Tậpđọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động dạy học:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008 Tậpđọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 25 phút 12 phút 8 phút 5 phút 3 phút A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam” B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Những hạt thóc giống 2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Bài đọc được phân thành 4 đoạn. + Đoạn 1: Ba dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo + Đoạn 4: Bốn dòng còn lại - Sửa lỗi và hướng dẫn học sinh đọc câu hỏi câu cảm. (bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh) - Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi. b) Tìm hiểu bài: - Nêu câu hỏi 1 (SGK). - Thóc luộc chín có còn nảy mầm không? - Nêu câu hỏi 2(SGK). Theo lện vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi ngườI làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Nêu câu hỏi 3. (SGK). - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Nêu câu hỏi 4. (SGK). c) Đọc diễn cảm: -Hướng dẫn luyện đọc -Nhận xét hướng dẫn bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học, về ôn lại bài. - 2 h/s đọc thuộc lòng Cây tre Việt Nam. - Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài. - HS lắng nghe - Đọc tiếp nối 2 lượt và tìm hiểu các từ mới, từ khó trong bài. Đọc theo cặp 1 lượt, 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm cả bài, suy nghĩ, trả lời, bổ sung. - Đọc đoạn 1: và suy nghĩ trả lời. (Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi) - Không nảy mầm được nữa. - Đọc đoạn 2: (Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm). - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thần thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được) - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt - Đọc đoạn 3: (Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm). - Đọc đoạn 4: (Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt) - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, nhận xét. - Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai - Nêu đại ý: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I - Mục tiêu: - Biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 3 phút 22 phút 12 phút 10 phút 5 phút A.Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ SGK B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phương Bắc 2. Hoạt động dạy học: - Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. * HĐ1: Làm việcốnhms đôi: - Đưa bảng (phiếu làm sẳn) để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc HĐ2: Làm việc nhóm đôi. - Đưa bảng thống kê (phiếu học tập) cột Các cuộc khởi nghĩa còn để trống. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng 3.Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại toàn bài - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài, chuẩn bị cho bài học sau - Học sinh đọc ghi nhớ bài học.(1hs) - Lắng nghe giới thiệu bài - HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến theo luật pháp của người Hán. Thảo luận - Điền vào phiếu HT dưới đây. - Báo cáo kết quả trước lớp Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 - Đọc đoạn còn lại thảo luận. - Điền nội dung vào bảng - Báo cáo kết quả, bổ sung. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Đọc lại nội dung hai bảng trên (2em) Nêu ghi nhớ SGK 2 em Về nhà học thuộc ghi nhớ Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng con, vở BT toán., phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 1 phút 27 phút 5 phút 7 phút 5 phút 7 phút 3 phút 2 phút A.Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà, kiểm tra vở bài tập ở nhà. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Dạy bài mới: Bài 1: a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay. - Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 hoặc 29 ngày bằng năm hai tay. b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận T2 = 29 ngày, năm không nhuận T2 = 28 ngày - Nhận xét, bổ sung Bài 2: -Hướng dẫn cách làm một số câu: * 3 ngày = giờ. Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm. * phút giây (như trên) * 3giớ 10 phút = phút. (như trên) Bài 3: Hoạt động nhóm đôi + Thế kỉ: XVIII + 1980 – 600 = 1380 (TK XIV) - Cùng lớp nhận xét. Bài 4: - Đọc kĩ bài toán. - Hướng dẫn học sinh làm bài. 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây Bài 5: - Làm cá nhân - Nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về ôn lại bài. - Học sinh lên chữa bài tập ở nhà.1, 2 - HS khác đặt vở bài tập lên bàn. - Đọc yêu cầu câu a, làm trên phiếu, trình bày trước lớp HS khác nhận xét chữa bài. - Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11 - Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2 - Nắm hai tay để trước mặt đếm theo sự hướng dẫn GV - Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2 em lên làm bảng. - HS tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột - HS khác nhận xét - Thảo luận làm bài theo nhóm đôi vào phiếu HT. - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở cá nhân. - Làm cá nhân vào bảng con, - chon câu trả lời đúng - Câu a: (B) - Câu b: (C) - Ghi bài Chính tả: (Nghe-viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng. II - Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 3 phiếu ghi BT2a hay 2b. Vở bài tập III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 15 phút 10 phút 3 phút A - Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - Đọc bài chính tả. - Hướng dẫn cách viết chính tả. - Đọc cho học sinh ghi. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (Chọn một trong hai bài). - Cùng lớp nhận xét . Bài 3: - Dính 3 phiếu lên bảng. - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộc hai câu đố. - 3 em viết trên bảng, lớp làm vào bảng con các từ ngũ bắt đầu r / d / gi. - Theo dõi và đọc thầm. - Nghe - viết chính tả. - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở trắng. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền. - Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ,viết lời giải đáp và chạy lên ghi ở bảng. Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008 Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I - Mục tiêu: - Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác. II - Tài liệu và phương tiện: - Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động. - Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 6 phút 5 phút 5 phút 7 phút 7 phút A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ bài học trước B. Dạy bài mới: a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. * Cách chơi: - Chia 2 nhóm, giao việc mỗi nhóm. * Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ? * Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). - Kết luận. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - Nêu từng ý. - Giải thích lí do. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai e) Hoạt động tiếp nối: - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Học sinh tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. -Hai em đọc ghi nhớ. - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. -- - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thảo luận chung cả lớp. - 2 em đọc ghi nhớ. - Ghi bài Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - Mục tiêu: - Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tím số trung bình cộng của nhều số. II - Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình v ... y, gõ đệm theo nhịp, theo phách. - Thực hiên cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4, vừa hát kết hợp động tác, lần lượt biểu diễn theo nhóm. nhận xét - Chú ý lắng nghe - HS lên bảng viết nốt trắng vào khuông nhạc - Tập theo - HS thực hiện Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 Thể dục: BÀI 10 I – Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỉ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “ Bỏ khăn”, học sinh biết cách chơi, nhanh nhẹn, đúng luật, chơi nhiệt tình. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, khăn. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 6 phút 23 phút 15 phút 8 phút 6 phút 1. Phần mở đầu:. - Ổn định tổ chức, chấn chỉnh đội ngũ, phổ biến yêu cầu, nhiệm giờ học. -Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: * Ôn quay sau, đi vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Điều khiển học sinh tập. - Quan sát sửa sai. - Nhận xét, biểu dương thi đua. b) Trò chơi vận động. - Giới thiệu trò chơi bỏ khăn, giải thích cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn cách chơi Quan sát, hướng dẫn thêm nhận xét, biểu dương tích cực. 3. Phần kết thúc Hệ thống bài học. Động tác thả lỏng, điều hoà Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà. - Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số, báo cáo. - Chạy quanh sân (200-300 m). * Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Tập luyện theo tổ. (tổ trưởng) - Tập luyện theo lớp (lớp trưởng) - Tập hợp, trình diễn. - Chú ý lắng nghe Một số em làm mẫu Tiến hành chơi thử Chơi chính thức. - Lắng nghe - Làm động tá thả lỏng - Học sinh hát 1 bài. - Thực hiện Toán: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo). I - Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II - Đồ dùng dạy học: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” trên giấy A0. - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 25 phút 12 phút 13 phút 3 phút A. Kiểm tra bài cũ: - Cùng cả lớp nhận xét. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: BIỂU ĐỒ (TT). 2. Bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài1: - Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. - Cùng lớp nhận xét. Bài2: - Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài. Gọi HS làm ý thứ nhất, ý thứ hai của câu b. - Cùng lớp nhận xét. * Lưu ý: Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1, 2 ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài và làm bài tập còn lại. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 3 câu trong SGK. - Lớp nhận xét - Quan sát làm câu a. - Làm vào vở và chữa bài. - Cho HS nhận xét, chữa bài. - Về nhà làm bài tập còn lại -Ghi bài - Học bài ở nhà Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục đích, yêu cầu: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 15 phút 3 phút 6 phút 4 phút A. Kiểm tra bài củ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 2. Phần nhận xét: Bài1: - Thảo luận nhóm đôi - Phát phiếu học tập - Chốt lại lời giải đúng. Bài2: - Hoạt động cá nhân - Suy nghĩ trả lời - Cùng lớp nhận xét. Bài3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. + Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - Nhắc lại. 3. Phần ghi nhớ: Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: - Giải thích thêm () - Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài - Khen ngợi, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. - xây dựng cốt truyện (2 HS) HS lắng nghe - Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu. Trình bày, lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 2. Thực hiện yêu cầu. Trình bày miệng. - Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, nêu nhận xét: - HS nêu nhận xét - 3 em đọc. - Học thuộc ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. - HS thực hiện Mĩ thuật: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH PHONG CẢNH I - Mục tiêu: - Thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc. - Các em yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II - Chuẩn bị: - GV và HS sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và bức tranhvề đề tài khác. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 5 phút A - Kiểm tra bài củ B - Dạy bài mới: 1 - Giới thiệu bài: Thường thức mĩ thuật, XEN TRANH PHONG CẢNH 2- Các hoạt động dạy học a. Hoạt động 1: Xem tranh (theo nhóm) * Phong cảnh Sài Sơn. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913-1976). - Cho học sinh xem tranh ở trang 13 và đặt câu hỏi: + Trong bức tranh có những hình ảnh nào ? + Tranh vẽ về đề tài gì ? + Màu sắc trong bức tranh như thế nào ? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ? - Tóm tắt () * Phố cổ. Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920 – 1988). - Giới thiệu sơ lược về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái. + Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ? + Dáng vẻ của các ngôi nhà ? + Màu sắc của bức tranh ? - Cùng lớp bổ sung. * Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (Học sinh tiểu học). - Đưa tranh Hồ Gươm + Trong tranh có những hình ảnh gì ? + Màu sắc như thế nào ? + Chất liệu gì ? + Cách thể hiện ra sao ? - Cùng lớp nhận xét. - Lưu ý cho học sinh vài điểm 2.Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Đưa ra 2 bức tranh cho HS nhận xét - Nhận xét chung tiết học, khen ngợi nhũng học sinh có nhiều đóng góp cho bài học. 3 - Dặn dò: - Về quan sát các loại quả hình cầu chuẩn bị cho tiết học sau. - Kiểm tra bài vẽ ở nhà - Tên tranh, Tên tác giã, các hình ảnh có trong tranh, Màu sắc, Chất liệu dùng để vẽ tranh - Xem tranh thảo luận nhóm đôi, trả lời. - Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi - Nông thôn - Tươi sáng, nhẹ nhàng - Phong cảnh làng quê - Các cô gái ở bên ao làng - Xem tranh trả lời câu hỏi - Đường phố có những ngôi nhà - Nhấp nhô, cổ kính - Trầm ấm, giản dị - Suy nghĩ bổ sung thêm -HS quan sát trả lời câu hỏi - Cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ Gươm, đàn cá. - Tươi sáng, rực rở - Màu bột - Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng - HS nhận xét các bức tranh mà GV đưa ra -HS thực hiện SINH HOẠT TUẦN 5 1) Đánh giá hoạt động tuần 5: a) Sĩ số: Đi học đều, chuyên cần. Vắng buổi: ( ) b) Học tập: - HS còn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. - Ngồi học không phát biểu, xây dựng bài. - Hay nói chuyện trong giờ học. - Hoàn thành chương trình tuần 5. - Đi học muộn vẫn còn tái diễn ( ) - Một số em đi học thiếu đồ dùng. - Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc ở một số em. c) Hoạt động khác: - Công tác tự quản chưa tốt, 15 phút đầu giờ ồn ào. - Vệ sinh lớp học chưa sạch. - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động chung. 2) Kế hoạch tuần 6: - Dạy học tuần 6: - Đại hội liên đội (2 ĐV tham gia vào 13/10) - Tập hấn công tác đội sao (13/10 - Thực hiện chuyên hiệu: Nghi thức Đội viên - Phát động phong trào viết báo tường chào mừng 20/11 - Tổ 2 làm trực nhật. - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua. - Làm vệ sinh môi trường vào chiều thứ 3 và thứ 5. Kĩ thuật: KHÂU ĐỘT THƯA I - Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng cảu khâu đột thưa. - Bước đầu biết tập khâu bằng mũi khâu đột. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu khâu đột thưa. - Vải, len, kim khâu, chỉ khâu, kéo, thước, phấn. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Dạy bài mới: * HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - T: Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa. - H: Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc điểm các mũi khâu thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. - T: Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thưa. - H: Nêu khái niệm về khâu đột thưa, kết luận hoạt động1. * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - T: Treo tranh quy trình khâu đột thưa. - H: Quan sát các hình 2, 3, 4 để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - H: Quan sát hình 2 để trả lời cách vạch dấu và thực hiện thao tác khâu. - T: Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai. - H: Quan sát để thực hiện mũi khâu tiếp theo. - H: Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - T: Nêu điểm lưu ý. - H: Đọc mục 2 của phần ghi nhớ. - T: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, cho học sinh tập thực hành. * HĐ3: Học sinh thực hành khâu đột thưa: - H: Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - T: Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa, hướng dẫn thêm điểm cần lưu ý. - H: Tiến hành khâu. * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - H: Trưng bày sản phẩm. - T: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - H: Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên và cùng GV nhận xét. 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh chuẩn bị cho bài sau.
Tài liệu đính kèm: