Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 4 - Phạm Hồng Minh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 4 - Phạm Hồng Minh

ĐẠO ĐỨC: TCT : 4

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 ).

I.Mục tiêu :

 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó

 - HS K, G biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.

* Giáo dục kĩ năng sống:

 - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

 - Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong HT.

II. Đồ dùng:

- SGK Đ Đ, Phiếu ghi ND BT4; Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong HT.

 

doc 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 4 - Phạm Hồng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 4
( Từ ngày 10/ 09/ 2012 đến ngày 14/ 09/ 2012 )
Thứ/ ngày
Môn
TCT
Nội dung
Thứ hai
10/09/2012
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc 
Toán	
Tập đọc (ôn)
4
7
16
Vượt khó trong học tập( tt)
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Một nhười chính trực
Thứ ba
11/09/2012
Chính tả
Toán 
Luyện từ - câu
Tiếng đê 
4
17
7
Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình
Luyện tập
Từ ghép và từ láy
Thứ tư
12/09/2012
Thể dục
Kể chuyện
Toán 
Tập làm văn 
7
7
18
7
Đi đều, vòng phải... - Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, ...”
Một nhà thơ chân chính
Yến, tạ, tấn
Cốt truyện
Thứ năm
13/09/2012
Thể dục
Tập đọc
Toán 
Luyện từ - câu
8
8
19
8
Đi đều, vòng phải... - Trò chơi “ Bỏ khăn”
Tre Việt Nam
Bảng đơn vị đo khối lượng
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Thứ sáu
14/09/2012
Âm nhạc
Tập làm văn
Toán 
Tiếng đê
8
20
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ
Ngày soạn : 08/ 09/ 2012
 Ngày dạy : Thứ hai, 10 / 09/ 2012
Tiết 1 Chào cờ 
======= ––¯——=======
Tiết 2 ĐẠO ĐỨC: TCT : 4
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 ).
I.Mục tiêu : 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
 - HS K, G biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
* Giáo dục kĩ năng sống:
 - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
 - Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong HT.
II. Đồ dùng:
- SGK Đ Đ, Phiếu ghi ND BT4; Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong HT.
III. Các hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs nêu ghi nhớ tiết trước.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.( BT2).
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận.
-Khen những hs có cách giải quyết hay.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, liên hệ sự vượt khó trong học tập của bản thân.
-GV kết luận: Khen ngợi HS biết vượt khó, nhắc nhở HS chưa biết vượt khó.
* Lưu ý: Giáo dục kĩ năng sống cho hs
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( BT4 ).
-GV nêu lại yêu cầu bài tập.
-GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt.
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
Nêu ghi nhớ tiết trước.
-Nhóm 4 HS thảo luận, ghi cách giải quyết của nhóm vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
-HS làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn gặp phải trong học tập và cách khắc phục.
-HS trình bày trước lớp.
======= ––¯——=======
Tiết 3: Tập đọc TCT : 7
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành -vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(TL được các câu hỏi trong SGK)
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc bài Người ăn xin .
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gv đọc toàn bài.
* Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: SGK
Câu 2: sgk
Câu 3: Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
Lưu ý : Giáo dục lĩ năng sống cho hs
GV chốt ý yêu cầu hs nêu ND bài 
* Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- 2 HS lên bảng.
- 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
======= ––¯——=======
Tiết 4: Toán TCT : 16 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- HS làm được các bài tập Bài 1-cột 1; bài 2a, c; bài 3a - Hs K, G làm các bài còn lại. 
II. Các hoạt động dạy - học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: So sánh các số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
 VD: 100 > 99; VD: 99 < 100
- Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.VD như SGK.
Þ Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- Giúp HS nhận xét
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho HS làm bài tập rồi chữa 
Bài 2
- Cho HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài 3
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Nhiều HS đọc
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
 7698; 7869; 7896; 7968;
7968; 7896; 7869; 7698.
Bài 1: 1234 > 999; 8754 <87540
 39680 = 39000 +680
 HSKG: 35784 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
Bài 2: a – 8136; 8316 ;8361 .
 c –63841 ; 64813 ; 64831 .
 HSKG: b, 5724; 5740; 5742
Bài 3 a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
HSKG: b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
======= ––¯——=======
Tiết 5: Tập đọc: ( Ôn)
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành -vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các CH trong SGK)
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị 
 -Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: SGK
Câu 2: sgk
Câu 3: Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
Lưu ý : Giáo dục lĩ năng sống cho hs
GV chốt ý yêu cầu hs nêu ND bài 
* Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
======= ––¯——=======
Ngày soạn : 08/ 09/ 2012
 Ngày dạy : thứ ba, 11 / 09/ 2012
Tiết 1: Chính tả TCT : 4
(Nhớ - viết) :TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a. 
- Hs khá, giỏi làm các bài 2b.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy - học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai.
- GV chấm chữ 7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a).
- Phát phiếu to cho nhóm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng.
b, HSKG: 
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS học thuộc lòng 14 dòng đầu.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì.
Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi.
- Đại diện lên gắn phiếu.
- Đọc to đoạn văn để hoàn thành.
- Cả lớp sửa bài. 
Lời giải đúng: Các chỗ trống cần điền là:
a, gió, Gió, gió, diều.
b, HSKG: chân, dân, dâng, vầng, sân, chân
======= ––¯——=======
Tiết 2 Toán. TCT : 17
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2 < 5 < 5 với x là số tự nhiên
- HS làm được các bài tập Bài 1, bài 3, bài 4 
- Hs K, G làm các bài còn lại. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy – học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 (trang 22)
 GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm.
Bài 2(trang 22)Dành cho HS khá, giỏi
( Hd bài b: lấy 99-10=1=90 số có 2 chữ số)
Bài 3(trang 22)
Bài 4 (trang 22)
 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm.
- GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Bài 5( trang 22) Luyện cho HS K,G
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm
- HS nghe
Bài 1 a) 0; 10; 100.
 b) 9; 99; 99 ... ọc yêu cầu BT 1
Bài 2: Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên.
- HS đọc yêu cầu BT, Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay.
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- Hệ thống nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
Bài 1: - 1 HS đọc to
- 1 HS đọc thầm lại truyện.
Lời giải: 1. Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.
2. Dế mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh đau khổ bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt...
Bài 2: Cốt truyện là chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. 
Bài 3: Lời giải: Phần mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác....
Bài 1: Lời giải: 
b- 1; d- 2; a- 3; c- 4; e- 5; g- 6.
Bài 2: Nhóm 4 hs tập kể chuyện dựa vào cốt truyện.
======= ––¯——=======
Ngày soạn : 10/ 09/ 2012
Ngày dạy : Thứ năm, 13 / 09/ 2012
 Tiết 1: Thể dục TCT : 8
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I.Mục tiêu: 
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện : 
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Trò chơi: Diệt các con vật có hại. 
Đứng tại chỗ hát vỗ tay.
2. Phần cơ bản: 
a. Ôn ĐHĐN
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các nhóm thi đua học tốt. 
Tập hợp cả lớp để giáo viên điều khiển củng cố. 
b. Trò chơi vận động
Trò chơi: Bỏ khăn. 
GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành, không phạm luật. 
3. Phần kết thúc: 
Cho HS chạy thường quanh sân tập. Sau đó tập hợp 4 hàng dọc để thả lỏng. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 3 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện động tác thả lỏng. 
======= ––¯——=======
Tiết 2: Tập đọc TCT : 8 
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực. (Trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc được khoảng 8 dòng thơ )
III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài Một người chính trực .
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: GV chia 4 đoạn
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới được chú giải.
- Hướng dẫn cách nghỉ hơi, nhịp thở.
- GV đọc mẫu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: Sgk
Câu 2: Sgk
Ghi nội dung của bài thơ .
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn luyện 1 đoạn
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- 2 HS đọc 
- HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn(2, 3lượt).
- HS luyện theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm toàn bài và trả lời:
* Tre có từ lâu, từ bao giờ cũng không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện.
* ở đâu tre cũng xanh tươi... cần cù.
- Thương nhau tre mọc thành luỹ, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn.
- Tre già thân gẫy cành rơi...
- Cho HS phát biểu.
- HS đọc tiếp nối bài.
- HS đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm HTL, thi đọc.
======= ––¯——=======
Tiết 3: Toán TCT : 19
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- HS làm bài tập 1, 2. Các bài 3, 4 HS khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ các cột của bảng đơn vị đo khối lượng.
III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu đề ca gam:
- Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
- GV: đơn vị Đề ca gam(viết tắt là dag) 
1dag = 10 g
* Giới thiệu hec tô gam:(tương tự )
* Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
HD HS hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng đã học thành bảng.
GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ghi các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự hs nhận xét
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: GV chữa bài và chốt được mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
Bài 2- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài
Bài 3: ( HS khá giỏi ) 
Bài 4:( HS khá giỏi) 
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- 2 HS lên làm bảng BT2, và BT 4 và nêu mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến, kg.
- HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g
- HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag.
- HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược.
- HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài 1: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g
 10g = 1dag 8hg = 80 dag...
 Bài 2: Kết quả đúng là: 
575g; 654dag, 1356 hg, 128 hg
Bài 3: Đáp số: =, >, <, =
Bài 4: Đáp số: 1 kg bánh và kẹo
======= ––¯——=======
Tiết 4 Luyện từ và câu. TCT : 8 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP - TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép(Có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) –BT1, BT2 ( chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại) .
 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
II. đồ dùng dạy - học: 
 Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên kiểm tra.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
 * Hoạt động 1: Luyện tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
 Bài 2( chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại) .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
Bài 3: - Cho HS đọc ND và yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm việc theo yêu cầu. 
- GV chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
3 hs lên bảng .
Bài 1:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp là: Bánh trái
+ Từ ghép có nghĩa phân loại là:Bánh rán
Bài 2:
+ Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, 
+ Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non
Bài 3: Các từ láy có trong đoạn văn:
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lao xao, lạt xạt.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần: Rào rào, he hé. 
======= ––¯——=======
Ngày soạn : 11/ 09/ 2012
Ngày dạy : Thứ sáu, 14 / 09/ 2012
Tiết 1: Âm nhạc 
======= ––¯——=======
Tiết 2: Tâp làm văn TCT : 8
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Em hãy kể lại truyện "Cây khế"
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Phần phát triển bài:
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên.
Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra.
* Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
* Hoạt động 2: TH xây dựng cốt truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen thưởng.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện.
- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn đề tài .
- 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK.
- HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vắn tắt vào vở.
======= ––¯——=======
 Tiết 3: Toán TCT : 20
GIÂY - THẾ KỈ
I. Mục tiêu: - Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. 
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- HS làm bài tập bài 1 ( không làm 3 ý), 2 ( a, b); HS khá giỏi làm bài 2c, Bài 3: 
II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây.
III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: -Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh 
 - GV nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu về giây
 Treo đồng hồ. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút
- Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, qs sự chuyển động của nó và nhận xét.
* Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm.
- Giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I(ghi tóm tắt và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II.
- Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK.
* Người ta hay dùng sốLa Mã để ghi tên tkỉ
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: ( không làm 3 ý : 7 phút , 9 thế kỉ, 1/5 thế kỉ ))
Bài 2: HS khá giỏi làm bài 2c
Bài 3: HS khá giỏi
 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát nêu nhận xét.
* HS nhắc lại:
- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.
Bài 1: Đáp số
a, 60 giây, 120 giây, 20 giây, 1 phút, 68giây. 
b, 100 năm, 500 năm, 500 năm,1 tkỉ.
Bài 2: Đáp số
a, XIX, XX b , XX, c, III, 
Bài 3: Đáp số
a, 995 (năm) b , 1067 (năm) 
Tiết 4: Tiếng Ê- đê
======= ––¯——=======

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 t4 cktknMinh.doc