TẬP ĐỌC
$31. KÉO CO
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp nội dung.
- Hiểu từ ngữ: thượng võ, giúp
- Nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Tranh kéo co, bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: 3 HS đọc thuộc bài “Tuổi ngựa”.
Tuần 16 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tập đọc $31. kéo co I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ khó dễ lẫn. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp nội dung. - Hiểu từ ngữ: thượng võ, giúp - Nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. II. Đồ dùng học tập Tranh kéo co, bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 3 HS đọc thuộc bài “Tuổi ngựa”. 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ. - 1 HS đọc toàn bài – Luyện đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ. - 1 HS đọc toàn bài – Lớp đọc thầm tìm hiểu chia đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (3 lượt). - HS đọc nối đoạn trong nhóm 3 (1 lượt). - 1 HS đọc chú giải. - GV đọc toàn bài, chú ý cách đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * 1 HS đọc đoạn 1: ? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? ? Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? * GV cho HS quan sát tranh minh hoạ nói K2 của buổi kéo co. * 1 HS đọc đoạn 2 – trao đổi: ? Đoạn 2 giới thiệu gì với chúng ta? ? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. ? Theo em bức tranh SGK minh hoạ cuộc chơi kéo co ở địa phương nào? * 1 HS đọc đoạn 3: ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? ? Em chơi kéo co bao giờ chưa? Theo em vì sao chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? ? Envoi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? => Tiểu kết đoạn ba. - 1 HS đọc toàn bài. ? Nêu nội dung bài văn. Hoạt động 3: . Luyện đọc diễn cảm * 3 HS đọc nối tiếp. * Treo bảng phụ luyện đọc đoạn “Hội làng Hữu Trấp xem hội”. + Thi đọc diễn cảm đoạn trên và toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò ? Trò chơi kéo co có gì vui? Nhận xét giờ học. 1. Luyện đọc Đoạn 1: Từ đầu bên ấy thắng. Đoạn 2: Tiếp người xem hội. Đoạn 3: Còn lại. a. Cách thức chơi kéo co. - 2 đôi chơi có số người bằng nhau; 1 sợi dây thừng kéo đủ 3 keo b. Cách thức chơi kéo co của làng Hữu Trấp. - Đặc biệt: cuộc chơi của 2 bên nam và nữ -> sôi nổi, vui vẻ, náo nhiệt. c. Cách chơi kéo co ở Tích Sơn - Chơi kéo co giữa trai tráng 2 giáp trong làng, không hạn chế số lượng - Đấu vật, múa võ, đu bay thổi cơm thi, chọi gà. * Nội dung: Kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. Toán $76. luyện tập I. Mục tiêu Luyện kỹ năng chia cho số có hai chữ số. Vận dụng giải bài toán liên quan. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Tính: 42546 : 37 18510 : 15 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * Giới thiệu bài - HS quan sát, nêu số lượng bài tập và dạng bài tập của mỗi bài. - HS thực hiện đặt tính rồi tính. - GV lần lượt gọi 2 lượt, mỗi lượt 3 HS lên bảng tính => Nhận xét HS đọc bài – Nêu yêu cầu. Tóm tắt bài – giải toán – chữa. - Tiến hành tương tự bài 2. ? Nêu dạng toán. ? Nêu cách tìm số TBC. - GV treo bảng phụ. - HS quan sát nhanh cho biết sai ở đâu? Lí do sai. Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2: 1m2 : lát 25 viên ? m2.. <- 1050 viên. Dùng 1050 viên gạch lát được số m2 nền nhà. 1050 : 25 = 42 (m2) Đ/s: 42m2 Bài 3: Tháng 1: 855 sản phẩm. Tháng 2: 920 sản phẩm Tháng 3: 1350 sản phẩm => Trung bình . Sản phẩm trong 3 tháng. Bài 4: 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố về cách chia. - Nhận xét giờ. khoa học $31. không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giản ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống, II. Đồ dùng học tập 8 – 10 quả bóng bay, bơm tiêm, bơm xe đạp. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ. - Nêu định nghĩa về khí quyển. 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí bằng các giác quan. - GV giơ cho HS quan sát một cốc thuỷ tinh trống rỗng ? trong cốc chứa gì? - HS lên sờ, ngửi, nếm trong chiếc cốc. ? Em nhìn thấy gì? vì sao? ? Ngửi và nếm em thấy có vị gì? - GV xịt một ít nước hoa ? Em ngửi thấy gì? Đó có phải là mùi của không khí không? => rút ra kết luận – ghi mục 1. Hoạt động 2: Phát hiện không khí có hình dạng nhất định. - Các nhóm thay đổi bóng bay. ? Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên? ? Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? ? Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao? => kết luận. ? Còn ví dụ nào cho em biết không khí có hình dạng nhất định. Hoạt động 3: HS biết không khí có thể nén hoặc giãn ra – nêu một số ví dụ về tính chất này. - HS dùng bơm xe (bơm tiêm). + Bịt tay một đầu và bơm. + Bơm sau đó thả tay bơm – quan sát -> kết luận. * HS rút ra tính chất chung của không khí - đọc SGK. 1. Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2. Trò chơi “thổi bóng” Kết luận: không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa. 3. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 3. Củng cố, dặn dò Trong thực tế, ứng dụng tính chất của không khí vào việc gì? Dặn dò chuẩn bị bài sau. _________________________________ HĐTT : sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - Tổng kết những uư, khuyết điểm của lớp trong tuần, xếp loại các tổ. - Nhắc nhở công việc tuần 17 II. Các hoạt động dạy học 1. Các tổ thảo luận, tìm uư, khuyết điểm của tổ trong tuần 16 2. Giáo viên nhận xét, bổ sung 3. Lớp thảo luận xếp loại tổ, tìm biện pháp khắc phục những điểm còn tồn tại. 4. GV nhận xét giờ, nhắc nhở công việc tuần 17 Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2010 chính tả Nghe viết: kéo co I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn “Hội làng Hữu Trấp chuyển bại thành thắng”. - Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/gi. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: GV đọc, HS viết: nhảy dây, ngật ngưỡng, kĩ năng. 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe-viết chính tả. - 1 HS đọc đoạn viết. ? Cách kéo co của làng Hữu Trấp có gì đặc biệt. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn để luyện viết. - GV đọc lần 2. - Đọc cho HS viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - HS đọc bài. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài – Kiểm tra chéo – Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá trình bày bài. - Dặn dò chuẩn bài 1. Trao đổi về nội dung đoạn văn - 2 đội chơi là nam và nữ. 2. Hướng dẫn viết từ khó - Hữu Trấp - Ganh đua - Quế Võ - khuyến khích - Bắc Ninh - trai tráng - Tích Sơn - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc 3. Viết chính tả 4. Soát lỗi chấm bài Bài 2: - nhảy dây, múa rối, giao bóng. Toán $77. thương có chữ số 0 I. Mục tiêu Biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. áp dụng để giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Tính 78942 : 76 34561 : 85 - Nhận xét, cho điểm: 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia với trường hợp chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương và hàng chục của thương. - GV viết phép chia – yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS nêu cách tính của mình (chú ý ở lần chia cuối cùng => 0 : 35 = 0 (viết 0 vào thương). * GV tiến hàng tương tự VD a (với trường hợp HS làm sai quên 0 ở hàng chục – cho HS khác nêu cách làm). (Chú ý lần chia thứ 2 => 0 chia cho 24 = 0 viết 0 vào thương ở bên phải của 1). ? 2 phép chia vừa rồi gọi là phép chia hết hay phép chia có dư? * HS nêu yêu cầu bài 1. - HS làm vở, GV gọi lần lượt HS lên bảng. - HS nêu cách chia => đổi chéo vở kiểm tra bài. * HS đọc bài toán. - Tóm tắt -> giải. * HS đọc bài – nêu điều kiện bài toán. - Xác định dạng toán (tổng hiệu). - HS làm bài tập. - Củng cố cách giải toán. 1. Ví dụ: a. 9450 : 35 = ? 9450 35 245 270 000 Vậy: 9450 : 35 = 270 b. 2448 : 24 = ? 2448 24 2448 102 0048 00 Vậy: 2448 : 24 = 102 2. Thực hành Bài 1: Bài 2: Tóm tắt 1giờ 12 phút : 97200l 1 phút : l? Bài 3: CR : (307 – 97) : 2 = 105 (m) CD: 105 + 97 = 202 (m) P: 307 x 2 + 614 (m) S: 105 x 202 = 21210 (m2) 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố về những trường hợp thương có chữ số 0 – Nhận xét giờ học. luyện từ và câu $31. mở rộng vốn từ: trò chơi đồ chơi I. Mục tiêu - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, khéo léo, trí tuệ. Hiểu ý nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm. II. Đồ dùng học tập - Tranh một số trò chơi dân gian. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi (với người trên, với bạn, với em nhỏ). 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các bài tập. - HS đọc bài tập 1 – nêu yêu cầu. - HS làm vở bài tập – 1 số em làm bảng phụ – Nhận xét. * Giới thiệu về cách thức chơi: ô ăn quan, lò cò. * HS đọc yêu cầu bài 2. * HS cùng bàn trao đổi, hoàn chỉnh vào vở bài tập. * 1 số nhóm làm trên phiếu nhóm - Đọc. - HS: Tìm thêm câu tục ngữ khác có nghĩa như bài tập. - Dùng tục ngữ để khuyên bạn (HS đặt câu). - HS đọc yêu cầu bài 3. + Thảo luận nhóm. + Đặt câu, trình bày bài. - HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ bài tập 2. Bài 1: Trò chơi rèn luyện. a. Sức mạnh: kéo con vật. b. khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. c. ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình? Bài 2:(Đánh dấu + vào ô tương ứng) a. Một việc làm nguy hiểm: + Chơi với lửa. b. Mất trắng tay + Chơi diều đứt dây. c. Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Chơi dao có ngày đứt tay. d. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Bài 3: VD a. ở chọn nơi, chơi chọn bạn – Cậu nên chọn bạn mà chơi. b. Cậu xuống ngay đi: đừng có “Chơi với lửa” như thế!”. - Này cậu: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy”. Cậu xuống đi. đạo đức bài 8: yêu lao động Bỏ từ Vì sao; Ch3 BT 1 thay thành bài trắc nghiệm I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Bước đầu biết được giá trị của lao động. 2. Tích cực tham gia các công việc lao động ở trường, lớp, ở nhà phù hợp khả năng. 3. Phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng học tập Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Tại sao phải biết ơn thầy, cô giáo. - Kể việc em đã làm để thể hiện biết ơn thầy, cô giáo. 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu b ... ài cũ: 2 HS kể chuyện em đã nghe, đã đọc có nhân vận là đồ chơi. 2. Bài mới Hoạt động GV-HS Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. - GV đọc và chép đề – HS đọc đề. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài. ? Đề bài yêu cầu ta làm gì? ? Kể chuyện gì? ? Nhân vật kể chuyện là ai. Hoạt động 2: HS nắm được phương pháp kể chuyện. - 3 HS đọc nối tiếp phần gợi ý. ? Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? ? Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. Hoạt động 3: Thực hành kể trong nhóm và kể trước lớp. * 2 HS cùng bàn kể cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa truyện. * Tổ chức HS thi kể trước lớp. - Nhận xét bạn kể. - Trao đổi về nội dung – ý nghĩa. Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. 1. Tìm hiểu đề Em được chứng kiến hoặc tham gia. - Nhân vật kể là em hoặc bạn. 2. Hướng dẫn kể VD: Em xin kể về câu chuyện con thỏ nhồi bông của em 3. Kể trong nhóm (đồ vật có lúc nào? dịp nào? Tả hình dáng, hoạt động, thái độ của em, của người khác với đồ chơi đó – Tình cảm yêu quí, bảo vệ nó như thế nào? 4. Kể trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét cách kể chuyện. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. tập làm văn $ 31. luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu - Biết giới thiệu tập quán kéo co của 2 địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào bài tập đọc kéo co. - Giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em. II. Đồ dùng học tập Tranh minh hoạ trò chơi lễ hội. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì? 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài 1. ? Bài “kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? GV: em dùng lời của mình thể hiện không khí sôi động hấp dẫn của cuộc chơi ở trường làng. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi – tập giới thiệu. + HS trình bày, sửa lỗi diễn đạt. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS quan sát tranh minh hoạ, nói tên các trò chơi, lễ hội đượcgiới thiệu trong tranh. ? ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? ? ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị? * GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. Bài 1: Trò chơi kéo co của: + Làng Hữu Trấp – Quế Võ – Bắc Ninh. + Làng Tích Sơn – TX Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc. MB: Cuộc thi gì? ở địa phương nào? TB: Không khí cuộc chơi (Từ sáng mọi người hưởng ứng như thế nào? Trò chơi bắt đầu bằng tín hiệu gì? Mọi người hưởng ứng chơi ra sao? KB: ý nghĩa cuộc chơi. Bài 2: - Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. - Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (hội lim). a. Dàn ý MB: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. ND: hình thức chơi: thời gian, những việc tổ chức lễ hội; sự tham gia của mọi người. KT: mời các bạn về dự b. Kể trong nhóm. c. Giới thiệu trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - GV lưu ý trình tự – cách giới thiệu lễ hội. - Dặn dò HS viết lời giới thiệu. toán $79. luyện tập I. Mục tiêu Rèn kĩ năng chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Củng cố về một số chia II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Tính: 45783 : 245; 9240 : 246 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập phép chia – rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số. - HS nêu yêu cầu. - HS đặt tính rồi tính. - Gọi một số HS lên bảng – chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán. - HS đọc bài. - Thứ tự bài. - Giải bài tập – Nhận xét. Hoạt động 3: HS tính được theo 2 cách dựa vào tính chất chia một số cho 1 tích. - HS nêu yêu cầu. - Nêu bài tập có dạng gì? - HS làm vở. * Một số em lên bảng làm (3 cách) 1. Tính Bài 2: Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp Mỗi hộp 160 gói : hộp ? Số gói kẹo có tất cả là: 120 x 24 =2880 (gói kẹo) Nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo thì cần số hộp: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đ/s: 18 hộp Bài 3: Tính bằng 2 cách a. 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố khái niệm chia – nêu tính chất chia một số cho một tích. - Nhận xét giờ học. Khoa học $32: không khí gồm những thành phần nào? I, Mục tiêu - Làm thí nghiệm để xác định thành phần chính của không khí là ô xi duy trì sự cháy và Ni tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. II, Đồ dùng dạy học - Lọ thủy tinh, chậu , nước vôi trong, nến. III, Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Hãy nêu một số tính chất của không khí? - Làm thế nào để biết không khí có thẻ bị nén lại hoặc dãn ra? 2. Bài mới Hoạt động dạy -học Nội dung * GV giới thiệu và ghi tên bài * HĐ 1: Xác định thành phần chính của không khí: O2 duy trì sự cháy; ni tơ không duy trì sự cháy. - 1 HS đọc to phần thí nghiệm- T66 - Các cá nhân làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng (quan sát mực nước trong cốc trước và sau khi nến tắt) ? Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến tắt? ? Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? ? Thành phần của không khí còn lại trong cốc có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết? ị GV rút ra kết luận - HS đọc KL SGK. *HĐ 2: Làm thí nghiệm để c/m không khí còn có những thành phần khác. - Tiếp tục thổi nước vôi trong rót vào cốc thủy tinh - quan sát nước vôi. - HS trình bày. ? Thổi vào nước vôi trong nhiều lần, nước vôi ntn? ? Em biết những hiên tượng nào sinh ra khí CO2? ? Trong không khí, ngoài 2 thành phần chính là ô xi và nitơ, còn có thành phần nào khác? - HS rút ra bài học, đọc SGK. 1, Hai thành phần chính của không khí. - Nến một lúc mới tắt vì hết O2 trong không khí. - Nước dâng lên trong cốc chiếm chỗ phần không khí đã mất đi. - Thành phần còn lại của không khí không duy trì sự cháy nên nến tắt. *KL: 2 thành phần chính của không khí; N2 không duy trì sự cháy. 2. Một số thành phần khác trong không khí. - Trong không khí và trong hi thở của ta có khí CO2 (đun bếp, khói nhà máy...) 3. Củng cố - dặn dò. ? Tại sao khi đun bếp rơm, củi, người ta phải cơi bếp củi mới cháy? - Dặn dò ôn tập, chuẩn bị bài sau. _______________________________ luyện từ và câu $32. câu kể I. Mục tiêu Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Tìm được câu kể trong đoạn văn. Đ/c kể để tả, trình bày ý kiến. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ về trò chơi, đồ chơi. Nêu ý nghĩa. 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu – ghi tên bài Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1. ? Câu cuối là kiểu câu gì? Nó dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì? - HS đọc yêu cầu 2 - đọc những câu còn lại. - Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. + HS trả lời. ? Cuối mỗi câu có dấu gì? (dấu chấm) GV: những câu văn trên dùng để giới thiệu, miêu tả, kể lại một sự việc có liên quan đến Bu-ra-ti-nô - những câu đó là câu kể -> câu kể dùng để làm gì? * HS đọc nội dung và yêu cầu bài 3 – thảo luận. HS nêu. -> Câu kể dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận biết câu k ể? HĐ2: Ghi nhớ + HS đọc SGK – lấy ví dụ câu kể. HĐ3: Luyện tập - HS đọc bài – nêu yêu cầu. - HS tự làm bài, 1 em làm bảng. - Trình bày bài – Nhận xét. HS đọc bài – nêu yêu cầu. HS tự làm bài. - 5-7 em trình bày – nhận xét. I. Nhận xét Bài 1: Nhưng kho báu ấy ở đâu? Là câu hỏi – dùng để hỏi điều chưa biết, cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2: Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô. Câu 2; Miêu tả Bu-ra-ti-nô Câu 3: kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô. Bài 3: Câu 1: kể về Ba-ra-ba. Câu 2: kể về Ba-ra-ba Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. II. Ghi nhớ III. Luyện tập Bài 1: Câu 1: kể sự việc Câu 2: Tả cánh diều Câu 3: Kể sự việc Câu 4: Tả tiếng sáo Câu 5: Nêu ý kiến nhận định. Bài 2: Đặt câu kể 3. Củng cố, dặn dò: Câu kể là gì? Tác dụng của câu kể? Nhận xét giờ. Tập làm văn $ 32. Luyện tập văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu - Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo , thể hiện được tình cảm của mình với đồ chơi đó . II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Gọi HS giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét, cho điểm: 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài - HS đọc đề bài. - Đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. ? Em chọn cách mở bài nào? - Y/c HS đọc mở bài của mình. ? Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em. - HS tự viết bài vào vở. - GV thu bài chấm và nêu nhận xét chung. 1, Tìm hiểu bài 2, Xây dựng dàn ý - Mở bài - Thân bài - Kết bài 3, Viết bài 4, Thu bài chấm 3. Củng cố, dặn dò - GV lưu ý cách miêu tả, cấu tạo bài miêu tả. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán $ 80. Chia cho số có 3 chữ số (Tiếp) I. Mục tiêu - HS biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - áp dụng giải các bài toán về tìm thành phần chưa biết của phép cộng. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Tính: 10278 : 94 36570 : 49 – Nhận xét, cho điểm: 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia với 2 trường hợp: chia hết, chia có dư. - GV nêu phép chia – HS đặt tính. - Tương tự như chia cho số có 2 chữ số – em nêu cách chia ở lần chia T1. - HS tự chia, nếu khó khăn thì GV giúp đỡ. - HS nêu cách chia (GV lưu ý cách ước lượng thương => chia theo thứ tự nào? VD b, tiến hành tương tự ví dụ q. ? Phép chia nào là chia hết? Chia có dư trong2 phép chia trên? ? Nêu các bước thực hiện phép chia. Hoạt động 2: Vận dụng làm các bài tập thực hành. * HS đọc yêu cầu bài 1. - 4 HS lên bảng, lớp làm vở kiểm tra chéo. - Nhận xét bài – nêu cách chia. * HS nêu yêu cầu - HS tính, nêu cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số chia. - 1 HS đọc – nêu điều kiện của bài. - Xác định dạng toán -> giải bài tập – Nhận xét. 1. Ví dụ: a. 41535 : 195 = ? 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy: 41535 : 195 =213 b. 80120 : 245 = ? 80120 245 0662 237 1720 05 Vậy: 80120 : 245 = 327 (dư 5). * Bước 1: Đặt tính * Bước 2: Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 2. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2: Tìm x. x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 Bài 3: Giải toán 3. Củng cố, dặn dò Nêu các bước thực hiện chia cho số có 3 chữ số – Nhận xét giờ.
Tài liệu đính kèm: