Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 3

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 3

BÀI 5: THƯ THĂM BẠN

I.MỤC TIÊU

 - Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba

 - Hiểu được tình cảm của người viết thư :Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn

 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC

 - Tranh minh hoạ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

 

doc 44 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc 
Bài 5: Thư thăm bạn
I.Mục tiêu 
 - Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba 
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư :Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn 
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư 
II.Đồ dùng dạy –học 
 - Tranh minh hoạ 
III.Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
I.KTBC(5p)
- Kiểm tra bài học thuộc lòng 
 Truyện cổ nước mình 
- Nhận xét cho điểm 
- Nội dung bài cũ 
II.Bài mới 
1.Giới thiệu (1p
*Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:(10p)
- Gọi 1 hs đọc toàn bài 
- Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn
- Đoạn 2: Còn lại
- Hướng dẫn đọc từ khó 
- Từ ngữ: Xả thân, quyên góp, khắc phục.
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm 
- Đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài (10p)
Đoạn 1: 
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
*) Lý do bạn Lương viết thư cho Hồng
*Đoạn cuối: 
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng. 
- Y/c học sinh đọc phần mở đầu và kết thúc.
- Những dòng mở đầu và kết thúc bài thơ có tác dụng gì?
*) Bạn Lương thăm hỏi, động viên, an ủi bạn Hồng.
- Gọi hs nêu nội dung bài .
c) Đọc diễn cảm: (10p)
-*GV đọc diễn cảm 
* Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành, trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát, giọng khỏe khoắn khi đọc những câu động viên.
- ( GV chép sẵn trên bảng phụ).
*Chú ý một số câu:
- Mình là Quách Tuấn Lương,/ học sinh lớp 4B,/ Trường Tiểu học Cù Chính Lan,/ thị xã Hòa Bình.//
- Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
- Mấy ngày nay,/ ở phường mình và khắp thị xã đang có phong trào quyên góp/ ủng hộ đồng bào khắc phục thiên tai.
III. Củng cố:(1p)
* Liên hệ: Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau;
- HSđọc và tìm hiểu câu truyện 
HSghi vở 
- 1 hs đọc 
- Một số HS tiếp nối đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ chú giải .
- Đọc theo nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc .
- 1 hs đọc cả bài 
- Các nhóm HS đọc, trao đổi và thảo luận để trả lời các câu hỏi sgk.
- Lương không biết Hồng, mà biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- Lương xúc động khi thấy cảnh ngộ đáng thương của Hồng, muốn viết thư thăm hỏi và chia buồn với bạn 
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hồm nay, đọc báo ... trận lũ lụt vừa rồi. Cũng như Hồng.....thiệt thòi như thế nào?
- Chắc là Hồng tự hào....nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba... nỗi đau này.
- HS đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
+ Mở đầu: Nêu rõ thời gian, địa điểm viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Cuối thư: Ghi lời chúc, nhắn nhủ, cảm ơn ... sau đó người viết thư ký tên, ghi họ tên
- 2 hs nêu
*Nội dung: Bạn nhỏ trong bức thư thương bạn và chia sẻ đau buồn cùng bạn.
-HS nêu cách đọc diễn cảm
-1 vài HS luyện đọc câu
- HS khác nhận xét
- Luyện đọc theo nhóm .
- Thi đọc 
- Hs trả lời 
============================
Tiết 2. Toán
Đ11. Triệu và lớp triệu (tiếp)
I) Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.
	- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II)Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
 III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
 IV)các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn đọc và viết số:
GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số
GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100 ; 456 852 314.
c. Thực hành : 
Bài 1: 
 Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
 Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000 : Ba trăm bốn mươi hai triệu , một trăm nghìn.
+ 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
..
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở
Tiểu học
TH CS
THPT
Số trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8350 191
6 612 099
2 616 207
Số HS
362 627
280 943
98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên trung học là 98 714 người.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
===================================
Tiết 3. Khoa học
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chát béo
I) Mục tiêu
* Giúp học sinh:
- Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguốn gốc của nhóm thức ăn chứa đất đạm và chất béo.
II) Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 12, 13 trong sách giáo khoa.
- Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, trứng, đậu hà lan, đậu phụ, thịt lợn, pho mát, thịt gà, cá, đậu tương, tôm, dầu thực vật, bơ, mỡ lợn, lạc, vừng, dừa.
- 4 tờ giấy A3 mỗi tờ có ghi: Chất đạm, chất béo, ở giữa 2 hình tròn.
- Học sinh chuẩn bị bút màu.
III) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động trò
A. ổn định1’
B. Kiểm tra bài cũ3’
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
- Kể tên các thức ăn hàng ngày các em ăn ?
C. Dạy bài mới 28’
1. Giới thiệu: Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để tìm hiểu rõ vai trò của chúng..
	Hoạt động 1 : Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
Việc 1
- Cho học sinh hoạt động cặp đôi.
- Quan sát hình trang 12, 13 sách giáo khoa và thảo luận: 
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm ? Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
 - Gọi học sinh nối niếp trả lời 
 - Nhận xét, bổ sung.
Việc 2
Cho học sinh hoạt động cả lớp.
? Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em nă hằng ngày ?
 ? Những thức nă chứa nhiều chất béo mà các em ăn hằng ngày ?
? Hằng ngày chúng ta nên ăn nhiều chất đạm và chất béo vì sao ? 
Hoạt động 2: Vai trò của thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
? Khi ăn cơm với thịt, cá, em cảm thấy như thế nào ?
? Khi ăn rau sào em cảm thấy như thế nào ? 
- Giải thích: Những thức ăn chứa nhiều đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà còn tham gia vào việc giúp cơ thể của con người phát triển.
- Gọi 2-3 học sinh đọc mục bạn cần biết sách giáo khoa trang 13. 
 Kết luận: + Chất dạm giup xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. 
+ Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
Hoạt động 3 Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”
Việc 1 Hỏi học sinh:
? Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
? Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu, cả lớp thi xem nhóm nào biết chính xácđiều đó. 
Việc 2 Trò chơi cả lớp
- Chia 4 nhóm, phát đồ dùng.
+ Giới thiệu giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên các loại thức ăn vào giấy, các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào đúng, nhanh và đẹp là thắng.
Thời gian 7’ 
Việc 3 Tổng kết cuộc thi.
- Yêu cầu các nhóm cầm bài trước lớp
- 4 học sinh của lớp làm trọng tài, tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất, trình bày đẹp nhất.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc (tuyên dương)
? Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu ? 
Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Hát.
- Học sinh trả lời: là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
- Học sinh trả lời: cá, thịt, trứng, tôm, đậy,.
- Học sinh ghi đầu bài vào vở
- Thảo luận cặp đôi.
- Làm việc theo yêu cầu.
 + Các thức ăn chứa nhiều chất đạm: Trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho mát, gà
+ Các thức ăn chứa nhiều chất béo: Dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc 
 + Cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch
+ Dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương
 + Học sinh trả lời.
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh trả lời
 + 2-3 học sinh nối tiếp đọc
+ Từ động vật.
+ T ... V nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
2. trò chơi vân động 
- chơi trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
3. củng cố 
4-6 phút
3-4 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
 Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
===============================
Thứ sáu ngày 19 tháng 09 năm 2008
Tiết 1. Tập làm văn.
Viết thư
I/Mục tiêu 
- Giúp hs nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết một bức thư thăm bạn , trao đổi thông tin .
II/ Đồ dùng dạy học 
- GV: giáo án ...
- HS: chuẩn bị bài chu đáo.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I / KTBC(5p)
- Gọi hs nêu ghi nhớ bài trước 
- Nhận xét chữa bài 
II/Bài mới 
1.Giới thiệu bài (1p)
*Giới thiệu và ghi đầu bài 
2.Nhận xét (15p)
- Gọi hs đọc bài Thư thăm bạn 
? Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
? Người ta viết thư để làm gì ?
? Để thực hiện mục đích trên một bước thư cần có những nội dung gì ?
?Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
- Ghi nhớ 
- Gọi hs đọc 
3.Bài tập .(17p)
*Hướng dẫn hs làm bài tập 
- Gọi hs đọc đề bài 
? Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
?Xác định mục đích viết thư?
?Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào.
? Cần hỏi thăm bạn những gì.
?Cần hứa hẹn chúc bạn điều gì.
III/Củng cố - dặn dò (3p)
*Gọi hs nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs 
- Chia buồn cùng Hồng vì cha bạn vừa mất .
- Để thăm hỏi thông báo tin tức cho nhau , trao đổi ý kiến , chia vui , chia buồn , bày tỏ ý kiến .
- Nêu lí do và mục đích viết thư 
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư .
- Thông báo tình hình của người viết thư .
- Nêu ý kiến cần trao đổi ...
- Đầu thư ghi điạ điểm , thời gian , lời thưa gửi .
- Cuối thư ghi lời chúc , lời hứa hẹn , kí tên .
* Nhiều hs đọc ghi nhớ .
- 3-4 em đọc đề bài xác định đề bài .
- Viết thư cho một bạn ở trường khác .
- Hỏi thăm kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , ở trường em hiện nay .
- Xưng hô bạn , mình , cậu , tớ.
- Hỏi thăm sức khoẻ , học hành, gia đình , sở thích , tình hình học tập ở lớp , hoạt động ở trường .
-Chúc bạn học giỏi .
============================
Tiết 2. Toán
Đ 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I/Mục tiêu :
- Giúp hs hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : Đặc điểm của hệ thập phân .Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số ) để viết trong hệ thập phân .
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
II/Đồ dùng dạy học 
GV:Giáo án , sgk 
HS: Chuẩn bị bài chu đáo 
III/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC:2P
- Gọi hs nêu đặc điểm của số tự nhiên.
-Nhận xét 
B.Bài mới
*Giới thiệu và ghi đầu bài .
1.Đặc điểm của HTP (15p) 
?Mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số .
?Bao nhiêu đơn vị ở hàng bé hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó .
VD: 10đơn vị = 1 chục .
 10 chục = 1trăm 
 10 trăm = 1nghìn ...
?Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số để viết .Đó là những số nào .
?Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì.
-Viết các số tự nhiên với các đặc điểm như trên gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
3.Luyện tập
*Hướng dẫn hs làm bài tập .
Bài 1: 6p 
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho hs nêu miệng 
+ Củng cố cách đọc , viết số có nhiều chữ số .Cách viết số khuyết hàng .
+Nhận xét chữa bài 
Bài 2:6p
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho hs làm vở –2 hs lên bảng 
+ Củng cố cách viết số thành tổng. 
+Nhận xét chữa bài 
Bài 3: 5p 
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho hs điền sgk nêu miệng 
+ Củng cố giá trị các chữ số .
+Nhận xét chưa bài 
3.Củng cố,dặn dò(1p)
*Gọi hs nêu lại nội dung 
-Nhận xét giờ học 
- 2 hs 
- Ghi đầu bài 
- Chỉ có thể viết được một chữ số .
...10 đơn vị ...
- Dùng các chữ số từ 0 đến 9.
- Phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số .
- Nêu lại 5 hs
- 2 hs đọc yêu cầu 
- Làm sgk bút chì -nêu miệng
Đáp án : 
+ 5 nghìn , 8 trăm,6 chục
+2nghìn , 2 chục .
+5 chục nghìn , 5 nghìn , 5 trăm. 
- 2 hs đọc yêu cầu
- Hs làm vở –2 hs lên bảng 
873= 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
-2 hs đọc yêu cầu 
+ hs điền sgk nêu miệng
Giá trị của chữ số 5 là:
5 ,50 , 500 , 5 000, 5 000 000.
- 2 hs nêu 
==========================
Tiết 3.Mĩ thuật.
Bài 2: Vẽ theo mẫu
vẽ hoa lá
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của hoa lá.
2. Kỹ năng:
Học sinh biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu. Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
3. Thái độ:
Học sinh yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh ảnh một số loại hoa lá có hình dáng màu sắc đẹp. Một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ hoa lá đẹp để làm mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ hoa lá trong bộ đồ dùng học tập.
2. Học sinh: 
Một số hoa lá thật, giấy vẽ hoặc vở thực hành bút chì, tẩy, màu vẽ.
3. Phương pháp: 
Họat động nhóm, trực quan, quan sát.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt hộng của thầy
hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Giảng bài mới:
- Khởi động: Xung quanh chúng ta có rất nhiều loại hoa lá và có rất nhiều loại hoa lá đẹp. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách vẽ các loại hoa lá nhé. 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (7’)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hoa lá đặt câu hỏi:
? Đây là bông hoa gì ? Lá gì.
? Em hãy nêu hình dáng đặc điểm của từng loại hoa lá.
? Màu sắc của các loại hoa lá thế nào.
? Em hãy so sánh cành hoa hồng và cành hoa huệ.
? Em hãy kể tên một số bông hoa mà em biết.
? Màu sắc, hình dáng của hoa lá đó như thế nào.
Xung quanh chúng ta có rất nhiều hoa lá mỗi loại có một vẻ đẹp riêng
Hoạt động 2: Cách vẽ (5’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát trước khi vẽ.
- B1: Vẽ khung hình chung của lá.
- B2: ước lượng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa lá.
- B3: Chỉnh sửa cho gần giống mẫu vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa lá.
- B4: Vẽ màu theo ý thích, chú ý vẽ không chờm ra ngoài.
Họat động 3: Thực hành (20’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy mẫu đã chuẩn bị để vẽ.
- Trong khi học sinh làm bài giáo viên đến từng bàn để quan sát và gợi ý.
Họat động 4: Nhận xét đánh giá (5’)
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm để nhận xét.
+ Cách sắp xếp hình vẽ trong giấy.
+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu.
Dặn dò:
- Quan sát các con vật và tranh ảnh về con vật.
Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Học sinh quan sát, trả lời.
- Học sinh trả lời theo từng cái lá, hoa giáo viên cho xem.
- Hoa hồng, hoa thược dược hình tròn.
- Lá màu xanh, có bông hoa thì màu đỏ, tím, vàng.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể thêm.
Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát các bước trong bộ đồ dùng học tập.
- Học sinh quan sát kỹ, cầm trên tay để nhìn vẽ.
- Sắp xếp hình vẽ hoa lá cho cân đối với tờ giấy.
- Học sinh cùng nhận xét bài vẽ của bạn, của mình.
===============================
Tiết 4. Hát nhạc
Bài 2: học hát bài em yêu hòa bình
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hát đúng và thuộc bài: Em yêu hòa bình.
- Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chép sẵn nội dung bài hát lên bảng, nhạc cụ (thanh phách).
- Học sinh: Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 3 em lên bảng hát lại 1 trong 3 bài hát đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:
Giờ học hôm nay cô sẽ dạy các em hát 1 bài hát nói về chủ đề hòa bình 
b. Nội dung:
- Giáo viên giới thiệu về nội dung ý nghĩa của bài hát và giới thiệu tên tác giả.
- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe.
- Trước khi vào học hát giáo viên cho học sinh luyện cao độ:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Xi - Đô
- Dạy học sinh hát từng câu:
Em yêu hòa bình, yêu đất nước Việt Nam
Yêu từng gốc đa bờ tre đường làng
Em yêu xóm lòng nơi mà em khôn lớn
Yêu những mái trường rộn rã lời ca
Em yêu  có đàn cò trắng bay xa
- Tổ chức cho học sinh hát cả bài nhiều lần cho thuộc.
- Lưu ý: Đảo phách
“Dòng sông hai bên bờ xanh thắm”
- Giáo viên hướng dẫn và cho học sinh hát đúng giai điệu chỗ đảo phách này.
- Tổ chức cho học sinh hát dưới nhiều hình thức.
- Cho cả lớp hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài hát này 1 lần kết hợp với gõ đệm theo nhịp 2.
- Gọi 2 - 3 em lên hát trước lớp.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại nội dung bài hát và cách gõ đệm.
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp nghe giáo viên hát mẫu
- Học sinh luyện cao độ
- Học sinh hát từng câu theo lối móc xích cho đến hến bài.
- Học sinh hát kết hợp cả bài nhiều lần cho thuộc.
- Bàn - tổ - dãy.
- Hát kết hợp gõ đệm bằng thanh phách theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
- Cả lớp hát lại 1 lần.
- 2 - 3 cá nhân học sinh hát trước lớp.
==============================
Tiết 5: Sinh hoạt 
Tuần 3.
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	 - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	 - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương : Nghiệp; Minh Ngọc; Nga; Minh.
 - Phê bình : Sơn; Hải; Thanh
c.. Phương hướng :
 	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm 10
 - Tiếp tục thu các khoản tiền quy định 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc