Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 25

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 25

SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu

1. Đọc thành tiếng

ã Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

ã Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.

ã Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

2. Đọc – Hiểu

ã Hiểu các từ ngữ khó trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.

ã Hiểu nội dung bài: ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.

II. Đồ dùng dạy học

ã Tranh minh hoạ trong bài tập đọc

ã Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 50 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25. (22)
Ngày soạn: 12/02/09	Ngày giảng: Thứ hai ngày 16/02/09
Tiết 1. Tập đọc.	
Sầu riêng
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Đọc – Hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
Hiểu nội dung bài: ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ trong bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A,KTBC(5’)
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B,Bài mới
1, GTB(3’)
* Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ cho chủ điểm trang 33, SGK và nói ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh.
- GV giới thiệu: 
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ trang 34, SGK và hỏi: + Loại trái cây này có tên là gì? Hãy kể đôi điều em biết về nó?
2,Luyện đọc (12’)
*Luyện đọc
- 1 hs đọc toàn bài
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn +từ khó.
- Đọc đoạn lần 2
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
- Vài nhóm đọc thi
- GV đọc mẫu.
3,Tìm hiểu bài(10’)
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- GV giới thiệu: ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn quả. Nếu một lần nào thăm các miệt vườn nơi đây chúng ta khó mà ra được. Nơi nổi tiếng có nhiều sầu riêng nhất là Bình long và Phước Long.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
- Gọi HS trình bày, Yêu cầu mỗi HS chỉ trình bày một ý, HS khác theo dõi và bổ sung.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, qủa sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
- GV giảng bài: Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được.
+ Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì?
+ Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “Quyến rũ”.
+ Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất? Vì sao?
- GV giảng bài: Sầu riêng là loại trái cây rất đặc biệt. Dưới ngòi bút của tác giả nó quyến rũ chúng ta đến với hương vị tổng hợp từ mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo của trứng gà và vị ngọt của mật ong già hạn. Lần đầu thưởng thức trái sầu riêng, ai cũng sợ cái mùi tổng hợp đó. Nhưng khi đặt múi sầu riêng vào đầu lưỡi ta mới cảm nhận được hương vị đặc biệt của nó.
- GV yêu cầu: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
- Gọi HS đọc toàn bài yêu cầu cả lớp theo dõi, trao đổi, tìm ý chính của bài.
4,Luyện đọc diễn cảm(10’)
* Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài và nêu cách đọc 
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
+ Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tuyên dương HS đọc hay nhất.
- Gọi 1 đến 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 HSG:Bạn nào biết câu chuyện Sự tích trái sầu riêng?
C,Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Quan sát và nêu ý kiến của mình. Ví dụ:
Tranh vẽ những cảnh đẹp của đất nước: cảnh sông núi, nước non, nhà cửa, chùa chiền, có cây đa, bến nước, con đò rất thân thuộc với mỗi người dân Việt Nam.
- Lắng nghe
- Quan sát và phát biểu ý kiến. Ví dụ: Đây là vườn sầu riêng, sầu riêng là trái quý,, đặc sản của miền Nam. Sầu riêng ăn rất ngon và có mùi đặc trưng. Nó không giống với bất kỳ một loại trái cây nào khác.
- HS đọc bài theo trình tự:
- 3 hs đọc và luyện đọc từ khó 
- 3 hs đọc và nêu từ chú giải
- 2 Hs cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
- Lắng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc bài, trao đổi và tìm ra những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng, của sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
Ví dụ câu trả lời:
a. Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá...
b. Quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành. Trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí..
c. Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo...
+ Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, qủa sầu riêng rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.
- Lắng nghe.
+ “Quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó.
+ Các từ “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”.
+ Trong các từ trên, từ “quyến rũ” dùng hay nhất vì nó nói rõ ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc các câu văn. Mỗi HS chỉ đọc một câu:
+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
*Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
- HS nghe
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: 
- HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- 3 đến 5 em thi đọc diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 đến 2 HS đọc cả bài trước lớp.
Đánh giá tiết dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
====================================
Tiết 2. Toán.
Đ 105: Luyện tập
I.Mục tiêu :
Giúp hs: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số .
Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số 
II.Đồ dùng dạy học 
Giáo án , sgk
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC (4p)
CH:Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào ?
Gọi 2 hs lên bảng làm bài 
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài (1p)
Giới thiệu nội dung bài học
Hướng dẫn hs làm bài tập
2.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1:(5p)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm vở + bảng lớp 
Nhận xét chữa bài 
b,và (36:9=4)
 giữ nguyên phân số 
và(100:25=4)
 giữ nguyên phân số 
và MSC:72
Bài 2: (5p)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs viết bảng con 
Nhận xét chữa bài 
Bài 3:(5p)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Hướng dẫn hs làm bài 
Cho hs làm vở và bảng lớp 
Nhận xét chữa bài 
Bài 4:(5p)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm vở + bảng 
Nhận xét chữa bài 
Bài 5:(5p
Hướng dẫn và cho hs về nhà làm 
C.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
2 hs nêu 
Nêu lại trên bài
Làm bài tập
a, và MSC:30
và (49:7=7)
 giữ nguyên phân số,
 và (MSC:45)
Viết phân số có tử là 2 mẫu là 1 ()
Sau đó quy đồng 
= Giữ nguyên 
Vậy ta có phân số sau khi quy đồng là và 
a,
b,
Nhẩm 60:12=5;60:30=2
Quy đồng mẫu số hai phân số 
 với mẫu số chung là 60 ta được:
Đánh giá tiết dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===============================
Tiết 3. Khoa học.
Bài 43. Âm thanh trong cuộc sống
I.mục tiêu:
Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống ( giao tiếp với nhau qua nói chuyện, hát, nghe; dùng các tín hiệu: tiếng còi xe, tiếng trống, tiếng kẻng,)
Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
Biết đánh gia, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.
II. đồ dùng dạy – Học
HS chuẩn bị theo nhóm: 5 vỏ chai nước ngọt 5 cốc thuỷ tinh giống nhau.
Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau trong cuộc sống.
Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK.
Đài cát – xét ( có thể ghi băng), băng trắng để ghi, băng ca nhạc thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
- HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sa.
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài:
Âm thanh có thể truyền qua những môi trường nào ?Lấy VD?
-Âm thanh không những truyền qua không khí mìa còn truyền qua ,chất rắn chất lỏng ...
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS
 HSNX
II_Bài mới(27’) 
Tổ chức trò chơi
- Nghe Gv hướng dẫn trò chơi. 10 HS tham gia.
- Hướng dẫn: Gọi 10 HS xung phong chơi, chia làm 2 đội. 1 đội nên nguòn phát ra âm thanh, đội kia phải tìm nhanh từ phù hợp để phát âm thanh. Sau đó đổi ngược lại. Mỗi lần tìm đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
Ví dụ:
Đồng hồ - tích tắc.
Gà kêu - chíp chíp, quác quác.
Gà gáy - ò ó o.
Lá rơi - lạo xạo, xào xạc.
Người cười - hì hì hì, ha ha ha,
Còi xe máy - bíp bíp.
Tiếng kẻng - leng keng
- Sau 3 phút tổng kết só diểm và tìm đội chiến thắng.
- GV hỏi:
- HS trả lời theo suy nghĩ của từng em:
+ Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu như không có âm thanh?
+ Không có âm thanh cuộc sống sẽ:
Buồn chán vì không có tiếng nhạc, tiếng hát, tiếng chim hót, tiếng gà gáy
Không có hoạt động văn nghệ,
*GV giới thiệu bài: Không có âm thanh, cuộc sống của chúng ta không chỉ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây ra rất nhiều điều bất tiện. Âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
*Nội dung 
- Lắng nghe
Hoạt động 1
vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- Tổ chức cho HS hoạt độn theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát trao đổi và tìm vai trò cảu âm thanh ghi vào giấy.
- Yêu cầu: quan sát các hình minh hoạ trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và vai trò khác mà em biết. GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm.
 ... - 2 Học sinh lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm cuả bạn
- Chữa bài
- HS lắng nghe.
-HĐ cả lớp
-HS nhận xét
- HS TL
-Vài HS
-HS TL
- HS thực hiện và nêu kết luận như SGK
-Đọc yêu cầu bài tập 1
. 2 HS lên bảng-Cả lớp làm vở
. Nhận xét
. Chữa Đ_ S
Quy đồng mẫu số 
vì:
b,Quy đồng mẫu số hai phân số :
-Đọc yêu cầu bài tập 2
. 2 HS lên bảng-Cả lớp làm vở
.Nhận xét, bổ sung
.Đổi vở chữa chéo
- Đọc yêu cầu bài tập 3
. 1 HS lên bảng-Cả lớp làm vở
.Nhận xét
.Chữa bài, đối chiếu kết quả
Bạn Mai ăn cái bánh tức là đã ăn cái bánh .
Bạn Hoa ăn cái bánh tức là đã ăn cái bánh . Vì nên bạn Hoa ăn nhiều bánh hơn.
- Vài HS nêu
Đánh giá tiết dạy:
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
=================================
Tiết 3. Mĩ thuật.
Bài 18: vẽ theo mẫu
tĩnh vật lọ và quả
A. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu, vẽ được màu theo ý thích.
Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số mẫu lọ và quả khác nhau. Hình gợi ý cách vẽ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Giảng bài mới: (30’)
- Khởi động:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên đặt mẫu, yêu cầu học sinh quan sát.
? Em hãy cho biết bố cục của mẫu
? Hãy nêu hình dáng, tỷ lệ của lọ
? Nhận xét thế nào về độ nhạt đậm và màu sắc của cả 2 quả.
Hoạt động 2: Cách vẽ (5’)
- Giáo viên giới thiệu mẫu hoặc cách gợi ý các cách vẽ.
- Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình chiều ngang hay chiều dọc cho hợp lý.
- Ước lượng khung hình chung để vẽ khung hình cho vừa, không bị lệch.
- Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ và quả.
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
Hoạt động 3: Thực hành (20’)
- Giáo viên quan sát lớp và nhắc nhở học sinh quan sát kỹ mẫu trước khi vẽ.
- Chú ý ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỷ lệ các bộ phận của lọ và quả.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (5’)
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài đã hoàn thành về
Bố cục, tỷ lệ
Hình vẽ, màu sắc
Nét vẽ, đậm nhạt
- Dặn dò: Sưu tầm và tìm hiểu tranh dân gian Việt Nam.
- Hát chào giáo viên
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Học sinh quan sát mẫu trả lời.
- Học sinh trả lời về chiều rộng, chiều cao của tòan bộ mẫu, vị trí của quả và lọ.
- Học sinh quan sát, trả lời.
- Học sinh làm bài theo mẫu giáo viên bày.
- Học sinh xếp loại bài theo cảm nhận được chỉ ra bài mình thích.
- Nhận xét bài của bạn
Đánh giá tiết dạy:
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
===========================================
Tiết 4. Hát nhạc.
Bài 19: học hát bài chúc mừng
Một số hình thức trình bày bài hát
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của bài hát, bước đầu học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2.
- Biết bài hát chúc mừng là một bài hát Nga, tính chất âm nhạc nhịp nhàng, vui tươi.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, nhạc cụ, chép sẵn bài hát lên bảng
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, nhạc cụ.
III. Phương pháp:
- Tổng quát, giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, thực hành, lý thuyết.
Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra khâu chuẩn bị nhạc cụ của học sinh
3. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay cô sẽ dạy các em học hát một bài hát Nga do 
b. Nội dung:
- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe
- Giáo viên giới thiệu sơ lược về tác giả tác phẩm
- Trước khi vào học hát cho học sinh luyện cao độ o, a.
* Hoạt động 1: Giáo viên dạy học sinh hát từng câu:
Cùng đàn cùng hát vang lừng, nhịp nhàng cùng hát vui bên người thân. Nhớ mãi phút giây êm đềm, sống bên nhau bao bạn hiền, hát lên tình thiết tha lâu bền.
* Hoạt động 2:
- Cho học sinh hát cả bài vài lần cho thuộc.
- Giáo viên cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Cho học sinh hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp 3.
* Hoạt động 3:
- Giáo viên cho học sinh hát kết hợp vận động theo nhịp 3 rồi hướng dẫn học sinh vận động phụ họa.
- Phách mạnh (ô nhịp thứ nhất) nhún chân về bên trái.
- Phách mạnh (ô thứ 2) nhún chân về bên phải
- Vừa hát toàn thân đung đưa nhịp nhàng, uyển chuyển cho đến hết bài
- Gọi một vài nhóm lên bảng thể hiện trước lớp.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Gọi 1 em hát lại toàn bộ bài “Chúc mừng”.
- Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
- Dặn dò: Về nhà tập hát kết hợp với vận động và chuẩn bị cho tiết sau.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi
- Luyện cao độ
- Học sinh hát từng câu theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh kết hợp hát cả bài
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Tập hát kết hợp với vận động phụ họa
- Đại diện 1 - 2 nhóm lên trình bày trước lớp.
Đánh giá tiết dạy:
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
==================================
Tiết 5. An toàn giao thông.
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I-Mục tiêu
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. HS hiểu ý nghĩa tác dụng ,tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông .
- HS nhận biết nội dung của các biển báo ở khu vực gần trường học ,gần nhà hoặc thường gặp .
- Khi đi đường có ý thức tham gia giao thông chú ý đến các biển báo hiệu giao thông
II-Nội dung ATGT
1.Ôn các biển báo hiệu đã học
-Biển báo cấm
-Biển báo nguy hiểm .
-Biển chỉ dẫn .
2.Học các biển báo mới .
-Biển báo cấm
-Biển báo nguy hiểm
-Biển hiệu lệnh
III-Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị biển báo
- HS: Vở + SGK
IV-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bi của học sinh.
1. Bài mới. (28’)
a, Giới thiệu bài.
b, Nội dung.
*Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới
a.Mục tiêu : HS hiểu được nội dung của các biển báo hiệu
- HS nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo hiệu đã học
- HS có ý thức thực hiện biển báo hiệu khi qua đường
b.Cách tiến hành .
Để điều khiển người và các phương tiện giao thông đi trên đường người ta đặt các biển báo hiệu giao thông .
- Các emđã từng nhìn thấynhững biển báo nào ?Biển báo đó có ý nghĩa gì ?
- GV nhắc lại ý nghĩa của một số biển báo
*Chơi trò chơi : Chọn 3 nhóm mỗi nhóm 4 em chia cho mỗi em 1 biển báo đã học .Lần lượt 3em nênchọn biển báo đúng với biển báo đã cầm
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nội đung biển báo mới
a-Mục tiêu : HS biết thêm 12 biển báo mới trong nội dung đã học
Củng cố nhận thức về đặc điểm của các lại biển báo
b- Cách tiến hành
GV đưa ra : biển số 11a;122
- Em có nhận xét gì về hình dạng màu sắc ,hình vẽ của biển ?
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ?
- Căn cứ vào hình vẽ trên em cho biết nội dung cấm của biển là gì ?
- GVđưa ra biển :108;209;233 nêu hình dáng màu biển ,hình vẽ ?
- Căn cứ vào hình vẽ bên trong em biết nội dung biển báo hiệu này là gì ?
- Căn cứ vào hình vẽ bên trong em biết nội dung biển báo hiệu sự nguy hiểm của biển ?
-Với biển báo hiệu 301 (a,b.c.d)thuộc nhóm biển báo hiệu nào ?có nội dung hiệu lệnh gì 
*Hoạt động 3: Trò chơi biển báo 
a. Mục tiêu : Học sinh nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu .
b-Cách tiến hành
- Chia làm 4 nhóm GV treo các biển báo
-Y/C học sinh nhớ lại biển nào tên là gì ?
- GVchỉ bất kỳ một biển báo nói ý nghĩa và tác dụng của biển báo
GVnhận xét
C - Củng cố dặn dò. (1’)
- GV tóm tắt lại mội lần cho HS ghi nhớ .
- Dặn HS đi đường phải thực hiện theo biển ,không được làm trái với hiệu lệnh của biển
- HS nêu
- HS nên chơi trò chơi
- HS nhận xét
- Hình tròn
-Màu :nền trắng ,viền đỏ
-Hình vẽ :màu đen
-Đây là biển báo cấm
-Biển 11a
Hình tròn
Màu :nền trắng viền đỏ
Hình vẽ : chiếc xe đạp chỉ cấm đi xe đạp
- Biển 113: Chỉ ý nghĩa dừng lại
- HS nêu
- Biển báo nguy hiểm
- Biển báo 208:Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên .
- Biển báo 209:báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn .
- Biển 301(a,b,c,d)hướng đi phải theo
- Biển báp 303:giao nhau chạy qua vòng xuyến
- Biển 304:Đường dành cho xe thô xơ
- Biển 305:Đường dành cho người đi bộ
- Mỗi nhóm một em lên gắn tên biển gắn xong lên tiếp tên của biển khác lần lượt cho đến hết .
- HS đọc
- HS nhận xét
- HS nhắc lại
- Ghi nhớ
Đánh giá tiết dạy:
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
=================================
Tiết 6. Sinh hoạt.
Tuần 22
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	 - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	 - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương : Nghiệp; Hoàng; Minh; Tươi; Nga;
 - Phê bình : Sơn.
c.. Phương hướng :
 	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm 10
 - Tiếp tục thu các khoản tiền quy định 
===================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 (22).doc