Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 35

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 35

CHỦ ĐIỂM

TÌNH YÊU CUỘC SỐNG

BÀI 63. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

ã Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn :

- PB : rầu rĩ, là nơi, lạo xạo, tâu lạy.

ã Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Đọc hiểu :

ã Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : nguy cơ, thân hình, du học.

ã Hiểu nội dung truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

ã Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

ã Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 (32)
Ngày soạn: 23/4/09	 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27/4/09
Tiết 1. Tập đọc.
Chủ điểm
Tình yêu cuộc sống
Bài 63. Vương quốc vắng nụ cười
i. mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn :
- PB : rầu rĩ, là nơi, lạo xạo, tâu lạy....
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu :
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : nguy cơ, thân hình, du học....
Hiểu nội dung truyện.
ii. đồ dùng dạy – học
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Hỏi : + Ch điểm của tuần này là gì ?
+ Tên của chủ điểm và tranh minh họa chủ điểm gợi cho em điều gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.
- Giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã, rầu rĩ như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau :
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
+ Chủ điểm : Tình yêu cuộc sống
+ Tên của chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
+ Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi người rầu rĩ, buồn bã.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS1 : Ngày xửa ngày xưa...về môn cười.
+ HS 2 : Một năm trôi qua...học không vào.
+ HS 3 : Các quan nghe vậy...ra lệnh.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thêm.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
• Toàn bài đọc với giọng diễn cảm , chậm rãi. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn.
• Nhấn giọng ở những từ ngữ : buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo...
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
- Gọi HS phát biểu ý kíên, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ xung ý kiến cho bạn.
- GV hỏi :
Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Đoạn 1 cho ta biết gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.
- Giảng : Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhạt đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng chỉ thấy khuân mặt rầu rĩ, héo hon. Nhưng nhà Vua vẫn còn tỉnh táo để thấy mối nguy hại đó. Ông lion cử một viên đại thần đi du học về môn cười. Vậy kết quả ra sao ? CHúng ta cùng tìm hiểu ở đoạn 2.
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần di du học.
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
+ Thái độ nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ?
 + Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3 ?
- Gọi HS phát biểu.
- GV ghi nhanh lên bảng.
+ Phần đầu của truỵên vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì ?
- GV khẳng định : Đó cũng là ý chính của bài.
- Ghi ý chính lên bảng.
- Kết luận : Không khí ảo não lại bao trim lên triều đình khi việc cử người đi du học về môn cười bị thất bại. Nhưng hy vọng mới của triều đình được cháy lên khi thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được biết ở tuần sau.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai :người dẫn truyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ, yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- Gọi HS đọc phân vai lần 2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyệnđọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
Vị đại thần vừa xuất hiện vội vã rập đầu, tâu lạy....- Đức vua phấn khởi ra lệnh.
3. củng cố – dặn dò
+ Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào ?
+ Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại phần đầu câu truyện cho người thân nghe và soạn bài Ngắm trăng, Không đề.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- HS nêu các từ ngữ : mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon...
- HS trao đổi với nhau và trả lời :
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Lắng nghe.
+ Sau 1 năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
+ Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+ Đoạn 2, 3 nói về việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
+ Đoạn 3 : Hy vọng mới của triều đình.
+ Phần đầu của truyện nói nên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- Lắng nghe.
- Đọc và tìm giọng đọc hay.
- 4 HS đọc bài trước lớp.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc theo vai.
+ HS thi đọc diễn cảm theo vai.
+ 3 HS thi đọc toàn đoạn.
Đánh giá tiết dạy.
....
====================================
Tiết 2. Toán.
Đ155. ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
i. mục tiêu
 Giúp HS ôn tập về :
Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 153.
- GV gọi 4 HS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài mới
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học.
2.2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Số x phải tìm phải thoả mãn các điều kịên nào ?
- GV : x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ?
- Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào ?
- GV hướng dẫn :
+ Để số đó là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì ta phải chọn chữ số nào là chữ số tận cùng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Em hiểu câu “ Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 quả, hoặc mỗi đĩa 5 quả đều vừa hết”, như thế nào ?
+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Vậy mẹ đã mua mấy quả cam ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
3. củng cố – dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS làm các phần a, ,b, c HS 2 làm các phần d.
e, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136.
Số chia hết cho 5 là 605, 2640
b) Số chia hết cho 3 là : 7362, 2640, 20601.
Số chia hết cho 9 là : 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605.
- HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ :
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này có tận cùng là 0.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) {2} 52 ; {5} 52 ; {8}52
b) 1{0}8 ; 1{9}8 
c) 92{0}
d) 25{5}
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ :
a) Để { }52 chia hết cho 3 thì
{ } + 5 + 2 chia hết cho 3.
vậy { } + 7 chia hết cho 3.
Ta có 2 + 7 = 9
 5 + 7 = 12
 8 + 7 = 15
9,12,15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS : x phải thoả mãn :
• Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
• Là số lẻ.
• Là số chia hết cho 5
- Những chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
- Đó là số 25.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGk.
- Bài toán yêu cầu viết các số mà :
• Có 3 chữ số.
• Đều có các chữ 0, 5, 2.
• Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.
+ Chọn chữ số 0 là chữ số tận cùng vì những số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Các số đó là : 250, 520.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết :
 Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 quả hoặc mỗi đĩa năm quả đều vừa hết.
Số cam này ít hơn 20 quả.
+ Bài toán yêu cầu tìm số quả cam mẹ đã mua.
+ Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Đó là số 15.
- Mẹ đã mua 15 quả cam.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Đánh giá tiết dạy.
....======================================
Tiết 3. Khoa học.
Bài 62: Động vật ăn gì để sống
A - Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
- cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
B - Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 124 – 125 (SGK) ; Phiếu học tập.
C – Phương pháp :
	Đàm thoại, quan sat, luyện tập.
D - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức:(1’)
II – Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Hẵy nêu quá trình trao đổi thức ăn ở thực vật ?
 III – Bài mới:(28’)
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Biết cách l ... n = 2006 : 17 = 118
- 1 em đọc đề bài toán cả lớp đọc thầm 
- Trong 2 tuần TB mỗi ngày cử hàng bao nhiêu m vải 
- Để biết được điều đó chúng ta cần biết : 
+ Tổng số m vải bán trong 2 tuần .
+ Tổng số ngày của hàng mở của 
1 em lên bảng giải bài toán 
 Bài giải .
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là :
 319 + 76 = 395 ( m )
Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là : 
 319 + 395 = 714 ( m )
Số ngày cửa hàng bán trong 2 tuần là :
 7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày của hàng bán được số m vải là :
 714 : 14 = 51 ( m )
 Đáp số : 51 m 
- 1 em đọc đề bài toán cả lớp đọc thầm 
+ Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu 
+ Phải biết được số tiền mẹ mua bánh và mua sữa .
1 em lên bảng giải bài toán 
 Bài giải .
Số tiền mẹ mua bánh là :
24000 x 2 = 48000 9 ( đồng )
Số tiền mẹ mua sữa là :
 9800 x 6 = 58800 ( đồng )
Số tiền mẹ mua bánh và sữa là :
48000 + 58800 = 106800 ( đồng )
Số tiền mẹ có lúc đầu là :
106800 + 93200 = 200 000 ( đồng ) 
 Đáp số : 200000 đ
Phép nhân , phép chia, phép cộng , phép trừ các số tự nhiên 
Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên
Đánh giá tiết dạy.
....
=====================================
Tiết 3. Tập làm văn.
Bài 64. Luyện tập xây dựng mởi bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
i. mục tiêu
Củng cố kiến thức cơ bản về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật.
ii. đồ dùng dạy – học
 Giấy khổ to và bút dạ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy – học bài mới (35’)
2.1.Giới thiệu bài
- GV hỏi :
+ Các em đã được học những cách mởi bài nào ?
+ Có những cách kết bài nào ?
- Giới thiệu : Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học hôm nay các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà trong tiết học trước đã miêu tả ngoại hình và hoạt động của nó.
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Hỏi : + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
+ Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa ?
+ Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học ?
+ Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu thơ nào ?
+ Cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng bao giờ cũng sinh động, lôi cuốn người đọc.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết đoạn mở bài gián tiếp cho phù hợp với đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật.
* Chữa bài tập :
- Gọi HS làm bài tập vào giấy khổ to dán bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho từng em.
- Nhận xét, cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2.
3. củng cố – dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
+ Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con vật định tả.
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi mới dẫn đến con vật định tả.
+ Kết bài mở rộng : Nói cảm nghĩ của mình về con vật, lợi ích của con vật, có kèm theo lời bình.
+ Kết bài không mở rộng : Nói lợi ích và tình cảm của mình với con vật.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Mở bài : Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa.
+ Kết bài : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh.
+ Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
+ Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa.
+ Kết bài klhông mở rộng dừng lại ở câu : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở.
- Đọc bài, nhận xét bài của bạn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài của mình.
Đánh giá tiết dạy.
....
===========================================
Tiết 4. LTVC.
Bài 64. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
i. mục tiêu
Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
Thêm đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho phù hợp.
ii. đồ dùng dạy – học
Bài tập 1,2 viết vào bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu ?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiêu kỹ hơn về trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Biết được ý nghĩa của nó và cách thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
2.2.Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu ý kíên.
- Kết luận : Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
2.3.Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2.4.Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hỏi : Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì ?
- Kết luận : Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ xung ý nghĩa cho câu.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết lụân lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
3, củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luậnvà làm bài.
- HS nêu : Trạng ngữ : vì vắng tiếng cười bổ xung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung của bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Nhậ xét chữa bài cho bạn.
- Đáp án :
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
+ Bộ phận chỉ ba tháng sau là trrạng ngữ chỉ thời gian.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở.
- Nhận xét và chữa bài cho bạn.
- Chữa bài (nếu sai)
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt
Đánh giá tiết dạy.
....
======================================
Tiết 5. Chính tả (Nghe viết)
Bài 32. Vương quốc vắng nụ cười
i. mục tiêu
Nghe – viết chính sác, đẹp đoạn từ : Ngày xửa ngày xưa...trên những mái nhà trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/xhoặc o/ô/ơ.
ii. đồ dùng – dạy học 
 Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to.
Iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ ở BT2a hoặc 2b.
- Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi hoặc Sa mạc đen.
- Nhận xét và cho điểm.
2. dạy – học bài mới (30’)
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài Vương quốc vắng nụ cười và làm bài tập chính tả.
2.2.Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi : + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài, nhận xét
2.3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) – Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Đọc mẩu chuyện đã hoàn thành. HS nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện.
b) Tiến hành tương tự như a.
3. củng cố – dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một...thể kỉ và chuẩn bị bài sau.
- Thực hịên yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn kể lại một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười,
+ Những chi tiết : mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn..
- HS đọc và viết các từ : vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp,lạo xạo...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Đọc bài, nhận xét.
- Đáp án :
vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm chễ/
- 1 HS đọc thành tiếng.
 - Lời giải :
nói chuyện – dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng.
Đánh giá tiết dạy.
....
================================
(Nghỉ 30/4 – 01/5/09)
=====================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35 (32).doc