ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV 16
-Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối tong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối.
II.CHUẨN BỊ:
-Giấy bút cho các nhóm.
-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
TUẦN 1 Thứ hai Ngày soạn: 22/ 8/ 2008 Ngày giảng: 25/ 8/ 2008 ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Theo SGV 16 -Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối tong học tập. -Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối. II.CHUẨN BỊ: -Giấy bút cho các nhóm. -Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Xử lí tình huống. -GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Gv nêu tình huống. +Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm như thế ? -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. ?Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực ? -Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ? *Kết luận :SGV *Hoạt động 2 Sự cần thiết phải trung thực trong học tập. -GV cho HS làm việc cả lớp. -Trong học tập vì sao phải trung thực ? -Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được không? *Kết luận:SGV *Hoạt động 3: Trò chơi :”Đúng – Sai” -Hướng dẫn cách chơi :Như SGV *Khẳng định kết quả: Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là đúng vì khi đó, em đã trung thực trong học tập. Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những hành động không trung thực, gian trá. *Kết luận :SGV *Hoạt động 4: Liên hệ bản thân. -Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực. -Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết. GV chốt nội dung bài học : 3.Củng cố-Dặn dò: -Nêu nội dung chính của bài. -Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập mà em biết. -Quan sát tranh và hoạt động nhóm. -Trả lời cá nhân-Nhận xét -Lắng nghe. -Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -Cả lớp tham gia trò chơi. -Suy nghĩ và chọn màu phù hợp với tình huống của GV nêu ra. -Tự nêu. -Lắng nghe và ghi nhớ. -Nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện. TỐN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Theo SGV32 -Có ý thức hệ thống các kiến thức đã học. II.CHUẨN BỊ. -Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài mới-ghi đề 2.Dạy học bài mới. *Bài 1: -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở. Chấm chữa bài của HS. Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b. *Bài 2: Yêu cầu HS làm bài vào vở. -3 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số trong bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. Nhận xét - Sửa sai ( nếu có). *Bài 3: -Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Nhận xét.Chẳng hạn: 9171= 9000+ 100 + 70 + 1 *Bài 4: -Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy. -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Chấm chữa bài. 3.Củng cố-Dặn dò -Nhận xét giờ học -Hồn thành bài tập nếu chưa làm xong. -Lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở.1 HS làm trên bảng lớp. -Nêu miệng. -Lắng nghe. -3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện vào vở. -Viết mỗi số thành tổng -Làm bài vào vở. -Tính chu vi các hình. -...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó. -MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2. -GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4. -HS trình bày bài làm vào vở. -Nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần 1) I.MỤC TIÊU: -Theo SGV 31 -GD HS thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. -Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hồi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài-Ghi đề: 2.Dạy – học bài mới. a)Luyện đọc. -Yêu cầu HS mở sgk trang 4 -5 +1 HS đọc tồn bài- lớp đọc thầm – phân đoạn +Một hôm.....bay được xa. +Tôi đến gần...ăn thịt em. +Tôi xòe cả hai tay...của bọn nhện. -Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt kết hợp tìm từ khó và chú giải từ khó hiểu -Cho HS luyện đọc nhóm đôi +GV đọc mẫu lần 1. b)Tìm hiểu bài -Truyện có những nhân vật chính nào? -Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. -Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hồn cảnh như thế nào ? -Đoạn 1 ý nói gì ? -Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? -Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà Trò? -Đoạn văn này nói lên điều gì? Gv ghi bảng ý chính đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc thầm Đ3 và tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị Nhện đe dọa ? -Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ? -Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì? -Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? c)Thi đọc diễn cảm. -Cho hs đọc nối tiếp, lớp tìm giọng đọc của bài -Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi -Thi đọc diễn cảm-Nhận xét ghi điểm 3.Củng cố-Dặn dò -Nội dung chính của bài? -Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hồi -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe -HS mở sgk quan sát tranh. -Lắng nghe và theo dõi. -HS thực hiện (Các từ khó: cỏ xước, vặt chân, vặt cánh, tảng đá cuội...) -Luyện đọc theo nhóm và thể hiện lại bài +HS trả lời: Dế Mèn, chị Nhà Trò, Nhện. +Chị Nhà Trò. -1 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm. -Nhà Trò đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. -Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. -HS nêu ( Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ,....mới lột. Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, lại quá yếu và chưa quen mở.) -Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm của Dế Mèn. -Ý2:Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị nhà trò). -Trước đây, mẹ em có vay lương ăn của bọn nhện....đe bắt chị để ăn thịt -Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. -Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công. -HS thực hiện -HS xung phong đọc bài. -Nêu miệng. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.MỤC TIÊU: -Theo SGV21 -Biết được các điều kiện cần thiết để giúp con người sống được. II.CHUẨÛN BỊ: -Các hình minh họa trong sgk. -Phiếu học tập theo nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động khởi động . Giới thiệu chương trình học. -Yêu càâøu HS mở sgk và đọc tên các chủ đề. -Giới thiệu bài-Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 Con người cần gì để sống Yêu câøu HS thảo luận theo nhóm với nội dung: -Con người cần những gì để duy trì sự sống? -Yêu câøu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận :( Như SGV) *Hoạt động 2 Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong sgk. -Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? -Yêu cầu HS thảo luận và điền vào phiếu. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Nhận xét – Sửa sai ( nếu có). *Kết luận :SGV *Hoạt động 3 Trò chơi :”Cuộc hành trình đến hành tinh khác” -Giới thiệu tên trò chơi và phổ biến cách chơi. -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu.Khi đi đu lịch đến hành tinh khác các em suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì ? các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi. -Yêu câøu các nhóm thực hiện trong 5 phút. Các nhóm trình bày trước lớp và giải thích vì sao lại chọn những thứ đó. Nhận xét – tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. 3.Củng cố-Dặn dò: -Yêu cầu đọc phần bài học sgk. -Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị cho bài sau. -1 HS đọc. -Lắng nghe. -Hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Lắng nghe -Quan sát -Lắng nghe. -Trình bày-nhận xét -Lắng nghe -Lắng nghe GV phổ biến cách chơi. -Thảo luận theo bàn. -Ánh sáng, không khí, thức ăn. -Lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ ba Ngày soạn: 23/ 8/ 2008 Ngày giảng: 26/ 8/ 2008 TỐN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo ) I.MỤC TIÊU: -Theo SGV35 -Củng cố lại các kiến thức đã học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài –Ghi đề: b/ Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn -GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẫm một phép tính trong bài. -GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở. *Bài 2: -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. *Bài 3: -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4: -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chữa bài *Bài 5: GV treo bảng số liệu bài tập 5 đã vẽ sẵn lên bảng. - Bác Lan mua mấy loại hàng ? đó là những hàng gì ? -Giá hàng và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu? -Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ? -Tương tự các câu hỏi khác cho hs làm bài -Cho hs làm bài vào vở- GV chấm chữa bài 3.Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu. -Tính nhẩm -8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. -HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép tính. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -So sánh các số và điền dấu >,<,= thích hợp. -2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. -HS nêu cách so sánh, ví dụ: Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742. -HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự: a/56731; 65371; 67351;75631. b/92678; 82697; 79862;62978. -HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu --HS trả lời cá nhân. +Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 k ... đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -GV cho một nhóm HS chơi mẫu.Sau đó, cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần, cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi 2 lần. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3.Phần kết thúc: 4 – 6 phút. -Cho HS các tổ đi tiếp nối nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng . Sau đó, đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong: 2 – 3 phút. -GV cùng HS hệ thống bài. 4.Nhận xét, đánh giá tiết học : -GV đánh giá kết quả vừa học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp thành 3 tổ. -Lắng nghe. -Cả lớp tham gia trò chơi. -Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thi đua giữa các tổ. -Cả lớp thực hiện. -Tham gia trò chơi. -HS thực hiện theo sự điều khiển của GV. -Lắng nghe về nhà thực hiện. TỐN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Theo SGV37 -Cẩn thận, tính tốn chính xác trong làm bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Đề bài tốn 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -KT những HS chưa hồn thành các bài tập của tiết trước. Nhận xét- sửa sai ( nếu có). 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Luyện tập b. Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1a và yêu cầu HS đọc đề bài. -Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào? -Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5? Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở nháp. -GV chữa bài phần a,b và yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại. *Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài, -Chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự Yêu cầu HS thực hiện vào vở. Chấm chữa bài cho HS. *Bài tập 3: -GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cợt thứ ba trong bảng cho biết gì? -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu? -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức ở cùng dòng với 8 x c lại là 40? -Yêu cầu HS thực hiện vào vở. *Bài tập 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao nhiêu? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a X 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó thực hiện vào vở. +Chấm chữa bài cho HS. 3.Củng cố – Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực hiện tiếp nếu chưa hồn thành các bài tập. -Những HS chưa hồn thành bài tập của tiết trước để vở lên bàn cho GV KT. -Lắng nghe. -Tính giá trị của biểu thức. -01 HS đọc HS trả lời cá nhân. -Tính giá trị của biểu thức 6 x a. -Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30. -02 Hs lên bảng làm, mỗi Hs 1 phần, HS làm vào vở nháp. -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở. -1 HS đọc bảng số và trả lời -Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức. -Là 8 x c. -là 40. -Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40. -HS làm các phần còn lại vào vở. -2 HS nhắc lại. -... thì chu vi của hình vuông là a X 4. -2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải. A) Chu vi cuả hình vuông là: 3 x 4 = 12( cm ) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 (dm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 ( m ) -HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.MỤC TIÊU: -Theo SGV50. -Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II.CHUẨN BỊ: -Bảng kẻ sẵn như SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã dặn ở tiết trước. 2.Bài mới *Giới thiệu bài-Ghi đề *Tìm hiểu ví dụ. *Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào ? -Cho HS hoạt động nhóm hồn thành bài tập. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả *Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa. *Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Gọi HS trả lời câu hỏi. *Giảng:Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. +Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk. *Luyện tập *Bài 1: -Gọi 2 HS đọc nội dung. +Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? +Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có gì khác nhau? +Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy ? Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung *Bài 2: -Gọi 2 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận về tình huống và trình bày *GV kết luận về hai hướng kể chuyện. 4.Củng cố-Dặn dò: -Yêu câøu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể chuyện. -Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lắng nghe -1 HS đọc yêu cầu sgk. (DM bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể). -Hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả-nhận xét -1 HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm đôi. -Trả lời cá nhân nối tiếp nhau. -Lắng nghe. -2 HS đọc phần ghi nhớ. -2 HS đọc nội dung bài tập. -Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại. -Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. -02 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.Và nối tiếp nhau trả lời. -HS lớp nhận xét – bổ sung cho bạn. -02 HS đọc yêu cầu của bài. -Thảo luận để giải quyết tình huống và nối tiếp nhau phát biểu. -Lắng nghe. -Nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện. ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: -Theo SGV11 -Biết làm quen với bản đồ trên các kí hiệu đã cho II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu:Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. -Giới thiệu về bản đồ. -GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ : thế giới, châu lục, Việt Nam, -Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các bản đồ trên bảng. -Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. -GV Nhận xét bổ sung. -GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. -GV cho HS quan sát tranh hình 1 và hình 2 và chỉ vị trí của hồ Hồng Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình. -GV cho HS đọc nội dung sgk -Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng ta phải làm như thế nào ? -Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ dịa lí Việt Nam ? -GV Nhận xét bổ sung. *Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm. Một số yếu tố của bản đồ. -HS dựa vào nội dung kiến thức sgk, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm. +Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? +Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng như thế nào ? +Chỉ các hướng trên bản đồ dịa lí Việt Nam ? +Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? -GV Nhận xét bổ sung. -GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. *Hoạt động 3 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. -Hoạt động nhóm đôi. 2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu và em kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì. -GV tổng kết bài. 2. Củng cố.Dặn dò -GV cho HS nhắc lại khái niệm của bài. -Nội dung của bài học. -Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -Lắng nghe. -HS quan sát theo dõi. -Quan sát bản đồ và kể tên. -HS tìm trên bản đồ : Bản đồ thế giới, Việt Nam, -Lắng nghe. -hoạt động cả lớp.HS chỉ ra trên hình. -HS tự trả lời. -Vẽ theo tỉ lệ khác nhau. -1 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả lời câu hỏi theo nhóm. -HS phát biểu và HS lớp bổ sung. -Lắng nghe. -HS tham gia trò chơi. -nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu: -Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. -Học sinh nhận ra những ưu khuyết điểm của mình để phấn đấu. II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III/Tiến trình sinh hoạt: 1/Ổn định lớp: -Hát tập thể 2/Sinh hoạt: a, Đánh giá hoạt động tuần học qua: *Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ *Tồn tại: -Nói chuyện riêng trong tuần học (Định, Cường) -Vệ sinh cầu thang còn chậm (Thứ 4) b, Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được -Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập. -Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập -Tăng cường công tác tự quản. -Thực hiện nói lời hay làm việc tốt KỸ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 2).(gửi tuần 2) I.MỤC TIÊU: -Theo SGV14 -Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động. II.CHUẨN BỊ: -Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: -Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ -Một số sản phẩm may, khâu thêu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV cho HS nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu. Cách sử dụng kéo,thước ? 2.Giới thiệu bài-Ghi đề *Hoạt động 1 Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim. -GV cho HS quan sát các loại mẫu kim cỡ lớn, nhỏ khác nhau và HS dựa vào tranh sgk để trả lời các câu hỏi : -Em hãy cho biết đặc điểm của kim khâu, kim thêu ? -GV Nhận xét và chốt lại nội dung chính. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận nhóm tìm cách xâu chỉ và ve chỉ ? -GV Nhận xét và sửa sai. -GV vừa nêu vừa thực hiện cho HS quan sát . -GV cho HS nêu tác dụng của việc ve nút chỉ. -GV thực hiện việc đâm kim qua vải và rút chỉ (đối với chỉ chưa ve) cho HS quan sát. *Hoạt động 2 HS thực hành xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ. GV hưóng dẫn HS thực hiện. -GV quan sát- giúp đỡ những em yếu. -GV Nhận xét - đánh giá kết quả . 3.Củng cố-Dặn dò -Qua bài học em cần lưu ý những gì? -Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau -Nhận xét tiết học. -HS nêu. -HS quan sát . -1 HS đọc nội dung SGK. -Quan sát và nêu nhận xét. -Kim được làm bằng kim loại cứng, .... Thân kim nhỏ và thon dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi dẹp, có lỗ. -Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV. -HS Nhận xét - HS quan sát -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. -Quan sát thao tác của GV. -Lắng nghe theo dõi sự hướng dẫn của GV. -HS thực hiện. -Nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: