Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất
I- Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Xê-vi-la,Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng,Ma- tan), đọc rõ các chữ số trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài, hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Ma- gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh để tìm raThái Bình Dươngvà khẳng định trái đất hình cầu.
II- Đồ dùng dạy- học
Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ chép từ, câu luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy- học
Tuần 30 Thứ hai ngày 06 tháng 4 năm 2009 Tập đọc: Tiết 59 Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất I- Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Xê-vi-la,Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng,Ma- tan), đọc rõ các chữ số trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài, hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Ma- gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh để tìm raThái Bình Dươngvà khẳng định trái đất hình cầu. II- Đồ dùng dạy- học ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ chép từ, câu luyện đọc. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: SGV 202. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *)Luyện đọc. - Treo bảng phụ viết sẵn tên riêng nước ngoài, các chữ số chỉ ngày tháng năm. - Sửa lỗi phát âm. Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. - Đọc diễn cảm cả bài. *)Tìm hiểu bài. Nêu câu hỏi cho HS trả lời tìm hiểu ND bài. ? Ma- gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? ? Đoàn thám hiểm gặp khó khăn gì ? ? Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào ? ? Hạm đội của Ma- gien-lăng đi theo hành trình nào ? ? Đoàn thám hiểm đã đạt kết quả gì ? ? Câu chuyện giúp em hiểu gì về các nhà thám hiểm ? *) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV chọn đoạn tiêu biểu để hướng dẫn: “Vượt Đại Tây Dương... được tinh thần”. 3.Củng cố - Dặn dò: Muốn khám phá thế giới cần rèn luyện đức tính gì ? 2 em đọc thuộc lòng bài Trăng ơi .... từ đâu đến ? Nêu nội dung chính. Nghe. HS nối tiếp đọc 6 đoạn của bài, 2lượt. Luyện phát âm tên riêng nước ngoài.... Luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài Nghe. - Lần lượt HS trả lời các câu hỏi. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Cạn thức ăn, hết nước ngọt, gặp thổ dân... Mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng, trong đó có Ma- gien-lăng. Chọn ý c SGK. Chuyến đi 1083 ngày khẳng định trái đất hình cầu, tìm ra Thái Bình Dương.... Những nhà thám hiểm có nhiều cống hiến lớn cho loài người. 3 HS nối tiếp đọc 6 đoạn, chọn đoạn tiêu biểu luyện đọc theo nhóm. 3 em thi đọc diễn cảm. Ham học hỏi, hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn. ******************************************** Toán: Tiết 146 Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về : - Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của 2 số đó. - Tính diện tích hình bình hành. II- Đồ dùng dạy- học - Thước mét. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra : Kết hợp trong giờ. 2- Dạy bài mới. - Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tập Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa - Nêu câu hỏi để học sinh ôn lại về cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. Bài 2: HD học sinh tự làm bài rồi chữa. Bài 3: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa. Bài 4: HDhọc sinh làm tương tự như bài 3. Bài 5: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa Gọi vài em nêu kết quả. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. - Học sinh làm bài tập SGK. - Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ : e) Đáp số : 180 cm2 Đáp số 45 ô tô Đáp số : 10 tuổi 2-4 em nêu kết quả. ******************************************** Chính tả (nhớ - viết): Tiết 30 Đường đi Sa Pa I- Mục đích, yêu cầu - Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài: Đường đi Sa Pa. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết nội dung bài 2a. Phiếu bài tập ghi bài 3a. III- Các học động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: GT bài học. b.Hướng dẫn HS nhớ- viết. - Nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn viết chữ khó. - Cho HS viết bài. - Chấm 10 bài, nhận xét. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. - Cho HS phần a (r/d/gi). Gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo nhiều tiếng có nghĩa. Treo bảng phụ ghi KQ bài tập. Bài tập 3. - Chọn cho HS làm phần a - Nhận xét, chốt ý đúng: Thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 1 em viết bảng các tiếng có âm đầu ch / tr . Nghe. 1 em đọc thuộc đoạn 3 của bài Đường đi Sa Pa. HS luyện viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn,.... - Viết bài vào vở. Nghe, chữa lỗi. 1 em đọc yêu cầu. HS thảo luận theo cặp. Tìm và ghi vào nháp các tiếng. 1 em chữa bài. 3 em đọc bài làm. HS đọc yêu cầu Làm bài cá nhân vào phiếu. HS chữa bài . . ******************************************************************* Thứ ba ngày 07 tháng 4 năm 2009 Toán: Tiết 147 Tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu) II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh thành phố...( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: Trong giờ. 2- Dạy bài mới a) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ. - Treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu về tỉ lệ : 1 : 10000000; 1 : 500000 và nói các tỉ lệ ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số: b) Thực hành . Bài 1 : cho học sinh trả lời miệng. - Nhận xét . Bài 2 : HD tương tự như bài 1. - Cho học sinh viết số thích hợp vào chỗ trống. Bài 3 : Y/C học sinh ghi Đ hoặc S vào ô trống. - Nhận xét và sửa. 3. Củng cố - Dặn dò: - Đọc và xác định tỉ lệ của một số bản đồ. - Nhận xét và đánh giá giờ học. - Học sinh theo dõi . - Học sinh thực hành viết tỉ lệ bản đồ dưới dạng phân số. -2-4 học sinh trả lời. Lần lượt học sinh trả lời độ dài thực tế: 1000 cm; 300 dm; 10000 mm; 500 m - 4 học sinh lên bảng điền : S Đ S Đ ********************************************** Luyện từ và câu: Tiết 59 Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm I- Mục đích yêu cầu - Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch thám hiểm. - Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. II- Đồ dùng dạy- học. Bảng phụ viết nội dung bài 1,2. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC . b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gợi ý cho học sinh trao đổi cặp . - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 2 Thực hiện như bài 1. Bài tập 3 - Gợi ý cho học sinh làm bài. - Chấm điểm, nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.Dặn HS viết lại bài 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ. 1 em làm lại bài 4. Nghe. 1 em đọc yêu cầu . học sinh trao đổi cặp, tìm từ theo yêu cầu rồi ghi vở nháp, lần lượt đọc bài làm trước lớp. Lớp nhận xét, bổ xung. 1-2 em đọc nội dung đúng. 1 em đọc yêu cầu bài tập. học sinh trao đổi, làm bài cá nhân. Lần lượt đọc bài trước lớp. Chữa bài đúng vào vở. ************************************************ Lịch sử: Tiết 30 Những chính sách về kinh tế và văn hoá của Vua Quang Trung I. Mục tiêu: Học sinh biết ; - Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. - Tác dụng của các chính sách đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá Quân Thanh? 2. Bài mới: a.HĐ1: Thảo luận nhóm bốn: - Tóm tắt kinh tế nước ta thời Trịnh - Nguyễn - Nêu câu hỏi các nhóm thảo luận: - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? - Gọi các nhóm báo cáo. - Kết luận ND. b. HĐ2; Làm việc cả lớp. - Trình bày việc vua coi trọng chữ Nôm và ban bố “ chiếu lập học” và hỏi? - Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm? - Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? - Kết luận. c.HĐ3: Làm việc cả lớp. -Trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung. - Gọi vài HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố-Dặn dò: - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? - Nhận xét giờ học. - 2-3 em trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - HS nghe. - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - Ban chiếu khuyến nông để dân về quê cũ cày cấy. Mở cửa biên giới tự do trao đổi hàng hoá. Mở cửa cho thuyền ... -3-5 nhóm B/C. -Đọc SGK trả lời câu hỏi. - Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. -4-5 em trả lời. - Học sinh lắng nghe -5 em đọc. ************************************************** Thứ tư ngày 08 tháng 4 năm 2009 Toán: Tiết 148 ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu - Giúp học sinh : từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thật trên mặt đất. II. Đồ dùng dạy học - Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra : Gọi học sinh làm miệng bài tập 1 và 2. 2- Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài toán 1. - Treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi và hỏi ? - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB ) dài mấy cm ? - Bản đồ tr/ mầm non vẽ theo tỉ lệ nào? - 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? -. Giới thiệu cách ghi bài giải SGK. b. Giới thiệu bài toán 2. Thực hiện tương tự như bài toán 1. c. Thực hành Bài 1 : Cho học sinh làm nháp và đọc kết quả. Bài 2 : HD tương tự bài toán 1. - Gọi HS đọc bài giải. Bài toán 3 : HS tự giải. - Chấm một số bài và nhận xét. 3: Củng cố - Dặn dò: - Đánh giá và nhận xét. - 2 em làm bài. - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh quan sát và trả lời. - 2 x 300 m - Học sinh lắng nghe và theo dõi Độ dài thật là : 1000000 cm; 45000 dm; 100000 mm Đáp số 8 m Đáp số 675 km *********************************************** Tập đọc: Tiết 60 Dòng sông mặc áo I- Mục đích, yêu cầu - Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng thể hiện niềm ... hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ chết. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121. ************************************************* Tập làm văn: Tiết 59 Luyện tập quan sát con vật I- Mục đích, yêu cầu. - Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. II- Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép bài: Đàn ngan mới nở. 1 số tranh ảnh: Chó, mèo cỡ to. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC. b.Hướng dẫn quan sát. Bài tập 1, 2.Treo bảng phụ. Gạch dưới từ ngữ: tả các bộ phận của đàn ngan do học sinh xác định. Câu miêu tả nào em cho là hay ? Bài tập 3. Kiểm tra việc chuẩn bị của HS Nêu nhận xét. Treo tranh ảnh chó mèo lên bảng. Em quan sát theo trình tự nào ? -Nhận xét, chốt ý chính. Bài tập 4. Gợi ý: Bài yêu cầu gì ? Nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt. 3.Củng cố - Dặn dò: Nêu dàn ý chung bài văn miêu tả con vật Dặn chuẩn bị bài tiết 31. 1 em đọc nội dung ghi nhớ tiết trước . Nghe. HS đọc nội dung bài 1, 2. 1-2 em đọc bài: Đàn ngan mới nở. HS xác định các bộ phận được miêu tả bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân. 3-4 em nêu. HS đọc yêu cầu của bài. ghi chép những điều quan sát được. Quan sát đặc điểm ngoại hình đặc điểm phân biệt, ghi ý chính. HS lần lượt nêu kết quả quan sát. HS đọc yêu cầu. Quan sát các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. HS làm bài cá nhân vào nháp. Đọc bài làm trước lớp. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009 Toán: Tiết 150 Thực hành I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường, .... - Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu ) II. Đồ dùng dạy học - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cọc mốc, cọc tiêu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra : 2- Dạy bài mới. a. Hướng dẫn thực hành tại lớp. - Hướng dẫn học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng ( tương tự SGK ) - Hướng dẫn cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất . b. Thực hành ngoài lớp. - chia nhóm.Giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bài 1 : thực hành đo độ dài. - Hướng dẫn học sinh dựa vào cách đo như hình vẽ trong sách giáo khoa để đo độ dài giữa hai điểm cho trước. - Yêu cầu đo và ghi kết quả theo nội dung sách giáo khoa. - Nhận xét và kiểm tra kết quả thực hành của mỗi nhóm. Bài tập 2 : Tập ước lượng độ dài. - Hướng dẫn học sinh mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét rồi dùng thước kiểm tra lại . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét và đánh giá giờ học - Học sinh lấy thước và thực hành đo cắt đoạn thẳng ngay trong phòng học - Học sinh thực hành gióng thẳng hàng các cọc tiêu để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - Thực hành chia nhóm và nhận nhiệm vụ. - Các nhóm thực hành đo. - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả đo được - Học sinh thực hiện bước và ước lượng. ******************************************** Địa lý: Tiết 30 Thành phố Đà Nẵng I. Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh biết : - Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. II. Đồ dùng dạy học GV :- Bản đồ hành chính Việt Nam. - Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ của bài đọc thành phố Huế ? 2. Bài mới: 1. Đà Nẵng - thành phố cảng a. HĐ1: Làm việc theo nhóm. B1: Cho học sinh quan sát lược đồ và nêu: - Vị trí của thành phố Đà Nẵng - Đà Nẵng có những cảng nào ? - Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng ? B2: Gọi học sinh nêu. - Nhận xét và bổ xung. 2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp b. HĐ2: Cho học sinh làm việc theo cặp . B1: Cho học sinh đọc SGK. - Em hãy kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. B2: Đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét và bổ xung. 3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch c. HĐ3: Cho học sinh làm việc theo cặp. B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và hỏi: - Những địa điểm nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khác du lịch. B2: Đại diện các nhóm trình bày. -Giới thiệu một số ảnh Đà Nẵng - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 3. Củng cố-Dặn dò. - Kể tên các khu du lịch của Đà Nẵng. - Vài em trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh quan sát lược đồ. - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà - Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn. -5 Học sinh nêu. - Học sinh đọc sách giáo khoa và nêu. -3-5 em nêu. - Học sinh quan sát và thảo luận. - Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước ( Ngũ Hành Sơn ), bảo tàng Chăm, ... - 2-3 học sinh đọc ghi nhớ. ************************************************* Tập làm văn: Tiết 60 Điền vào giấy tờ in sẵn I- Mục đích, yêu cầu. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II- Đồ dùng dạy- học. Bản phô tô mẫu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to cho học sinh quan sát. Mỗi học sinh 1 bản khổ a4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC . b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. -Treo tờ phiếu phóng to lên bảng .Giải thích các từ viết tắt: CMND.( chứng minh nhân dân) - Nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà bác ở tỉnh khác. - HD điền các mục trong giấy tờ. - Phát phiếu, gọi học sinh chữa bài, nhận xét. Bài tập 2 . - Đưa ra kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò: Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng? Quan sát các bộ phận 1 con vật (mà em yêu thích) CB bài sau. 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con chó hoặc con mèo( bài tập 4). Nghe. 1 em đọc yêu cầubài tập và phiếu. cả lớp đọc thầm . Nghe . 2 em nhắc lại tình huống. 2-3 em đọc. HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời. 2 em nêu lại kết luận . ****************************************** ATGT: Bài 2 Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn I. Mục tiêu: - HS hiẻu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn trong giao thông. - Nhận biết các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường, xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định. - Luôn quan sát tín hiệu giao thông để thực hành đúng đảm bảo ATGT. II. Nội dung: +) Vạch kẻ đường: là 1 dạng báo hiệu dể HD,T/C, điều khiển GT. Có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với biển báo khác hoặc đèn tín hiệu. Bao gồm các vạch kẻ, mũi tên và chữ viết; có 2 loại: vạch nằm ngang, vạch đứng. +) Cọc tiêu và tường bảo vệ:Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm để HD phạm vi an toàn. +) Hàng rào chắn: Ngăn không cho người và xe qua lại. Có 2 loại: Rào chắn cố định và rào chắn di động. III. Chuẩn bị: - GV: 7 phong bì trong để 1 hình biển báo. Hình SGK và hình minh hoạ. Phiếu HT - HS: Tìm hiểu nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. *)- Mục tiêu: HS nhớ lại đúng tên, ND của 23 biển báo đã học. Nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển báo. *) Tiến hành. +. Trò chơi: " Hộp thư chạy" - HD cách chơi: Truỳên phong bì và hát khi có lệnh dừng thì dừng lại mở rồi đọc tên nêu ý nghĩa của biển báo. - Nhận xét, bổ xung giúp HS nhớ đúng. +) Trò chơi đố bạn: Cho HS đố nhau khi cầm từng biển báo, hỏi bạn về tên, ý nghĩa của biển báo. - Nhận xét, kết luận. 2. HĐ 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. *) mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của vạch kẻ đường. Biết vị trí của các loại vạch kẻ khác nhau. *) Tiến hành: - Nêu các câu hỏi cho HS trả lời. ? Những em nào đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường? ? Em hãy mô tả các vach kẻ trên đường mà em đã thấy? ? Người ta kẻ những vạch đố để làm gì? +) Nêu 1 số tranh và giải thích cho HS về các dạng vạch kẻ đường. *) Kết luận lại nội dung. 3. HĐ 3: Tìm hiểu cọc tiêu, rào chắn. *) Mục tiêu: Nhận biết thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng của cọc tiêu, rào chắn. *) Tiến hành: * Cọc tiêu. - Treo tranh về cọc tiêu và nêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người đi xe biết phạm vi an toàn. - Giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường qua tranh. ? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ? - Kết luận laịo nội dung. * Rào chắn. - T/C như trên. 4. HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: - Phát phiếu HT và HD nhiệm vụ. - T/C chơi. - Lần lượt HS của 3 tổ đố nhau. - Lần lượyt 5-6 em nêu. - Quan sát, biết các loại vạch: vạch đi bộ qua đường, vạch dừng xe, vạch giới hạn cho xe thô sơ, vạch liền, vạch đứt đoạn, vạch phân chia làn đường, mũi tên chỉ hướng đi.... - Quan sát và nghe. - Theo dõi. - 3-4 em nêu. Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi của đường. Rào chắn là để ngăn không cho người và xe qua lại. Có 2 loại: Rào chắn cố định và rào chắn di động 1. Nối cột 1 với cột 2 cho phù hợp. Vạch kẻ đường Thường được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng HD người đi biết phạm vi an toàn... Cọc tiêu Mục đích không cho người và xe qua lại Hàng rào chắn Bao gồm các vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết trên đường để HD xe cộ đi đúng đường 2. Ghi tiếp nội dung vào những chỗ trống. - Vạch kẻ đường có tác dụng gì ? ...................................................................................................................................... - Hàng rào chắn có mấy loại ? ...................................................................................................................................... - Vẽ 2 biển bất kỳ thuộc 2 nhóm: Biển cấm và biển báo nguy hiểm rồi ghi tên biển đó. +) Cho HS làm phiếu rồi thu chấm, nhận xét. - Kết luận nội dung bài học. - HD về nhà học và thực hiện theo bài học. *******************************************************************
Tài liệu đính kèm: