Thiết kế bài dạy Tuần 24 - Lớp 4

Thiết kế bài dạy Tuần 24 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. Mục đích, yêu cầu

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng một bản tin: giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài

 - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ “Em muốn cho cuộc sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

II. Đồ dùng dạy học

 Sưu tầm tranh về ATGT

III. Các hoạt động dạy học

 1. Kiểm tra bài cũ

 - 2HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “Khúc hát ru những lớn trên lưng mẹ” và TLCH về nội dung bài.

 - Nhận xét, cho điểm

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Tuần 24 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
 vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục đích, yêu cầu
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng một bản tin: giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài
	- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ “Em muốn cho cuộc sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
II. Đồ dùng dạy học
	Sưu tầm tranh về ATGT 
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ 
	- 2HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “Khúc hát ru những lớn trên lưng mẹ” và TLCH về nội dung bài.
	- Nhận xét, cho điểm
 2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài 
HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc 
- 1 HS giỏi đọc toàn bài, lớp đọc thầm và chia đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài; GV sửa lỗi về cách đọc, giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 cặp HS đọc trước lớp
- GV đọc mẫu, lưu ý cách đọc
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm Đ1, 2 trao đổi nhóm đôi TLCH:
? Chủ đề của cuộc thi vẽ tranh là gì?
? Tên của chủ đề gợi cho em điều gì?
? Mục đích của cuộc thi vẽ tranh này là gì?
? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
? Đoạn 1 và 2 nói lên điều gì?
- GV ghi ý 1
- HS đọc thầm Đ3, 4, 5 trao đổi TLCH:
? Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em?
? Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì?
? Đoạn cuối bài cho biết điều gì?
? Những dòng in đậm đầu bản tin có tác dụng gì?
? Bài đọc có nội dung chính là gì?
HĐ3. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp đoạn một lượt.
- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn “ Phát động từ tháng 4 ... Kiên Giang”.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm 3-5 HS
I. Luyện đọc
UNICEF
Đ1: Từ đầu.đáng khích lệ
Đ2: sống an toàn
Đ3: ... Kiên Giang
Đ4: ...giải ba
Đ5: còn lại
II. Tìm hiểu bài
1. ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước đối với cuộc thi.
- Ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn ...
- Nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
- Chỉ 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi tới.
2. Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ
- Các tác phẩm thể hiện nội dung: Đội mũ bảo hiểm là tốt; trẻ em không đi xe đạp ra đường . . .
- Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên.
- Thể hiện điều mình muốn nói qua nét vẽ, màu sắc, hình khối.
- Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngữ hội hoạ.
- Tóm tắt cho người đọc nắm những thông tin và số liệu nhanh.
Nội dung: Như mục I
 3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS xem 1 số bức tranh vẽ theo chủ đề
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
luyện tập
I . Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng phân số
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng để giải toán.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
- GV giới thiệu bài
- HS nêu số lượng bài tập và dạng bài
* HS đọc y/c, quan sát và phân tích mẫu
- HS thực hành vận dụng làm bài còn lại
* HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính từng tổng rồi so sánh
? Khi thực hiện cộng tổng 2PS với PS thứ ba chúng ta có thể làm ntn?
- GV giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng PS.
? Em có nhận xét gì về t/c kết hợp của phép cộng STN với t/c kết hợp của phép cộng PS?
* HS đọc đề bài, tóm tắt
- HS giải vào vở 
- HS đọc bài làm, NX
Bài 1: Tính (theo mẫu)
a)
Bài 2: Tính chất kết hợp
Khi thực hiện cộng tổng 2PS với PS thứ ba ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của PS thứ hai và thứ ba
Bài 3: 
Chiều dài: 
Chiều rộng: 
Nửa chu vi:...m?
 3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố về tính chất kết hợp của phép cộng
- Nhận xét tiết học.
Khoa học 
47. ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- Nêu VD chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ trang 94, 95
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ 
	- 2 HS lên bảng trả lời miệng:
	? Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào?
	? Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào?
	- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GVgiới thiệu bài 
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- HS làm việc theo nhóm 4: quan sát các hình trang 94, 95 SGK TLCH:
? Nhận xét cách mọc của cây trong H1?
? Vì sao những bông hoa trong H2 tên là hoa hướng dương?
? Cây nào xanh tốt hơn? Vì sao?
? ánh sáng có vai trò gì với sự sống của thực vật?
- Từng nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung, GV KL
- HS đọc mục Bạn cần biết trang 95
HĐ2: Tìm hiểu về nhu cầu về ánh sáng của thực vật
- HS thảo luận nhóm 6 theo câu hỏi:
? Tại sao chỉ có một số loài cây sống được ở rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều còn một số loài cây khác chỉ sống trong rừng rậm, hang động?
? Kể tên một số loài cây cần nhiều ánh sáng?
? Kể tên một số loài cây cần ít ánh sáng?
? Nêu ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
? Tại sao ta phải tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của cây?
1. Vai trò của ánh sáng với đời sống thực vật
- Thực vật cần có ánh sáng để duy trì sự sống. Không có ánh sáng cây cối sẽ tàn lụi.
- Mặt Trời đem lại sự sống cho thực vật
2. Nhu cầu về ánh sáng của thực vật
- Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, nhiều, ít khác nhau.
- Tận dụng đất trồng, giúp cây phát triển tốt người ta thường trồng xen xây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa ruộng
- Biết nhu cầu ánh sáng của cây, ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để có năng suất cao.
 3. Củng cố, dặn dò
	- HS đọc lại ghi nhớ.
	- Nhận xét giờ học.
kĩ thuật
 CHĂM SểC RAU , HOA (TIẾT1 )
I-MỤC TIấU: HS biết được mục đớch tỏc dụng, cỏch tiến hành 1 số cụng việc chăm súc cõy rau, hoa.
Làm được cụng việc chăm súc rau, hoa : như tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
Cú ý thức chăm súc ,bảo vệ rau ,hoa
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS:- Cõy trồng trong chậu - Rổ đựng cỏ .
Dầm xới ,dụng cụ tướicõy .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ (3-4’)
-GV hỏi cụng việc chuẩn bị trước khi trồng rau,hoa ?
-Nờu cỏc điều kiện ngoại cảnh của cõy rau hoa?
 * Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nờu mục đớch bài học	
Hoạt động 2: Hướng dẫn tỡm hiểu mục đớch ,cỏch tiến hành và 
 thao tỏc kĩ thuật chăm súc cõy (10-12’)	
1/ Tưới nước cho cây :	
-HS nêu trong H1 cách tưới nước cho rau hoa. 
HS nêu cách tưới nước cho rau hoa ở gia đình
GV làm mẫu cỏch tưới nước . 	-HS xem
-GV chỉ định HS làm lại thao tỏc tưới nước . -1đến 2 HS thao tỏc tưới nước .
2/Tỉa cõy	
-GV hướng dẫn cỏch tỉa cõy (Chỉ nhổ bỏ những cõy cong queo ,gầy yếu ,bị sõu bệnh ) 
+Nếu gieo hạt vào hốc thỡ chỉ để mỗi hốc 1- 2 cõy
+Nếu gieo hạt theo hàng thỡ nhổ tỉa bớt những cõy trờn cựng hàng để cõy con cú khoảng cỏch thớch hợp .	
3/Làm cỏ	
-Cho HS liờn hệ thực tế :	
4/Vun xới đất cho rau ,hoa :	
-Nờu nguyờn nhõn làm đất bị khụ ,khụng tơi xốp (-Đất bị dớ chặt do mưa và tướI nước liờn tục lõu ngày khụng được xới lờn đất khụ do khụng tưới nước) .
- -Nờu tỏc dụng của việc vun gốc.	-Giữ cõy khụng đổ , rễ cõy phỏt triển mạnh 
-GV nhận xột và kết luận về mục đớch của việc vun xới đất .	
b)Cỏch tiến hành :	
Gv làm mẫu cỏch vun xới bằng dầm xới hay cuốc .	
Gv nhắc nhở HS lưu ý : 
+Khụng làm góy cõy hoặc làm cõy bị sỏt .
+Kết hợp xới đất với vun gốc .xới nhẹ trờn mặt đất và vun đất vào gốc nhưng khụng vun quỏ cao làm lấp thõn cõy .	
Hoạt động nối tiếp: CỦNG CỐ ,DẶN Dề (3
Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010
 Chính tả 
 Nghe viết: hoạ sĩ Tô ngọc vân
I. Mục đích yêu cầu
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng chính tả bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
	- Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch.	
II. Đồ dùng – Dạy học
Bảng phụ ghi nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ 
	- 1HS đọc TN cần điền ở BT2 tiết trước cho các bạn viết
	- Nhận xét, cho điểm
 2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
- GV đọc bài chính tả; HS theo dõi, xem chân dung Tô Ngọc Vân
- HS đọc thầm bài, chú ý những TN cần viết hoa, TN dễ viết sai
? Đoạn văn nói lên điều gì?	
- GV đọc cho HS viết
- Soát lỗi
- Chấm bài, chữa lỗi
- Nhận xét chung
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* GV nêu y/c của bài.
- HS làm VBT
- Chữa bài
* HS nêu y/c của bài. 
- HS làm VBT
- Chữa bài
I. Nghe - viết
- Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương
- Cách mạng tháng Tám
- hoả tuyến
Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến
II. Bài tập
B2a: 
a) kể chuyện, truyện, câu chuyện
b) mở, mỡ, cãi, cải
B3:
a) nho, nhỏ, nhọ
b) chi, chì, chỉ, chị
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học thuộc lòng khổ thơ bài tập 2.
Toán 
 phép trừ phân số
I. Mục tiêu
- HS nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HS biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số. 
II. Đồ dùng dạy học 
Băng giấy hình chữ nhật
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
	HS nêu cách thực hiện cộng hai PS cùng MS – cho VD
2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài 
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm ra cách thực hiện phép trừ hai p/s cùng mẫu số.
- GV cho HS quan sát băng giấy màu chia 6 phần bằng nhau rồi nêu bài toán:Từ băng giấy, lấybăng giấy cắt chữ, hỏi còn bao nhiêu phần băng giấy? Ta làm thế ntn?
- HS nêu phép tính.
? Nhận xét MS của 2PS trong phép trừ?
? Thảo luận tìm ra cách trừ 2PS - 
- HS nêu kết quả - lớp NX 
? Nêu cách trừ 2 P/S cùng mẫu?
HĐ2. Thực hành 
- HS nêu số lượng bài tập và dạng bài.
* HS nêu y/c
- HS tự làm - đổi vở kiểm tra
- GV gọi lần lượt 1 số em lên bảng
* HS nêu y/c
- Lớp làm vở 
- 1 số lên bảng làm; lớp NX
* HS đọc bài toán 
- Tóm tắt bài 
- Giải bài toán - NX
1. Ví Dụ
- = ?
- = =
2. Kết luận: SGK- 129
3. Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Rút gọn rồi tính
Bài 3 : 
Huy chương vàng:Tổng số
Huy chương bạc và đồng.... Tổng số?
Giải
Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:
 1-(Tổng số huy chương)
 3. Củng cố, d ... ranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận nhóm theo câu hỏi:
? Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế
+ trung tâm văn hoá, khoa học
+ Trung tâm du lịch
? Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐBSCL?
- Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV giải thích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐBSCL
1. Thành phố ở trung tâm ĐBSCL 
- Thành phố Cần Thơ nằm bên sông Hậu, trung tâm của ĐBSCL
2. Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐBSCL
- Là nơi tiếp nhận các hàng nông, thuỷ sản của vùng ĐBSCL rồi xuất đi các nơi khác trong và ngoài nước
- Là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón. Có viện nghiên cứu lúa.
- Trường Đại học Cần Thơ và các trường cao đẳng, trung tâm dạy nghề
- Các khu vườn cây trái phục vụ du lịch, có chợ nổi...
3. Củng cố dặn dò 
- HS đọc phần bài học trong SGK.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS chuẩn bị ôn tập.
đạo đức
 Giữ gìn các công trình công cộng (Tiếp)
I. Mục tiêu
	- Nắm chắc nội dung bài học ở tiết 1.
	- Vận dụng bài học làm tốt bài tập thực hành.
	II. Đồ dùng dạy học
	Các tấm bìa màu
	III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
	- 2 HS trả lời câu hỏi:
	? Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
	? Em đã làm gì để giữ gìn các công trình công cộng?
	- Nhận xét
2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy -học
Nội dung
 GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả về điều tra 
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- Lớp thảo luận về các bản báo cáo:
? Thực trạng các công trình ra sao? Nguyên nhân?
? Bàn cách bảo vệ, giữ gìn cho thích hợp.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- HS dùng tấm bìa màu để bày tỏ ý kiến.
- HS thảo luận về lợi ích của 1 số công trình công cộng xung quang khu vực trường học (Nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao ...) và biện pháp bảo vệ.
- 2 HS đọc to phần ghi nhớ.
BT4
BT3
- ý kiến a : Đúng
- ý kiến b, c : Sai
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc mục “Thực hành”
- GV dặn dò hoạt động tiếp nối.
Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán
 luyện tập chung
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Rèn kĩ năng về :
 + Cộng và trừ hai phân số.
 + Biết tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 5: Củng cố về phép trừ phân số.
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện. (34’)
Bài1: Y/c HS phát biểu cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số .
Bài2: Luyện kĩ năng cộng, trừ số tự nhiên với phân số.
 + Muốn thực hiện : 
nh thế nào?
 + Nhận xét cho điểm.
Bài3: Đây là dạng toán tìm thành phần cha biết của phép tính.
 - Y/c HS nêu cách tìm:
 + Sốhạng cha biết của 1 tổng.
 + Số bị trừ trong phép trừ.
 + Số trừ trong phép trừ.
Bài4: Củng cố về tính chất kết hợp của các phân số .
 + GV nhận xét, cho điểm.
C.Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - 2 HS làm bảng lớp. 
 + HS khác làm vào nháp, 
 +So sánh kết quả, nhận xét
 - HS nêu đợc:
 + Đa số tự nhiên về dạng phân số có cùng mẫu số với phân số kia.
 VD : 
 - 3 HS nêu cách tìm từng loại.
 + HS làm bài vào vở.
 + 3 HS lên bảng chữa bài.
 + HS khác nhận xét các kết quả.
 - HS nêu cách thực hiện.
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
 vị ngữ trong câu kể ai là gì?
I. Mục đích yêu cầu
	- HS nắm được VN trong câu kể Ai là gì? Các từ ngữ làm VN trong kiểu câu này.
	- Xác định VN của câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ; đặt câu kể Ai là gì? từ những VN đã cho.
II. Đồ dùng – Dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động đã học
 1. Kiểm tra bài cũ 
	- 2HS đọc bài làm BT2 tiết LTVC trước.
- Nhận xét, cho điểm
 2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
HĐ1. Tìm hiểu ví dụ rút ra bài học
- 1HS đọc y/c bài 1, 2, 3
- HS đọc thầm lại các câu văn, trao đổi với bạn, lần lượt thực hiện từng y/c của SGK:
? Đoạn này có mấy câu?
? Câu nào là câu kể Ai là gì?
? Xác định VN trong câu vừa tìm được?
? Để xác định được VN trong câu kể Ai là gì em đặt câu hỏi nào?
? Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu kể Ai là gì? 
? VN được nối với CN bằng từ nào?
- HS rút ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ, lấy VD
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
* HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài, đọc bài, nhận xét
* HS đọc y/c bài tập
- Tổ chức thi ghép thẻ từ tạo câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét.
* HS làm vở
- Một số HS đọc bài, nhận xét
I. Nhận xét
- Câu kể Ai là gì? trong đoạn văn là:
Em là cháu bác Tự.
 VN
- VN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
- VN nối với CN bằng từ “là”
II. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì?, xác định VN
- Người là cha, là bác, là anh.
 VN
- Quê hương là chùm khế ngọt.
 VN
- Quê hương là đường đi học.
 VN
Bài 2:
Sư tử là chúa sơn lâm.
Gà trống là sứ giả của bình minh.
Đại bàng là dũng sĩ rừng xanh.
Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
Bài 3: Đặt câu kể Ai là gì? với VN cho trước.
a) Hải Phòng là một TP lớn.
b) Bắc Ninh là quê hương của làn điệu dân ca quan họ.
c) Xuân Diệu là nhà thơ.
d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của VN.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------
Tập làm văn 
 tóm tắt tin tức
I. Mục đích yêu cầu
	- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.	
	- Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
	II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ 
	- 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh (BT2 trong tiết TLV trước)
- Nhận xét, cho điểm
 2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
HĐ1. Tìm hiểu ví dụ rút ra bài học
- 1HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1
- HS trao đổi với bạn và TLCH:
? Bản tin này gồm mấy đoạn?
? Xác định sự việc chính của mỗi đoạn?
? Tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc hai câu?
- HS làm VBT, 1 em làm bảng lớp
- HS nhận xét bài
? Khi nào là tóm tắt tin tức?
? Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
? Nêu các bước quá trình tóm tắt tin tức?
- HS đọc ghi nhớ SGK
 HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
* 1HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm suy nghĩ để tóm tắt bản tin
- HS phát biểu
- Cả lớp và GV bình chọn phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý nhất.
* HS đọc y/c; GV lưu ý HS cần tóm tắt bản tin theo cách thứ 2: trình bày bằng số liệu, những TN nổi bật, gây ấn tượng.
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, cùng bạn trao đổi, đưa ra phương án tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long
- HS phát biểu, nx, bình chọn phương án tóm tắt hay nhất.
I. Nhận xét
1. Bản tin “Vẽ về cuộc sống an toàn”:
- Gồm 4 đoạn
Sự việc chính của mỗi đoạn
Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu
Đ1: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng lết
UNICEF, báo Thiếu niên Tiền phing vừa tổng kết cuọc thi vẽ Em muốn sống an toàn
Đ2: Nội dung, kết quả cuộc thi
Trong 4 tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến
Đ3: Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú
Đ4: Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
2. Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung
- Cần đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin, chia bản tin thành các đoạn, xác định sự việc chính của mỗi đoạn, trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
II. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1: Tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long...bằng 3, 4 câu:
 Ngày 17/11/1994, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. Quyết định được công bố tại Hà Nội vào chiều 11/12/2000.
Bài 2: 
*17/11/1994, Vịnh Hạ Long công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 
*29/11/2000, UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo.
...
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết TLV sau.
Khoa học
 ánh sáng cần cho sự sống (Tiếp)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người, động vật.
II. Đồ dùng dạy học
Khăn sạch để bịt mắt
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ 	- 1 HS lên bảng trả lời miệng:
? ánh sáng có vai trò ntn đối với sự sống của thực vật?
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
Khởi động: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- GV cho một số HS chơi trò chơi
? Đóng vai người bịt mắt em cảm thấy ntn?
? Bị bịt mắt có dễ dàng bắt được dê không? Vì sao?
- GV giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người
- Mỗi HS tìm một VD về vai trò ánh sáng đối với đời sống con người
- Thảo luận sắp xếp các ý kiến vào hai nhóm: 
+N1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc 
+N2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người.
? Hãy tưởng tượng cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng Mặt Trời?
- HS đọc mục Bạn cần biết trang 96
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
? Kể tên một số động vật mà em biết? Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
? Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
? Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của động vật đó?
? Trong chăn nuôi, người ta làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng lớn, đẻ nhiều trứng?
? Loài vật cần ánh sáng để làm gì?
- HS trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung
- HS đọc mục Bạn cần biết.
1. Vai trò của ánh sáng với đời sống con người
- ánh sáng giúp con người nhìn thấy mọi vật
- ánh sáng giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ
- Nhờ có ánh sáng mà ta cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên
2. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật
- Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
- ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật.
 3. Củng cố, dặn dò
	? ánh sáng cần cho sự sống ntn?
	- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 24(5).doc