Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008.
Thể dục: BÀI 7
I - Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
II - Địa diểm – Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
TUẦN 4. Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008. Thể dục: BÀI 7 I - Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. II - Địa diểm – Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 10 phút 1. Phần mở đầu: -Báo cáo sĩ số. -Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. -Giới thiệu trò chơi đơn giản ( Tự soạn). -Chơi thử, chơi chính thức. -Vỗ tay hát tại chổ một bài. 22 phút 2. Phần cơ bản: 14 phút a) Đội hình, đội ngũ: * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại. -Điều khiển 2 lần. -Chia thành 4 nhóm tự tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -Quan sát các tổ tập luyện để uốn nắn. -Tập hợp 4 hàng dọc. -Điều khiển ôn tổng hợp các nội dung trên. 8 phút b) Trò chơi vận động: -Giới thiệu trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. -Lắng nghe. -Tập hợp đội hình chơi, nêu tên, giải thích cách chơi, luật chơi. -Một tổ chơi thử. -Chơi chính thức, thi đua giữa các tổ. -Quan sát, biểu dương học sinh. 6 phút 3) Phần kết thúc: - Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thnàh hàng ngang, làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về ôn lại bài. Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I - Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy bài: Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2. Hiểu một số từ ngữ trong bài. 3. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính thực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành. II - Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ, giấy ghi câu, đoạn cần luyện đọc. III - Các hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút A - Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc nối tiếp bài “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi. 30phút B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Phân đoạn,huớng dẫn đọc. -Đọc nối 3 đoạn truyện. -Sửa lỗi phát âm và cách đọc. -Luyện theo cặp, đọc cả bài. -Đọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài: -Đọc thành tiếng, lớp đọc thầm từ đầu đến “ đó là vua Lý Cao Công”. -Đoạn này kể chuyện gì? -Suy nghĩ, trả lời, bổ sung. -Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào? -Thảo luận nhóm đôi, trả lời, bổ sung. -Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường chăm sóc ông -Đọc đoạn 2, suy nghĩ trả lời, bổ sung. -Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông -Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. đứng đầu triều đình? -Trong việc tìm người giúp nước sự -Cử người tài ba giúp nước chứ không cử chính trực của Tô Hiến Thành được người ngày đêm hầu hạ mình. thể hiện như thế nào? -Vì sao nhân dân ca ngợi những người -Suy nghĩ trả lời. chính trực như ông Tô Hiến Thành? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -4 em đọc nối tiếp lại bài. -Dính phiếu ghi sẵn lên bảng. Hướng dẫn học luyện đọc diễn cảm. -Luyện ở phiếu, thi luyện đọc. -Nhận xét. -Đọc bài, nêu nội dung bài. 5phút 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về luyện đọc phân vai lại bài -Chuẩn bị cho bài học sau Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I - Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Cách so sánh 2 số tự nhiên. + Đặc diểm về thứ tự của các số tự nhiên. II - Chuẩn bị: Bảng con, phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên chữa bài tập ở nhà, học sinh cùng giáo viên nhận xét. 30phút 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn cách so sánh hai số tự nhiên: - Nêu ví dụ bằng số. -So sánh từng cặp, nhận xét. -Cùng học sinh nhận xét về trường hợp hai số có chữ số khác nhau; hai số có số chữ số bằng nhau; trường hợp riêng của trường hợp hai số có chữ số bằng nhau; trường hợp các số tự nhiên sắp xếp trong dãy số tự nhiên. -Nêu vài ví dụ và so sánh. -Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. c) Hướng dẫn nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định: -Nêu một nhóm các số tự nhiên. -Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm. -Nhận xét ( Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giừo cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên). -Nhắc lại. d) Thực hành: Bài 1: -Đọc yêu cầu, tự làm, chữa bài. -Nhận xét. Bài 2: -Đọc yêu cầu, làm trên bảng, lớp làm vở. -Cùng lớp chữa bài, nhận xét. Bài 3: -Đọc yêu cầu, làm ở phiếu. -Cùng lớp nhận xét. 3 phút 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi học sinh một số kiến thức vừa học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, làm bài tập. -Chuẩn bị cho bài sau. §ạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2). I - Mục tiêu: - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập. II -Tài liệu và phương tiện: SGK, các mẫu chuyện, tấm gương biết vượt khó trong học tập. III - Các hoạt động dạy hoc: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5phút 1. Kiểm tra bài cũ: -2 em đọc ghi nhớ bài học trước. -Nhận xét ghi điểm. 30phút 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ1: Thảo luận nhóm( bài tập 2). -Đọc yêu cầu bài tập. -Chia nhóm, giao nhiệm vụ. -Thảo luận , trình bày, các nhóm bổ sung. - Kết luận, khen ngợi. * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 3) -Đọc yêu cầu, thảo luận trình bày. -Các nhóm bổ sung. -Kết luận, khen ngợi. * HĐ3: Làm việc cá nhân( Bài tập 4). -Đọc yêu cầu. -Giải thích yêu cầu bài tập. -Trình bày miệng. -Cùng học sinh nhận xét. - Đọc lại, giáo viên ghi bảng. -Kết luận. + Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. + Để học tập tốt, cần vượt qua những khó khăn. 5phút * Hoạt động nối tiếp: -Thực hiện các nội dung ở mục “ thực hành”. -Nhấn mạnh lại bài học. -Nhận xét giờ học. -Cần vận dụng tốt trong học tập. Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008. ¢m nh¹c: - HỌC H¸T: B¹N ¥I L¾NG NGHE - KỂ CHUYỆN ¢M NHẠC I. Môctiªu -HS h¸t ®óng vµ thuéc bµi B¹n ¬i l¾ng nghe -BiÕt bµi B¹n ¬i l¾ng nghelµ d©n ca cña d©n téc Ba na II.CHUÈN BÞ -ChÐp bµi h¸t lªn b¶ng phô -B¶n ®å ViÖt Nam III.C¸C HO¹T §éng D¹Y HäC TG Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 5phót 1.Bµi cò:-Gäi 2 hs h¸t bµi : Em yªu hoµ b×nh -GVnhËn xÐt cho ®iÓm 2.Bµi míi : 1phót a.Giíi thÖu bµi: b.D¹y bµi h¸t B¹n ¬i l¾ng nghe 15phót -Ho¹t ®éng 1:D¹y h¸t tõng c©u Gv h¸t mÉu D¹y h¸t tõng c©u Gi¸o viªn söa sai 5phót -Ho¹t ®éng2:H¸t kÕt hîp gâ ®Öm H¸t kÕt hîp vç tay Gv theo dâi söa sai cho häc sinh 10phót -Ho¹t ®éng 3; KÓ chuyÖn ©m nh¹c Gv híng dÉn HS ®äc tõng ®o¹n trong c©u chuyÖn TiÕng h¸t §µo ThÞ HuÖ 3phót c.PhÇn kÕt thóc: -NhËn xÐt tiÕt häc -VÒ h¸t vµ kÓ chuyÖn cho gia ®×nh nghe -2Häc sinh thùc hiÖn -C¶ líp nhËn xÐt -HS theo dâi -Häc h¸t -HSh¸t kÕt hîp gâ ®Öm,vç tay -HS®äc vµ t×m hiÓu néi dung ý nghÜa c©u chuyÖn -C¶ líp h¸t kÕt hîpgâ ®Öm ,vç tay Toán : LUYỆN TẬP. I - Mục têu: - Củng cố về so sánh số tự nhiên. - Học sinh làm quen với dạng x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên). II - Chuẩn bị: Bảng con, phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 1. Kiểm tra bài củ: -Học sinh chữa bài tập . 32 phút 2. Bài mới: Bài 1: -Đọc yêu cầu, làm bảng con. -Nhận xét. Bài 2: -Phát phiếu -Đọc yêu cầu, thực hiện nhóm đôi, trình bày kết quả. -Cùng học sinh nhận xét. a) Có 10 số có một chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 ;9. b) Có 90 số có hai chữ số: 10; 11; 12; 13; 14; 15; 99. -Lưu ý cách tìm câu b. Bài 3: -Đọc yêu cầu tự làm miệng, chữa bài. -Nhận xét. Bài 4: -Đọc yêu cầu. -Làm trên bảng, lớp làm vở. -Nhận xét,chốt lại. a) Tìm số tự nhiên x < 5, trình bày như sgk. b) Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4. Vậy x là 3 ; 4. Bài 5: -Đọc yêu cầu, tự làm. -Cùng học sinh nhận xét. Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90. Vậy x là: 70; 80; 90. 3 phút IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài chuẩn bị cho bài học sau. Tập đọc: TRE VIỆT NAM. I - Mục đích, yêu cầu: 1. Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. 2. Hiểu một số từ ngữ trong bài. 3. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 4. Học thuộc lòng câu thơ em thích. II - Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong bài. Tranh ảnh về cây tre. Băng giấy viết câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A . Kiểm tra bài cũ: Một học sinh đọc truyện Một người chính trực, trả lời câu hỏi. 35 phút B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Phân đoạn thơ.Hướng dẫn nghỉ hơi đúng,-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ. phù hợp với dòng thơ. -Đọc từ chú giải trong sách. -Luyện đọc theo cặp, một em đọc cả bài. -Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: -Đọc thành tiếng, đọc thầm bài thơ. -Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu -Đọc nối tiếp, trả lời. đời của cây tre với người Việt Nam. -Nhận xét. -Đọc thầm bài. -Những hình ảnh nào của tre gợi lên -Thảo luận nhóm đôi, trả lời. những phẩm chất tốt đẹp của người -Cần cù , đoàn kết, ngay thẳng. Việt Nam? -Những hình ảnh nào của tre tượng trưng -Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất sỏi cho tính cần cù? đất vôi bạc màu..... -Những hình ảnh nào của tre gợi lên -Khi bão bùng tre tay ôm tay níu cho gần phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? nhau thêm,...... -Những hình ảnh nào của tre tượng trưng -Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái cho tính ngay thẳng ? gốc cho con. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Nối tiếp nhau đọc bài thơ. -Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn thơ và đọc mẫu. -Đọc diễn cảm theo cặp, một và học sinh thi đọc diễn cảm. -Thi học thuộc lòng. 3 phút 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi học sinh về ý nghĩa bài thơ. - Nhận xét giờ học. Về học thuộc lòng bài thơ. Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍN ... ng tr / ch.Tên đồ đạc trong nhà có thanh hỏi, thanh ngã. 35 phút B -Dạy bài mới: 2 phút 1) Giới thiệu bài: 20 phút 2) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết: -Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thuộc đoạn nhớ viết. -Cả lớp đọc thầm. -Lưu ý cách trình bày thơ lục bát, chữ viết hoa, dễ sai. - Nhớ viết chính tả. -Thu chấm 10 bài. -Tự đổi vở dò bài. - Nhận xét chung. 10 phút 3) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Đọc yêu cầu bài. -Chọn bài 2a hoặc 2b cho học sinh làm. - Đọc đoạn văn, ghi vở. -Phát phiếu cho một số em. -Những em làm ở phiếu, trình bày. -Cùng lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. - Sửa lại bài. 3 phút 4) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về đọc lại đoạn văn ( khổ thơ ) trong bài 2a , 2b; học thuộc ghi nhớ. Tập làm văn: CỐT TRUYỆN I - Mục đích, yêu cầu: 1. Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện. 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. II - Đồ dùng dạy - học: - Một phiếu khổ to viết yêu cầu BT1( Phần nhận xét). - Hai bộ băng giấy - mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện “ Cây khế” (BT1- Phần luyện tập). III - Các hoạt động dạy - học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A. Kiểm tra bài cũ: - Một bức thư gồm những bộ phận nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 32 phút B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét: Bài 1: -Đọc yêu cầu. -Phát phiếu, tìm và ghi những sự việc chính trong truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. -Đại diện nhóm trình bày. -Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải. Bài 2: -Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời miệng. -Cùng lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: -Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Cùng lớp nhận xét, chốt lại. 3. Phần ghi nhớ: -3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. 4. Phần luyện tập: Bài 1: -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích. -Từng cặp đọc thầm các sự việc, trao đổi, sắp xếp lại cho đúng thứ tự. -Phát 2 băng giấy cho 2 học sinh làm trên bảng lớp. - Cùng lớp nhận xét, chốt lại. Bài 2: -Đọc yêu cầu bài, dựa vào 6 sự việc đã sắp lại ở BT1, kể lại câu chuyện. 3 phút 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc học sinh về học thuộc ghi nhớ. Lịch sử: NƯỚC ÂU LẠC. I - Mục tiêu: - Học sinh biết nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Biết thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Biết sự phát trển về quân sự của nước Âu Lạc. - Biết nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc. II- Đồ dùng dạy học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình sgk, phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A -Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài học. B -Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 12phút 2) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. -Đọc sgk. -Điền dấu x vào ô trống sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. + Sống cùng trên một địa bàn. + Đều biết chế tạo đồng. + Đều biết rèn sắt. + Đều trồng luá và chăn nuôi. + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. -Làm phiếu. - Quan sát, hướng dẫn. - Trình bày bài làm của mình. -Cùng lớp nhận xét. 8 phút 3) HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. -Xác định nơi đóng kinh đô của nước Âu Lạc trên lược đồ hình 1. -So sánh sự khác nhau về nơi đóng của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? -Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa ? -Suy nghĩ trả lời, các nhóm bổ sung. -Nhận xét. 10phút 4) HĐ3: Làm việc của lớp. -Đọc đoạn “ Từ năm 207 TCN phương Bắc”. - Nêu câu hỏi, học sinh thảo luận. + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? -Cùng các nhóm nhận xét bổ sung. 3 phút 5) Củng cố - dặn dò: -Nhấn mạnh bài học,nhận xét giờ học. - Ôn lại bài, chuẩn bị cho bài học sau Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I - Mục đích, yêu cầu: - Thực hành tuởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II - Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ cốt truiyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. -Tranh minh học cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ. -Bảng phụ viết sẵn đề bài để giáo viên phân tích. III - Các hoạt động dạy - học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh đọc nội dung ghi nhớ. - Một học sinh kể chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có. B - Dạy bài mới: 1phút 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: 5 phút a) Xác định yêu cầu của đề bài: -Đọc yêu cầu của đề. -Cùng học sinh phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng. -Nhắc học sinh về cách làm bài. 4phút b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: -2 HS đọc nối tiếp ý 1 và 2. -Một số em tiếp nối nhau nói về chủ đề câu chuyện em lựa chọn. -Nhắc HS từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau để có hướng tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. 25phút c) Thực hành xây dựng cốt truyện: -Làm việc cá nhân, đọc và trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo ý 1 và 2. -Một em làm mẫu trả lời lần lượt câu hỏi. -Từng cặp thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn. -Thi kể trước lớp. -Cùng lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất. -Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. 5 phút 3. Củng cố, dặn dò: Hai HS nói lại cách xây dựng cốt truyện. - Nhắc HS về kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. Toán: GIÂY, THẾ KỈ I - Mục tiêu: - Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. II - Đồ dùng dạy học:-Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. III - Các hoạt động dạy - học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 1. Bài cũ: -Vài em lên chữa bài tập. 2.Bài mới: 7phút a) Giới thiệu về giây: - Dùng đồng hồ để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây. -Quan sát sự chuyển động của kim giờ kim phút . -Nhắc 1 giờ = 60 phút. -Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. -Quan sát sự chuyển động của nó và nêu: + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1vòng là 1 phút, tức là 60 giây -Ghi bảng: 1 phút = 60 giây -60 phút bằng mấy giờ ? -Suy nghĩ trả lời. 60 giây bằng mấy phút ? 8 phút b) Giới thiệu về thế kỉ: -Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ và viết lên bảng: 1thế kỉ = 100 năm. -Nhắc lại -100 năm bằng mấy thế kỉ ? -Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1 ghi bảng và cho học sinh nhắc lại -Nhắc lại từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ 2 20 phút c) Thực hành: Bài 1: -Đọc đề, tự làm rồi chữa bài. Bài 2: -Đọc yêu cầu, làm vở, chữa bài miệng. Bài 3: - Đọc yêu cầu, làm nhóm. - Hướng dẫn,chữa bài. Ví dụ: a) từ năm 1010 đến nay ( chẳng hạn như năm 2006) đã được 2006 – 1010 = 996 ( năm). 1phút 3. Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh bài học. - Về ôn lại bài. Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I - Mục tiêu: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18-19 SGK. Phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy - học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 1.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu kết luận bài trước. 2.Bài mới: 15 phút a)Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm * Mục tiêu: Lập ra được tên danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: Bước1: Tổ chức. -Chia lớp thành hai đội. Bước2: Cách chơi và luật chơi. -Hai đội thi kể các món ăn chứa nhiều chất đạm trong vòng 10 phút, ghi ở giấy -Đại diện cho hai đội lên đính kết quả đã thảo luận. -Cùng lớp đánh giá bình chọn đội thắng cuộc. - Tiến hành chơi như hướng dẫn trên. - Theo dõi. 15phút b) Hoạt động 2: * Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn vừa cung cấp chất đạm động vật vừa cung cấp chất đạm thực vật. Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành: Bước1: Thảo luận cả lớp. -Ghi các món ăn chứa nhiều chất đạm? -Trình bày, các nhóm nhận xét. -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Bước2: Làm việc với phiếu học tập. -Chia lớp thành nhóm nhỏ, phát phiếu. Thực hiện trên phiếu. 5 phút 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học -Về xem lại bài, chuẩn bị cho bài học sau. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY I - Mục đích, yêu cầu: - HS bước đầu nắm mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép, từ láy trong câu,trong bài. II - Đồ dùng dạy - học: Từ điển học sinh, bút giạ và phiếu khổ to ghi sẵn 2 bảng phân loại của BT2,3. III - Các hoạt động dạy - học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A . Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. B. Dạy bài mới: 1 phút 1. Giới thiệu bài: 30 phút 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. Bài 2: -Đọc nội dung bài 2 -Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại: + Từ ghép có nghĩa phân loại ( như bánh rán). + Từ ghép có nghĩa tổng hợp ( như bánh trái). -Phát phiếu cho từng cặp làm bài -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (Câu a: Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, ..... Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc). Bài 3: -Đọc nội dung BT3. -Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào. (Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lạt xạt, lao xao. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Roà rào). 3 phút 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Về xem lại bài2,3và chuẩn bị bài mới. H§NGLL SINH HOẠT ĐỘI (Tæng phô tr¸ch ®¶m nhiÖm) §· kiÓm tra ngµy th¸ng 9 n¨m 2008 TT NguyÔn ThÞ Th¬ng .
Tài liệu đính kèm: