Tập đọc
Tiết 5 : Nghe Thầy đọc thơ
I/ Mục Tiêu:
0 Kiến thức :
+ Đọc như sách giáo khoa
+ Từ ngữ : vọng, êm êm, thở động, rào rào
0 Kỹ năng :
+ Rèn học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc
0 Thái độ :
+ Tác động của thơ do thầy đọc với tâm hồn tác giả.Tác động đó được diễn tả 4 cách tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh
II/ Chuẩn bị :
0 Giáo viên : Giáo án , tranh, SGK
0 Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn định ( 1)
2- Kiểm tra bài cũ(4) : Trung thu độc lập
0 Giáo viên nêu câu hỏi.
0 Giáo viên nhận xét – ghi điểm
3- Bài mới : Nghe thầy đọc thơ (30)
0 Giới thiệu bài : Nhà thơ Trần Đăng Khoa viết thơ và được mọi người biết đến ngay khi còn ở lứa tuổi các em, khi học tiểu học. Và bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” đã được tác giả mới lên 10
TUẦN 3 – T2 – TĐ 1 TUẦN 3 ( THỨ HAI , NGÀY THÁNGNĂM) TẬP ĐỌC TIẾT 5 : NGHE THẦY ĐỌC THƠ Mục Tiêu: Kiến thức : Đọc như sách giáo khoa Từ ngữ : vọng, êm êm, thở động, rào rào Kỹ năng : Rèn học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc Thái độ : Tác động của thơ do thầy đọc với tâm hồn tác giả.Tác động đó được diễn tả 4 cách tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án , tranh, SGK Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập Hoạt động dạy và học : Ổn định ( 1’) Kiểm tra bài cũ(4’) : Trung thu độc lập Giáo viên nêu câu hỏi. Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Nghe thầy đọc thơ (30’) Giới thiệu bài : Nhà thơ Trần Đăng Khoa viết thơ và được mọi người biết đến ngay khi còn ở lứa tuổi các em, khi học tiểu học. Và bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” đã được tác giả mới lên 10 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Cả lớp Mục tiêu :Nghe đọc và đọc lại bài thơ Phương pháp quan sát Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu lần 1 _ Tóm ý : Bài thơ viết năm 1968 khi thầy giáo của khoa đã rời mái trường rời quê hương, tạm biệt đàn em lên đường chiến đấu giữ nước. g Kết luận : Học sinh nắm được nội dung bài. Hoạt động 2: tìm hiểu bài Mục tiêu :Hiểu nội dung 6 câu thơ đầu Phương pháp giảng giải Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh đọc 6 câu thơ đầu và trả lời câu hỏi. Câu hỏi: Tiếng thơ của thầy đã gợi lên những hình ảnh mang màu sắc âm thanh như thế nào? Đỏ nắng : nắng sáng tươi hơn, rực rỡ hơn. Vọng : âm thanh của mái chèo vỗ sóng từ xa vọng êm êm . Cách đọc đoạn 1 Hoạt động cả lớp 1 học sinh đọc lại Lớp đọc thầm _ tìm hiểu tác giả miêu tả tiếng thơ của Thầy như thế nào? Hoạt động cả lớp Học sinh đọc 6 câu thơ đầu (đoạn 1) Màu sắc đỏ xanh Aâm thanh : Vọng, êm êm , rào rào Xanh cây: xanh tươi tốt, mượt mà. Êm : cảm giác nhẹ nhàng dễ chịu. êm êm : nhẹ nhàng, đều Tuần 3 – T2 – TĐ2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kết luận : gÝ 1 : màu sắc tươi tắn, âm thanh êm diệu, gợi lên sự gắn bó tình cảm của tác giải với cuộc sống . Câu hỏi: Phương pháp vấn đáp Các bài thơ thầy đọc có tác dụng gì đến tác giả? Sự lặp lại từ “nghe” có ý gì? Giáo viên hướng dẫn cách đọc Tiếng khó : cười, đất trời. g ý 2 : yêu quê hương cuộc sống của tác giả khi nghe thầy đọc thơ. Giáo nêu đại ý :Lời thơ thầy đọc đạ gợi cho lên cho tác giả nhớ kĩ niệm êm đẹp của tuổi thơ, giúp tác giả hiểu và thêm yêu quê hương, yêu cuộc sống. Giáo viên ghi bảng đại ý. Hoạt động 3: Giáo viên luyện đọc cho học sinh . Giáo viên đọc mẫu lần 2 Lưu ý :Cách nghỉ, ngắt nhịp thơ, từ khi đọc. Củng cố (5’): Giáo viên gọi Giáo dục tư tưởng : yêu quê hương, đất nước , yêu cuộc sống. Dặn dò: (1’) Về học thuộc bài thi Trả lời câu hỏi _ nêu đai ý bài. Chuẩn bị bài : Quà tặng cha đặn,nhẹ nhàng, chậm, nhấn giọng từ tả màu sắc, âm thanh Hoạt động cả lớp học sinh đọc 2 câu cuối ( đoạn 2) Làm cho tác giả hiểu thêm vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, càng yêu đất nước quê hương và con người Việt Nam Nhấn mạnh lòng say mê và vẻ đẹp của thiên nhiên và yêu cuộc sống của tác giả khi nghe thầy đọc thơ Nhấn giọng các từ ngữ khẳng định kết luận củ atác giả qua việc thưởng thức tiếng thơ của thầy. Cười : ươi Trời : tr Đất : ất Học sinh lắng nghe 1 học sinh đọc lại học sinh đọc cá nhân 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bài Học sinh nhận xét Học sinh nghe TUẦN 3 – T2 – TOÁN TOÁN TIẾT 11:ĐỌC VIẾT SỐ TRÒN NGHÌN ĐẾN 999 NGHÌN Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh biết “ Ba chữ số cuối của các số tròn nghìn ( từ 1 ngìn g 999 nghìn) Đọc viết đúng số tròn nghìn Kỹ năng : Rèn học sinh đọc đúng, chính xác nhiều số thuộc phạm vi trên Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học , yêu tích môn toán Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án _ SGK Học sinh :SGK, VBT, bảng con Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ (4’)õû : Nghìn, Chục nghìn, Trăm nghìn Trong các đơn vị đếm cứ bao nhiêu đơn vị nhỏ hợp thành 1 đơn vị lớn liền nó? Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Đọc viết các số tròn nghìn từ 1 nghìn g 999 nghìn ( 1’) Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta sẽ học cách đọc viết các số tròn nghìn g 999 nghìn Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (10’):Cả lớp Mục tiêu :Đọc, viết các số đến 999 nghìn Phương pháp hỏi đáp đàm thoại Cách tiến hành: Kẻ ô bảng số lên bảng g Kết luận :Giái trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã viết Hoạt động 2: Đọc viết các số tròn nghìn Mục tiêu :Đọc, viết thành thạo Phương pháp thực hành Cách tiến hành: Giáo viên kẻ bảng cho học sinh điền số. Em có nhận xét gì về các số từ 1000 g 10000 Đọc số Viết số Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Chín nghìn 9000 9 0 0 0 Mười lăm nghìn 15000 1 5 0 0 0 Bốn trăm sáu mươi nghìn 460000 4 6 0 0 0 0 Năm trăm linh năm nghìn 505000 5 0 5 0 0 0 Giáo viên nhận xét Lưu ý : Chỉ cần viết đúng các số ở các hàng trăm, Hoạt động lớp Học sinh nghe Học sinh điền chữ hoặc số cho thích hợp. Học sinh nhận xét Học sinh bêu các số 1000 g 10000 Hoạt động cá nhân Các chữ số trên ở hàng đơn vị, chục trăm đều là số 0. Riêng số 10000 hàng nghìn là số 0 Học sinh lên bảng điền vào Học sinh nhận xét Tuần 3 – T2 – Toán 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. Ta có thể đọc viết được các số tròn nghìn Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu :Giải thành thạo các bài tập Phương pháp luyện tập thực hành Cách tiến hành: giáo viên cho học sinh giải bài tập Củng cố (4’): Nêu quy tắc đọc viết số tròn nghìn g 999 nghìn Giáo viên luyện cho học sinh khá Dặn dò: (1’) Làm bài tập 5/ 18 Chuẩn bị : Hàng, lớp Nhận xét tiết dạy học Hoạt động cá nhân Bài 1 : giải miệng Bài 2 : Bảng con Bài 3 : Giải trên bảng lớp Đọc viết rõ 1000 (nghìn), viết 1000000 ( 1 triệu) TUẦN 3 – T2 – ĐỊA 1 ĐỊA LÝ TIẾT 3 : NÚI ĐỒI Ở PHÍA BẮC Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các đặc điểm tiêu biểu của địa hình núi, cao nguyên, đồi ờ vùng núi và trung du phái Bắc, xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên và hiệu suất của con người. Kỹ năng : Học sinh chỉ được vị trí của vùng núi phía Bắc các dãy núi, cao nguyên lớn, đỉnh Phan –xi–pan trên bản đồ Thái độ : Yêu thích địa lý, thiên nhiên Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án, tranh, bản đồ Việt Nam Học sinh : SGK, dụng cụ học tập Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ(4’)õû : Phương hướng trên bản đồ Chỉ hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ Việt Nam Tìm vị trí Hà nội, Huế, TPHCM trên bản đồ. Giáo viên ghi điểm – nhận xét Bài mới : ( 1’) Giới thiệu : Đất nước Việt Nam có 3 miền Nam, Trung, Bắc . Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về phía Bắc qua bài “Đồi núi ở phía Bắc”. Giáo viên ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Mục tiêu :Biết các dãy núi chính Phương pháp trực quan vấn đáp Cách tiến hành: Giáo viên giới thiệu và chỉ các vùng núi ở phía Bắc Vùng núi này nằm ở phía nào của Việt Nam ? Có bao nhiêu dãy núi? Kể tên? Sự sắp xếp dãy núi có gì đặc biệt? Đỉnh Phan – xi – pan thuộc dãy núi nào? Dãy núi đá nằm ở đâu? Đỉnh núi đá nằm ở đâu? Đỉnh núi ấy như thế nào? Dãy Hoàng Liên Sơn, có nhận xét gì về tên gọi? Có nhận xét gì về dãy núi này? Giáo viên nêu : Hoàng Liên Sơn có được mệnh danh là sứ sở của mây mù, núi cao, khe sâu. Hoạt động 2: Nhóm (20’) Mục tiêu :Học sinh hiểu về cao nguyên, trung du (vùng đồi) Hoạt động cả lớp Học sinh quan sát Phía Bắc. 5 dãy núi : Hoàng Liên Sơn , Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Các dãy núi ở sông Hồng thấp hơn dãy Hoàng Liên Sơn và có hình cánh cung.Các dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn có nhiều đá vôi. Dãy Hoàng Liên Sơn Phía Bắc Cao nhất nước ta Lấy tên gọi của cây thuộc quý tên Hoàng Tuần 3 – T2 – Địa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: cho nhóm thảo luận Câu hỏi: Thế nào là cao nguyên? Kết hợp với lược đồ Tìm vị trí của cao nguyên Sơn La, Mộc Châu trên ược đồ ? Trên cao nguyên người ta thường nuôi gia súc gì? Vì sao? Thế nào là cao nguyên ? Kết hợp với lược đồ Tìm vị trí của cao nguyên Sơn La, Mộc Châu trên lược đồ ? Trên cao nguyên người ta thường nuôi gia súc gì ? Vì sao? Thế nào là vùng đồi (Trung du) Nêu đặc điểm vị trí và xác định vùng đồi trên bản đồ Giáo viên nhận xét. Ở vùng núi và trung du phía Bắc có loại cây gì trồng nhiều nhất? Củng cố (3’): Giáo viên gọi Qua bài học em đã hiểu được gì? Dặn dò: Về học thuộc bài học và trả lời câu hỏi Chuẩn bị :Rừng ở vùng núi phía Bắc . Liên Là dãy núi cao nhất nước và Đông Dương Học sinh : nhận xét Học sinh thảo luận nhóm Đại diên nhóm trình bày Là vùng đất cao Học sinh nhóm tìm Học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung ( nếu có) Trâu, bò, dê Vì có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi Vùng đất nằm giữa núi và đồng bằng Học sinh chỉ trên lược đồ Đó là cây chè Học sinh nêu ghi nhớ Học sinh lên chỉ 1 vài vùng núi, cao nguyên. Học s ... hậu nước kia( hoặc lạnh hơn) có thể diễn đạt điều đó như thế nào? g Kết luận :Vật nào nóng hơn thì nhiệt độ cao hơn. Vật nào lạnh hơn thì nhiệt độ thấp hơn Hoạt động 2: cả lớp Mục tiêu:Biết được dụng cụ để đo độ nóng lạnh là nhiệt kế. Phương pháp trực quan Cách tiến hành: Giới thiệu cấu tạo của nhiệt kế Giáo viên đo nhiệt độ một vật Cách đọc gRút ra bài học Củng cố (3’): Nêu cách đo, đọc nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế Hoạt động nhóm Học sinh thực hiện Hai vật có cùng nhiệt độ Nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn Hoạt động cả lớp Vài học sinh chỉ nhiệt kế mô tả Đọc SGK Mốc 0 độ C, mốc 100 độ C Cách chia để đọc 1 độ C Nguyên tắc hoạt động Mối quan hệ giữa nhiệt độ và chất lỏng trong nhiệt kế Học sinh thực hành Học sinh thia đua giới thiệu nhiệt kế mà em biết 3 học sinh đọc ghi nhớ SGK Tuần 2 – T6 – khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học thuộc ghi nhớ Dặn dò (3’): Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi /SGK Chuẩn bị : các nguồn nhiệt Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Nóng và lạnh (1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Mục tiêu:Hiểu được một số vật nóng lạnh thường gặp trong cuộc sống Phương pháp thí nghiệm thực hành Cách tiến hành: thí nghiệm như hình 5 SGK cốc nước lọc để nguội là vật lạnh đúng không?Vì sao? Nói nước đá là vật lạnh đúng không? Hãy kể tên một số vật nóng và lạnh mà em thường gặp trong cuộc sống g Kết luận : 1 vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng có thể là vật lạnh so với vật khác Hoạt động 2: Phương pháp thảo luận nhóm Mục tiêu:Hiểu sự nóng lên và lạnh đi của các vật Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm /SGK Kết luận : như sách giáo khoa Tìm 1 số vd thường gặp trong cuộc sống về sự nóng lên và lạnh đi của các vật. Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp trực quan Mục tiêu:Giáo viên giải thích “nở ra” (thể tích tăng lên, và co lại (thể tích giảm bớt) Cách tiến hành: Dựa vào thí nghiệm /SGK Kết luận : Nước và các chất lỏng giãn ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi Cho học sinh tìm ví dụ mình hoạnước và các chất Hoạt động lớp Không đúng vì cốc nước dể lạnh h5b là vật lạnhso với Ha và Hc cũng vậy. Nóng : lửa , lò đang đun, đèn đang cháy Lạnh nước đá Học sinh học nhóm Học sinh thực hiện thí nghiệm Các vật gồm vật nóng thì nóng lên và ngược lại g Học sinh nhắc lâi. Rau thịt để trong tủ lạnh Bóng đèn đang cháy Hoạt động nhóm Học sinh làm trong sách giáo khoa Nhiệm vụ : Quan sát sự thay đổi của mực mức Học sinh theo dõi Học sinh nhắc lại Ví dụ : nấu nước – Bác phở Tuần 2 – T6 – khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò lỏng nở ra khi nóng lên và ngược lại g GV rút ra bài học Củng cố (3’): Tạo sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm/ Xăng dầu hoả khi để vào chai không nên để quá đầy Dặn dò (3’): Học bài và trả lời câu hỏi/SGK Chuẩn bị bài “Nhiệt độ – Nhiệt “. Học sinh đọc bài đọc trong sách giáo khoa Học sinh đọc lại 1 lần ghi nhớ trong sách giải khoa Tuần 2 – T6 – toán 1 TOÁN TIẾT 10 :SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ NGHÌN – CHỤC NGHÌN – TRĂM NGHÌN Mục Tiêu: Kiến thức : Ôn lại các đơn vị đếm đã học trên cơ sở nghìn, nâng lên chục nghìn, trăm nghìn Kỹ năng : Rèn học sinh đọc đúng, chính xác Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học Chuẩn bị : Giáo viên :giáo án, - SGK – VBT Học sinh :SGK – VBT – bảng con Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû : Kiểm tra Giáo viên nhận xét bài kiểm tra Thống kê điểm Sửa bài học sinh còn sai, sai phổ biến. Tuyên dương những học sinh đạt điểm 9-10 Bài mới : Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Cả lớp Mục tiêu:Ôn lại các số tròn chục, trăm, nghìn. Phương pháp hỏi đáp đàm thoại Cách tiến hành: ví dụ 9 + 1 = 10 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = ? trăm 10 trăm = ? nghìn Thêm 1 vào số lớn nhất có 1, 2, 3 .. chữ số ta được số nhỏ nhất có 2, 3, 4 chữ số gKết luận Nắm chắc các đơn vị đo chục, trăm, nghìn Hoạt động 2: Mục tiêu:Biết đọc các số chục nghìn- trăm nghìn Phương pháp đàm thoại _ quan sát Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát h.14,15 và cho biết 1 ô biểu thị bào nhiêu? Đến từ trái g phải có bao nhiêu nghìn? Giáo viên : 10 nghìn còn ghi(1 chục nghìn hay một vạn) g Giáo viên ghi bảng 1 chục nghìn = 1 vạn Hoạt động lớp 10 đôn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn Học sinh nhắc lại Hoạt động lớp 10 nghìn Học sinh nhắc lại Tuần 2 – T6 –Toán 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 nghìn có 4 chữ số 0 bên phải chữ số 1 Mỗi hàng có bao nhiêu ô ? Có bào nhiêu hàng? 1 hàng có 10 ô vậy 10 hàng có? ô? Giáo viên : 10 chục nghìn còn ghi là 1 trăm nghìn Viết : 10 chục nghìn = 100 nghìn ( 1 chữ số1 và 5 chữ số 0 bên phải) gKết luận :Cứ 10 đơn vị ở hàng trên hợp thành 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền trước nó. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu:học sinh làm tính thành thạo chính xác Phương pháp luyện tập thực hành Cách tiến hành: học sinh làm toán VBT tiết 10 Bài 1 : Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm giáo viên nhận xét Bài 2 :1 học sinh giải bảng lớp điền dấu ; = Giáo viên sửa – nhận xét Bài 3 :Điền số tròn nghìn vào ô Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài 4 : Viết các số tròn chục nhìn từ bé g lớn từ 1 chục nghìn g 10 chục nghìn Giáo viên nhận xét ghi điểm Củng cố : Số ở hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, có mẫy chữ số ? cho ví dụ? Chấm vở nhận xét Dặn dò : chuẩn bị Đọc viết các số g 999 nghìn Làm bài 5, 6/15 SGK Học sinh lên bản ghi số 10000 1 nghìn 10 ô 10 hàng 10 x10 = 100 ô 10 chục nghìn Học sinh đọc 10 dv= 1 chục 10 chục = 100 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục ngàn 10 chục ngìn= 100 nghìn Hịoc sinh nhắc lại kết luận Học sinh đọc yêu cầu đề bài – Học sinh tự giải g nêu kết quả bài giải Lớp làm vở Nhận xét bài làm của bạn 1 học sinh lên bảng điền Lớp lam vào vở Tuần 2 – T4 – Toán 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dặn dò: học bài Chuẩn bị bài: “Nước Aâu Lạc Tuần 2 – T6 – Kể chuyện 1 KỂ CHUYỆN TIẾT 2 :AN DƯƠNG VƯƠNG Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh nghe và hiểu câu chuyện truyền thuyết An Dương Vương Kỹ năng : Rèn nghe và kể chuyện rành mạch theo dàn bài Thái độ : Giáo dục tinh thần đề cao cảnh giác trước âm mưu xảo quyệt của địch Chuẩn bị : Giáo viên :giáo án – Tranh minh hoạ Học sinh :SGK Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû : Cây tre trăm đốt Nhận xét ghi điểm Bài mới : An Dương Vương (1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Cả lớp Mục tiêu:Học sinh hiểu và nhớ câu chuyện Phương pháp kể chuyện Cách tiến hành: Giáo viên kể truyện kết hợp tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Mục tiêu:Tìm hiểu sâu về câu chuyện Phương pháp đàm thoại Cách tiến hành: Giáo viên kể đoạn 1: Sau khi thấy vua Tần xâm lược vua Thục đã làm gì? Vì sao xây dựng mãi không xong? Làm thế nào vua mới xây dựng xong thành ốc? Giáo viên kể đoạn 2 Nhà vua đã đánh thắng Triệu Đà bằng cách nào? Sau khi thất bại Triệu Đà đã nghĩ ra mưu kế gì để cứu vãn tình thế? Làm thế nào Trọng Thuỷ lấy cắp được nỏ thần? Giáo viên kể đoạn 3 Hoạt động cả lớp Học sinh đọc lại truyện. Hoạt động lớp Phần 1: Vua Thục xây dựng xong thành ốc Cho xây dựng xong thành ốc chế nỏ thần Xây dựng mãi không xong bởi còn phải diệt yêu quái Nhờ rùa vàng mách bảo mới xây xong thành Phần 2: Vua Thục Phán đánh bại Triệu Đà Cho bắn nỏ thần , Triệu Đà chết hàng vạn quân thất bại, xin hoà. Triệu Đà cho con trai là Trọng Thuỷ sang cầu hôn công chúa Mị Châu Trọng Thuỷ ở rể và lậl mưu ngầm làm nỏ giả, đánh cắp nỏ thần thác xin về thăm cha Phần 3 : An Dương Vương Tuần 2 – T6 –kể chuyện 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khi Triệu Đà phát binh đánh – thái độ của An Dương Vương như thế nào? Tại sao quân Triệu Đà có thể đua theo đường An Dương Vưong chạy? Rùa vàng giúp vua tỉnh ngộ ra sao? Trước khi bị vua cha chém Mị Nương cầu xin cha điều gì? Trọng Thuỷ đã hành động như thế nào trước cái chết của Mị Châu Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu:Học sinh kể lại được chuyện theo trí nhớ Phương pháp luyện tập thực hành Cách tiến hành: Học sinh kể từng đoạn g cả câu chuyện gKết luận : Ỷ lại g kết quả thất bại g Rút ra ý nghĩa truyện Củng cố : Qua câu chuyện các em rút ra được bài học gì cho bản thân? Dặn dò : Về tập kể lại chuyện Chuẩn bị bài : “Con vượn và con tắc kè” thất bại, thảm cảnh nướcmất nhà tan. Ỷ có nỏ thần nên đã thất bại. Sau đó cùng Mỵ Châu chạy về phương Nam Trọng Thuỷ theo dấu lông ngỗng đuổi theo. Người ngồi sau lưng chính là giặc đó Thiếp là phận gái, nếu có lòng phản nghịch , mưu hại cha thì chết g hạt bụi Nếu lòng trong, bị lừa dối thì chết g Ngọc Châu để tẩy sạch mối nhục Thương tiết Mị Châu không nguôi g tự tử Học sinh kể 3 em Học sinh đọc lại ý nghĩa 1 học sinh kể lại câu chuyện (tóm tắt) Học sinh trả lời Học sinh đọc lại ý nghĩa PHÓ HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Ngàythángnăm. Ngàythángnăm...
Tài liệu đính kèm: