướng dẫn HS thành lập công thức: 7-1=6 và 7-6=1.
Bước 1:Hướng dẫn HS q/s trên bảng cài để nêu bài toán.
- HS K, G nêu trước HS TB, Y nêu lại.HS nêu:” Tất Cả có 7 hình tam giác,bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác.”?
Bước 2:Gọi HS nêu câu trả lời và HD HS nêu đầy đủ:”7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác”.
- GV gợi ý ,HS nêu 7 bớt 1 còn 5.HS tự làm phép tính 7-1=...vào bảng cài.
- GV viết công thức 7-1=6 lên bảng.GọI HS TB,Y đọc.
Bước 3:GV HD h/s quan sát lên bảng cài và tự nêu kết quả 7-1=,rồi tự làm phép tính lên bảng cài.GV nhận xét,viết công thức 7-6=1 lên bảng ,gọi HS đọc.Sau đó cho HS đọc lại hai công thức 7-1=6 và 7-6=1.
b. HD HS thành lập các công thức 7-2=5,7-5=2 và 7-4=3,7-3=4, tiến hành tương tự như ở phần a. 
- GV chỉ lần lượt vào từng công thức, y/c HS đọc và học thuộc.
* HĐ2 : Hướng dẫn hs làm bài tập.
	Bài 1:gọi hs nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chửa bài.(lưu ý hs
phải viết các số thật thẳng cột).
	Bài 2:Gv ghi đề lên bảng.Gọi hs nêu cách làm,hs nối tiếp nêu kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng.gọi hs nêu y/c bài và làm bài vào vở bài tập (HS yếu,tb làm hai cột,HS khá ,giỏi làm cả ba cột).
- GV cho HS quan sát các phép tính ở cột một,để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	 7 7 7
 - - -
 6 5 3
Bài 3:(Làm dòng 1)HS nêu cách làm HS làm bài vào vở bài tập.Gọi hai HS TB, Y lên bảng chữa bài,HS K,G nhận xét.GV nhận xét chốt kết quả. (Giảm tải cột 3).
 7 – 4 = 7 – 3 = 7 – 2 =
Bài 4: CHo HS thảo luận nhóm đôi để trao đổi xem nêu bài toán như thế nào và viết phép tính gì vào ô trống cho thích hợp. 
 - GV q/s giúp đỡ HS TB,Y gọi đại diện một nhóm nê ... g 11 năm 2010
Thể dục
Tư thế đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hứơng.
 Tư thế đứng đưa một chân sang ngang. Trò chơi: chuyển bóng tiếp sức.
I/ mục tiêu:
-Bước đầu thực hiện đượcđứng đưa một chân ra sau(mũi chân chạm đất) hai tay giơ cao thẳng hứng.
-Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông.
- Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng theo luật của tc. 
II/ chuẩn bị: Sân bãi, còi.
III/ các hoạt động DH:
1.Phần mở đầu.
 Gv tập trung hs ra sân bãI tập.
 GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
 Đứng tại chỗ, vỗ tay
 2.Phần cơ bản.
-Tập hợp 3 hàng dọc 
 - GV cho hs nêu tên động tác đã học . gv nhận xét nhắc lại.
- GV hd hs cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đưa hai tay ra trước, đưa hai tay dang ngang., đưa hai tay lên cao chếch chữ v , đứng kiễng gót hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông.đứng đưa một chân ra sau mũi chân chạm đất..
 Cho hs làm 2 lượt.
- GV hd hs thực hiện cách thực hiện tư thế đứng đưa một chấnang ngang, hai tay chống hông.
 - Gv làm mẫu hs làm theo gv.
- GV làm hs làm theo gv 2 lượt.
 - GV hô hs làm, gv chỉnh sửa.
 - Cho hs làm lại tất cả các tư thế..
* GV hd hs chơI trò chơi. 
- GV làm mẫu hs theo dõi.
- Cho hs lần lượt chơi theo hd của gv.
- Dồn hàng.
3.Phần kết thúc
 Đứng nghỉ 1- 2 phút
 GV cùng HS hệ thống bài 
 GV nhận xét giờ hoc 
.
 Toán
phép cộng trong phạm vi 8 
I/Mục tiêu
 -Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 8, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II/ Chuẩn bị:
- GV sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
- HS bộ đồ dùng học toán 1,bảng con,phấn,vở b/t.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
- Gọi 1h/s K lên bảng chữa bài tập 4 trong vở BT. ở dưới GV kiểm tra vở BT.
	Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng,cho điểm.
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài.
*HĐ1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
a.Hướng dẫn HS thành lập công thức: 2 + 6 = 8 và 6 + 2 = 8.
Bước1 : Hướng dẫn HS q/s trên bảng cài để nêu bài toán.
-HS khá giỏi nêu trước HS TB,yếu nêu lại.HS nêu:” có 6 hình tam giác thêm 2 hình tam giác nữa.Hỏi có tất cả mấy hình tam giác”?
Bước2 : HD HS đếm số hình tam giác và nêu câu trả lời đầy đủ:”6 hình tam giác và thêm 2 hình tam giác là 8 hình tam giác”.
- GV.HD để HS tự nêu:6 + 2 = 8.GV viết bảng và cho HS đọc”sáu cộng một bằng bảy”.( sau đó gọi HS trung bình,yếu đọc).
	Bước 3: Giúp HS quan sát lên bảng cài để rút ra nhận xét:
- HS làm việc trên bảng cài 2 + 6 =.../ GV viết công thức 2+6=8 và gọi HS lên đọc.
b/ HD HS thành lập các công thức:2 + 6 = 8, 6 + 2 = 8 và 5 + 3 = 8, 3 +5 = 8 và 4 + 4 = 8 và 7 + 1 = 8, 1 + 7 = 8.Tiến hành tương tự như ở phần a. 
*Chú ý:Khuyến khích HS TB, Y tự nêu bài toán, HS khá giỏi nhận xét.
- GV chỉ lần lượt vào từng công thức,y/c HS đọc và học thuộc.Bằng cách GV nêu câu hỏi để HS trả lời hoặc xóa dần các kết quả của phép tính.
- HS khá giỏi thuộc tại lớp,HS TB, yếu thuộc 1/2 của bảng cộng.
*HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
	Bài 1:gọi HS nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chửa bài.(lưu ý hs
phải viết các số thật thẳng cột).
 7 6 5 4
 + + + +
 1 2 3 4
	Bài 2:(làm cột 1,3,4)Gv ghi đè lên bảng.Gọi hs nêu cách làm,hs nối tiếp nêu kết quả.(Giảm tải cột 2 bài 2).
- GV ghi kết quả lên bảng (củng cố tính chất giao hoán).
 1 + 7 = 3 + 5 = 4 + 4 =
 7 + 1 = 5 + 3 = 8 + 0 =
Bài 3( làm dòng 1 )gọi hs nêu y/c bài và làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 3 HS ( 1TB, 2 yếu lên bảng làm bài ) HS khá giỏi nhận xét.
 1 + 3 + 4 = 4 + 1 + 1 =
	Bài 4: ( làm câu a)GV nêu y/c đề bài và hướng dẫn h/s xem tranh và tự nêu bài toán.HS tự viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu vào ô trống rưới bức tranh(HS làm vào vở BT).
	*Chú ý: Khuyến khích nhiều HS yếu tự nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- Gọi hai HS K, TB lên bảng chữa bài.GV chốt kết quả đúng.
3/Củng cố,dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1,2,4 vào vở bài tập và xem trước bài:Phép trừ trong phạm vi 8.
 ********************************************
Tiếng việt
bài 54 ung - ưng
I/ Mục tiêu:
- HS đọc và viết được :ung,ưng,bông súng,sừng hưu.
- Đọc được câu ứng dụng : 
 Không sơn mà đỏ 
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Rừng,thung lũng,suối,đèo.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(HĐ 1-2;T1).Tranh minh họa sgk
	- HS: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
 - Gọi 2-4 HS đọc và viết được từ: rặng dừa, phẳng lặng,vầng trăng.
	- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:	Tiết 1.
* Giới thiệu bài.( trực tiếp).
*HĐ1: nhận diện vần ung.
? Phân tích vần ung.
? Hãy ghép vần ung ( HS đồng loạt ghép, 1 HS K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
*HĐ 2: Đánh vần.
? Ai đánh vần được vần ung.( HS: K, TB đánh vần trước, Y đánh vần lại).
? Muốn có tiếng súng ta phải thêm âm và đấu gì.( HS K,G trả lời).
? Hãy phân tích tiếng súng ( HS K trả lời)
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng súng. Một HS G lên bảng ghép. GV nhận xét.
? Ai đánh vần được tiếng súng (HS TB, yếu đánh vần ).
- GV cho HS q/s tranh và rút ra từ khóa: bông súng.
 - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa, cá n, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
- ưng (quy trình tương tự)
? Hãy so sánh vần ung với ưng (HS K,G so sánh, HS TB,Y nhắc lại).
*HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS khá,giỏi đọc trước.HS TB yếu đọc lại.
? Hãy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. HS lên bảng làm.
- GV có thể giải thích một số từ ngữ: cấy Sung, vui mừng..
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhóm,lớp,cá nhân.
 *HĐ 4: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần ung,bông súng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết (lưu ý nét nối giữa các con chữ).
- HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
*HĐ 1: Luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dỏi nhận xét.
	Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS khá giỏi đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. 2-3 HS đọc lại.
*HĐ2: Luyện nói theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
- HS đọc tên bài luyện nói:Rừng,thung lũng,suối,đèo.(HS K,G đọc, HS TB,Y nhắc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ những gì. ( HS: Rừng, thung lũng)
? Rừng thường có những gì. ( HS: cây )
? Em thích nhất thứ gì ở rừng. (HS cây ăn quả);
- GV gọi HS luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những HS trả lời lưu loát.
*HĐ3: Luyện víêt.
- HS viết vào vở tập viết vần: ung,ưng,bông sung,sừng hưu.
- GV quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
? Hãy tìm những tiếng có vần vừa học.
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 55.
 Thứ 6 ngày 19 tháng11 năm 2010
Tập viết
nền nhà,nhà in,cá biển...
con ong,cây thông,vầng trăng...
I/Mục tiêu:
-Viết đúng các chữ :nền nhà,nhà in,cá biển,con ong,cây thông,vầng trăng.
Kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 tập một
-HS khá giỏiviết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập một
II/ Chuẩn bị:
- GV:bảng phụ viết mẫu các từ luyện viết.
- HS vở luyện viết,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
 - HS viết vào bảng con từ: khôn lớn,cơn mưa.
 - GV nhận xét.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài.( Trực tiếp)
 *HĐ1: HD học sinh viết các từ ngữ.
 - GV cho học sinh quan sát chữ mẫu đã viết sẵn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi.
? Từ “nền nhà” gồm có mấy tiếng? mỗi tiếng có chữ và vần gì ghép lại.(HS K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại).
? Từ “nhà in”gồm có mấy tiếng? mỗi tiếng gồm có những chữ và vần gì ghép lại.
? Từ “cá biển” gồm có mấy tiếng? mỗi tiếng gồm có chữ và vần gì ghép lại.
? Từ “con ong” gồm có mấy tiếng? mỗi tiếng gồm có chữ và vần gì ghép lại.? .......
- GV cho HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng,khoảng cách giữa các tiếng trong từ.
*HĐ2: HD HS viết vào vở tập viết.
- HS viết các từ đã HD vào bảng con.GV nhận xét.
- HS viết bài vào vở tập viết.GV q/s giúp đỡ h/s TB,Y.
- GV thu bài chấm và nhận xét.
3/ Cũng cố,dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
- GV tuyên dương một số bài viết đẹp.
- Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết.
 ****************************************
Tự nhiên xã hội
 bài 13 : công việc ở nhà
I/ Mục tiêu:
 -Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình 
II/ Chuẩn bị:	
- GV:các hình trong bài 13 SGK.
- HS:vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:	
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài.( Trực tiếp)
*HĐ1: Quan sát hình.
	Bước 1: GV yêu cầu HS tìm bài 13 SGK.Sau đó giới thiệu với các bạn về bài học.
- HD HS làm việc theo cặp. Quan sát các hình 28,nói về nội dung từng hình,
- GV theo giỏi và giúp đỡ cặp HS trung bình,yếu.
	Bước 2: GV gọi một số HS trình bày trước lớp về từng công việc được thể hiện trong từng hình.
GV kết luận: Những việc đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẻ ,gọn gàng,vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong g/đ với nhau.(gọi h/s K,G nhắc lại).
*HĐ 2: Thảo luận nhóm .
	Bước 1:GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp.Y/c các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 28 SGK.
	Bước 2: GV gọi một vài HS K,TB nói trước lớp, HS Y lắng nghe.
GV kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình.
*HĐ3: Quan sát hình.
	Bước 1:GV HD HS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo cặp,GV q/s giúp đỡ các cặp có HS yếu.
	Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- GV kết luận như trong SGK.(HS G nhắc lại).	
3. Củng cố,dặn dò:
- GV gọi HS nêu nọi dung của bài học .
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 14.
 ***************************************
 Sinh hoạt :
Nhận xét tuần
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân.
- Gọi lần lượt hai tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần 12 của tổ.
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
- GV nhận xét tuyên dương HS học tốt trong tuần qua và nhắc nhở HS chưa đi học chuyên cần, hs chưa ngoan.,
- HS thi đua học tập chào mừng 20/11. 
- Văn nghệ chào mừng ngày 20-11; 
- Phổ biến nội dung tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHAT T 13.doc