Tập đọc :
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo)
I /Mục tiêu :
- HS đọc toàn bài lưu loát.
- Đọc đúng : hồi hộp , căng thẳng , tới hả hê
- Hiểu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công , bênh vực kẻ yếu.
II/ Đồ dùng:Tranh ảnh
III/ Hoạt động DH:
1/ Kiểm tra: KTsách vở đồ dùng HS
2/ Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc bài lần1- HS lắng nghe
- GV chỉ định 1HS khá đọc lại bài
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài
Đ1: Bốn dòng đầuểnTận địa mai phục của bọn nhện)
Đ2: 6 dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai .Nhện)
Đ3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện)
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: Lủng củng, nặc nô, co rúm lại , béo múp béo míp, quang hẳn.
- HS đặt câu với những từ đó
- HS luỵên đọc theo cặp . GVnhận xét cách đọc
- HS đọc lại theo cặp lần 2
- 1HS đọc cả bài
- GVđọc diễn cảm toàn bài
Tuần 2: Thứ 2 ngày tháng năm 2007 Tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo) I /Mục tiêu : - HS đọc toàn bài lưu loát. - Đọc đúng : hồi hộp , căng thẳng , tới hả hê - Hiểu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công , bênh vực kẻ yếu. II/ Đồ dùng:Tranh ảnh III/ Hoạt động DH: 1/ Kiểm tra: KTsách vở đồ dùng HS 2/ Bài mới: HĐ1: Luyện đọc - GV đọc bài lần1- HS lắng nghe - GV chỉ định 1HS khá đọc lại bài - HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài Đ1: Bốn dòng đầuểnTận địa mai phục của bọn nhện) Đ2: 6 dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai .Nhện) Đ3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện) - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: Lủng củng, nặc nô, co rúm lại , béo múp béo míp, quang hẳn. - HS đặt câu với những từ đó - HS luỵên đọc theo cặp . GVnhận xét cách đọc - HS đọc lại theo cặp lần 2 - 1HS đọc cả bài - GVđọc diễn cảm toàn bài HĐ2 :Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc Đ1 - Cả lớp đọc thầm Đ1., Đ2 ..Đ3 lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Hỏi: C1SGK:HS nêu – GV nhận xét bổ sung. - C1:Trận địa mai phục của bọn nhện:chăng tơ kín ngang đường,.canh gác , hung dữ. - C2SGK: HS hoạt động nhóm trả lời - Lớp bổ sung - GV;Dế Mèn chủ động hỏi ;thách thức ,kẻ mạnh , chóp bu , ai , bọn này , ta , -C3SGK: HS nêu – GV bổ sung GV : - Bọn nhện giàu có béo múp > < Món nợ của bọn Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời. - Bọn Nhện béo tốt, kéo bè , kéo cánh > <Đánh đập một cô gái yếu ớt - HS trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trả lời. - GVKL:HS nêu nội dung chính toàn bài HĐ3:Luyện đọc diễn cảm: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn Lưu ý: Khi đọc cần thể hiện rõ - Lời nói của Dế Mèn đanh thép , mệnh lệnh. - Lời của Nhện thể hiện sư căng thẳng , hồi hộp.. - GV đọc diễn cảm doạn văn - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay ) - GV ghi điểm 3/ Củng cố dặn dò: HS nhắc lại chủ đề truyện Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? GVnhận xét tiết học . Nhắc HS về nhà CB tiếp bài sau Chính tả : ( Nghe viết ) Mười năm cõng bạn đi học I/Mục tiêu : - Nghe, viết đúng chính tả , trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài :( Mười năm cõng bạn đi học.) - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : s/x ; ăng/ ăn. II/ Đồ dùng dạy học: Vở chính tả, vở bài tập. III/ Hoạt động DH: 1/ Kiểm tra ;Gọi 2 HS lên bảng chữa BT2 1/Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài chính tả bài cần viết. - HS chú ý các từ khó như: Vinh Quang , Chiêm Hóa, Tuyên Quang, khúc khuỷu, gập ghềnh, Đoàn Trường Sinh , - HS đọc thầm đoạn văn, chú ý các chữ viết hoa, các chữ khó viết - Hỏi: - Đoạn văn cho ta biết điều gì ? - GV: Tấm gương sáng về sự giúp đỡ bạn của em Đoàn Trường Sinh. - HS luyện viết các từ khó vào giấy nháp - GVnhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi viết - GVđọc bài – HS viết bài(Mỗi câu đọc 2,3 lượt) - GV đocbài lần 2 – HS cầm bút chì soát bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau - GV chấm bài – nhận xét chung HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Yêu cầu HS làm bài tập 2; bài 3 ở VBT - 1HS nêu yêu cầu đề bài- GV hướng dẫn thêm cho HS yếu - HS làm bài vào vở - GV theo dỏi giúp đỡ 1số HS làm bài. - Chấm bài: - 1HS lên chữa bài ở báng phụ. GV giải đáp bài2 : - Từ cần điền theo thứ tự : sau-rằng- chăng-xin – băn khoăn- sao-xem Bài3 : Sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao. Trăng thêm dấu sắc thành chữ trắng. - GVnhận xét chung 2/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học - Tuyên dương những HS viết đẹp - Tổng kết tiết Toán: Các số có sáu chữ số. I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại quan hệ giữu các đơn vị hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. II/ Hoạt động DH: 1/ Kiểm tra: Gọi HS chữa BT3,4 SGK/7. 2/ Bài mới: HĐ1; Nhận biết về số có 6 chữ số: a)Ôn tập về các hàng đơn vị , chục , trăm, nghìn , chục nghìn. GV gọi HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = trăm 10 trăm = .nghìn 10 nghìn = chục nghìn - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - GVKL – Ghi bảng: HĐ2 : Viết và đọc các số có 6 chữ số: - GV cho HS quan sát bảng ( như SGK) */GV nêu số: 432 516 +HS viết số trên. + HS đọc số trên. +GVnhắc lại. */ GVnêu số: 831 251 - HS đọc và nêu rõ hàng và lớp của số trên - HS viết số đó - Lớp nhận xét - GV bổ sung và nhắc lại : Viết : 831 251( Viết từ hàng cao đến hàng thấ Đọc: Tám trăm ba mươi mốt nghìn hai trăm năm mốt *HS nêulai các hàng và lớp trong số này. * Tương tự: 912 907; 160 212 ; 897 001 . ( HS tự nêu hàng và lớp – Tự viết các số đó vào vở nháp) HĐ2: Thực hành: GV tổ chức cho HS làm vào vở BT khoảng 15 phút - HS làm B1, 2, 3 ,4,vào vở/10 v SGK vào vở ô li. - GVtheo dỏi giúp đỡ HS làm - Chấm một số bài - Chữa bài Bài3 : YC HS nêu miệng. Bài 4/10SGK: - 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài - GV bổ sung: a) 63 115 c) 943 103 b)723 936. d) 860 372. - HS chữa bài vào vở HĐ3: Luyện tập ở nhà: - Về nhà HS làm hết bài ở VBT và những bài còn lại. - Gợi ý bài 4VBT/8 : c) 905 d) 100011 . 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại cách đọc và viết số có 6 chữ số. - CB bài tiếp theo Khoa học: Trao đổi chất ở người ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa , tuần hoàn , bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người . - Hiểu và giải thích được sơ đồ quá trình trao đổi chấtở người . - Hiểu và trình bày sự phối hợp giữa các cơ quan. II/ Đồ dùng DH: Hình ở SGKphóng to . III/ Hoạt động DH: 1/ Kiểm tra: Thế nào là quá trình trao đổi chất ? 2/ Bài mới: Trao đổi chất ở người ( tiếp theo ) HĐ1 : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi : - GV yêu cầu HS quan sát hình ở SGK/8 và trả lời câu hỏi sau: - Hình trong SGK minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất? - Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất? - HS làm viẹc cá nhân - Đại diện HS trả lời - GVKL bổ sung HĐ2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đồng thời hoàn thành bài tập 1,2 ở VBT GV theo dỏi giúp đỡ các nhóm làm việc Hỏi : - Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào những gì ? thải ra những gì? - Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó được diễn ra như thế nào ? - Quá trình trao đổi bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày KL: Nhờ có quá trình trao đổi chất mới duy trì sự sống con người . HĐ3 : Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp , tuần hoàn , bài tiểt trong quá trình trao đổi chất: GVYC HS hoạt động cá nhân hoàn thành BT cuối HS trình bày Hãy nêu các cơ quan trong cơ thể chúng ta? Nêu rõ từng vai trò của chúng ? Cơ quan nào là quan trọng nhất? GVbổ sung ( nếu HS trả lời sai ) 3/ Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài HS chuẩn bị bài tiếp theo Kỷ thuật: Cát vải theo đường vạch dấu I,Mục tiêu : - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu - Vạch được đường dấu trên vảivà cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui định , đúng kỷ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động II/ Đồ dùng :Vải , phấn , kéo , thước . III/ Hoạt động DH: 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tạp của HS 2/ Bài mới: Cắt vải theo đường vạch dấu HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét mẫu : - GV cho HS quan sát nhận xét mẫu : - HS đứng tại chỗ nêu - Cả lớp nhận xét GVKL:Cần vạch đường dấu trên vải trước khi cắt để được sản phẩm đẹp đúng qui trình HĐ2 :Hướng dẫn học sinh thao tác . - Giáo viên yêu cầu - + Học sinh quan sát hình 1a , 1b, SGK Học sinh nêu cáh cắt vải theo đường vạch dấu +HS thực hành cắt cắt vải theo đường vạch dấu lớp nhận xét. + GV bổ sung. + Học sinh quan sát hình 2a,bSGK( Thao tương tự như hình 1a,b) - GVKL cách cắt vải theo đường vạch dấu. HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu : - HS Thực hành . - GVgiúp đỡ một số HS chưa thực hành được . - Gọi HS lên bảng thực hành .( Vừa thao tác vừa nêu lí thuyết) - HS nạp sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm. - Nhận xét bổ sung và rút kinh nghiệm . - Tuyên dương tổ và cá nhân thực hành tốt . 3/ Củng cố dặn dò : - Về nhà tập vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu . - HS về nhà CB tiếp bài Thứ 3 ngày tháng 9 năm 2007 Thể dục: Quay phải quay trái , dàn hàng dồn hàng TC“Thi xếp hàng nhanh ” I / Mục tiêu: - Củng cố nâng cao kỹ thuật : quay trái , quay phải dàn hàng , dồn hàng - Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh , học sinh chơI đúng luật II , Địa điểm Sân trường , còi III/ Hoạt động DH: 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Toàn lớp dậm chân tại chỗtheo nhịp 1-2 - Trò chơi : “ Tìm người chỉ huy” 2/ Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ + Ôn quay phải , quay trái dàn hàng dồn hàng GV chia tổ . HS tâp luyện. GV quan sát, nhận xét điều chỉnh chỗ sai qua quá trình tập b, Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh” - GV nêu trò chơi - Phổ biến luật chơi - HS chơi thử . - Các tổ bắt đầu thực hiện - Phân thắng bại , tuyên dương tổ thắng 3/ Phần kết thúc: - GV hệ thống lại bài - Nhắc nhở HS về nhà học bài. - HS làm động tác thả lỏng – kết thúc giờ học Toán Luyện tập I / Mục tiêu : - Giúp HS luyện viết , luyện đọc số có 6 chữ số (Cả trường hợp có các chữ 0) II/ Hoạt động DH : 1/ Kiểm tra : Gọi HS làm bài 4 ở SGK/10 2/ Bài mới : HĐ1: Hệ thống lại kiến thức đã hoc : - GV cho HS ôn lại hàng đã học , quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề - GV viết số : 825 713 - HS xác định hàng và lớp trong số đó. - GV cho các số :850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100 ; 832 010 Yêu cầu HS đoc – viết các số đó - GV bổ sung HĐ2: Thực hành: - GV cho HS làm bài ở SGK vào vở ô ly B1:HS làm miệng Vài HS đứng tại chỗ nêu- GV ghi bảng HS cần nắm được các hàng và lớp trong từng số B2: HS tự làm vào vở 1 HS chữa vào bảng phụ GV treo bảng phụ cùng chữa B3: HS làm vào vở ô ly( Một em làm vào bảng phụ) Cả lớp , nhận xét chữa bài. a) 4 300 c) 24 301 e)307 420 b) 24 316 d)180 715 g)919 999 B4 : - HS tự làm vào vở - GV chấm bài cho một số em Chữa bài HS làm sai nhiều : b) 350 000 ; 360 000 ; 370 000 ; 380 000 390 000 ; 400 000 c)399 000 ; 399 100 ; 399 200 ; 399 3000 ; 399 400 ; 399 500 - Nhận xét qua bài làm của HS - Lưu ý : Cách tìm số liền sau tròn nghìn ,tròn trăm - YC những em làm sai chữa bài vào vở. HĐ3 ... n tình yêu cha , tính cách trung thực của cậu . HS có thể ghi vắn tắt : Thể hiện tính trung thực HĐ3 :Ghi nhớ GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2,3 HS đọc nối tiếp phần ghi nhớ HĐ4 : Luyện tập : HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài GV chấm bài, chữa bài Thứ tự của truyện là : 1 – 1 . Một hôm ,Sẻ được bà gửi cho 1 hộp kê 2 – 5 .Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn 3 -2 . Thế là hàng ngày sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê 1 mình 4 – 4. Sẻ ăn hết quẳng hộp đi 5 – 7.Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay ra xa 6 – 3 .Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê ngon lành ấy 7 – 6 Chích bèn gói lại cẩn thận những hạt kê còn sót lạivào một chiếc lá rồi đi tìm người bạn thân của mình 8- 8.Chích vui vẻ đưa cho Sẻ 1 nửa 9 -9 .Sẻ ngượng nghịu nhận quà của chích và tự nhủ : “Chích đã cho mình 1 bài họcquý về tình bạn’’ - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại bài 3 Củng cố,dặn dò : Về nhà hoàn thành bài ở SGK Chẩn bị bài tiếp theo Toán: So sánh các số có nhiều chữ số I/ Mục tiêu: - Nhận biết được các dấu hiệu so sánh và biết so sánh các số có nhiều chữ số - Cũng cố cách tìm số lớn nhất , bé nhất số có ba chữ số ; số lớn nhất bé nhất có 6 chữ số . II/ Hoạt động DH 1/ Kiểm tra : Gọi HS chữa B3 , B5 SGK/12 2/ Bài mới : HĐ1: So sánh các số có nhiều chữ số : - GV đưa ra VD như SGK a ) Só sánh :99 578 và 100 000 - HS tính - HS đứng tại chỗ nêu - GV ghi - Lớp nhận xét GVKL : 99 578 < 100 000 b)So sánh : 693 251 và 693 500 - HS thực hiện như lệnh ở ví dụ c) GV cho hs nhận xét chung về cách so sánh các số có nhiều chữ số d ) KL : Muốn so sánh các số có nhiều chữ số trước hết ta : - Đếm các chữ số ở hai số . nếu số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn - Nếu các chữ số ở hai số bằng nhau thì ta so sánh từ hàng cao đến hàng thấp , hàng nào có số tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn . e ) Yêu cầu HS so sánh :9999 và 10 000 726 585 và 557 652 HĐ2 :Luyện tập ở lớp; GV tổ chức cho HS làm bài ớ SGK. HS làm bài – GVtheo dỏi GV chấm bài – Chữa một số bài khó Bài 3/13 SGK :Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 2467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 Bài 4/13SGK : b )Số bé nhất có 3 chữ số là :100 c ) Số lớn nhất có 6 chữ số là :999 999 - HS chữa bài vào vở - GV nhận xét chung – bổ cứu qua chấm bài HĐ3 : Luyện tập ở nhà: - GV yêu cầu HS hoàn thành hết BT còn lại - Gợi ý B2 VBT - Có thể cho HS chơi trò chơi : - Điền dấu nhanh vào chỗ chấm : 100 000 và 99 999 3/ Cũng cố dặn dò: HS nhắc lại nội dung chính của bài Về nhà CB bài tiếp theo Luyện từ và câu: Dấu hai chấm I/ Mục tiêu : +Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu , báo hiệu bộ phậnđứng sau nó là lời nói cvủa một nhân vật hoặc lời giảI thích cho bộ phận đứng trước + Biết dùng dấu 2 chấm khi viết bài văn II/ Đồ dùng: Bảng phụ , bộ xếp chữ, vở BT in III/ Hoạt động DH: 1/ Kiểm tra : Gọi HS lên chữa bài tập 2 Cả lớp đưa VBT ở nhà theo dỏi GV nhận xét ghi điểm 2/ Bài mới: Dấu hai chấm HĐ1: Phần nhận xét Bài 1 3 HS đọc bài ra ? Hãy nhận xét về dấu hai chấm trong các câu đó ? HS trả lời GV kết luận : + Dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu : ngoặc kép + Dấu 2 chấm dùng : gạch đầu dòng + Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu bộ phận đi sau lời giải thích HĐ2 :Phần ghi nhớ - Hết thời gian gọi đại diện nhóm trình bày vào bảng phụ theo mẫu: Tiếng Âm đầu Vần Thanh .. . - Lớp nhận xét- GVbổ sung.: HS cần nắm được cấu tạo của từng tiếng gồm( có âm đầu , vần và thanh) Bài 2, 3: GV yêu cầu cả lớp làm vào vở GV theo dỏi. Chấm bài , nhận xét Chữa bài: Bài 3: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt – thoắt , xinh – nghênh, + Các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn:Choắt – thoắt +không : xinh – nghênh Bài 4 : GV yêu cầu HS nêu miệng Lớp nhận xét GV bổ sung ( nếu HS nói chưa chính xác) Bài 5: HS đọc đề – tự làm bài theo YC GV chấm bài – giải đáp - Đây là câu đố chữ ( ghi tiếng ) - Câu đố YC: Bớt đầu bằng bớt âm đầu Bỏ đuôi bằng bỏ âm cuối. Dòng 1: bút = út Dòng 2 :bút = ú Dòng 3 :bút GV chấm toàn bài- nhận xét chung- Hướng khắc phục. 3/ Cũng cố dặn dò: Về nhà hoàn thành tiếp những bài còn lại CB bài tiếp.theo Thứ 6 ngày tháng năm 2007 Tập làm văn: Tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện I / Mục tiêu : Giúp HS hiểu được: - Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật . - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện . Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình II /Đồ dùng : Vở BT in, bảng phụ. III/ Hoạt động DH: 1/ Kiểm tra : Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc ta đã học Từ đó giới thiệu vào bài 2/ Bài mới: HĐ1: Phần nhận xét : - GV tổ chức cho HS làm BT ở VBT in. BT1: HS đọc Hoạt động nhóm đôi hoàn thiện BT1 GV theo dỏi giúp đỡ 1số nhóm, cá nhân Gọi đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét GV KL + Đặc điểm ngoại hình của nhà trò ; - Sức vóc :Gầy yếu - Cánh : Ngắn chùn chùn - Trang phục : Mặc áo thâm dài đôi chỗ chấm điểm vàng . + Ngoại hình của nhà trò nói lên thân phận yếu ớt , nhỏ bé Chính điều này làm cho bài văn như thế nào ? HĐ2 : Ghi nhớ : - HS đọc thầm ghi nhớ - HS nhớ vận dụng làm bài tập HĐ3 : Luyện tập : BT1 : - HS đọc BT1. - Cả lớp đọc thầm đoạn bài văn . - Trả lời câu hỏi Như nội dung BT - HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu ;. - Nhận xét bổ sung:Tác giả chú ý miêu tả các chi tiết :Gầy , tóc húi ngắn, mắt sáng và xếch . Các chi tiết này nói lên : Một chú bé vừa thông , minh , vừa sáng dạ BT2 : HS tự làm bài. Cá nhân thi kể : Kể lại chuyện Nàng tiên ốc . Kết hợp tả ngoại hình nhân vật bà lão hoặc nàng tiên GV nhận xét bổ sung . + Theo em, muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý điều gì ? HS trả lời – GVKLnhư nội dung ghi nhớ SGK + HS nêu ghi nhớ – GV giải thích thêm 1 số ý ở phần ghi nhớ 3/ Cũng cố dặn dò: Về nhà hoàn thành hết BT còn lai . CB bài tiếp theo . Toán Triệu và lớp triệu I, Mục tiêu: Giúp HS : + Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu ,và lớp triệu +Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu + Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu II, Hoạt dộng dạy học 1,Kiểm tra : - Gọi 3 học sinh lên bảng viết số: 653078 - Giáo viên yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào , lớp nào ? + Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? + Lớp nghìn gồm những hàng nào ? 2, Bài mới : Triệu và lớp triệu HĐ1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu ,chục triệu ,trăm triệu GV yêu cầu học sinh viết nháp từ 10.000.000 đến 100. 000.000 Gv yêu cầu học sinh viết tiếp 1000 ; 10000 ; 1000000 GV kết luận : - 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu ; viết là 1 000 000 - 10 triêụ gọi là 1 chục triệu ; viết là 10 000 000 - 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu ; viết là 100 000 000 Lớp triệu gồmcác hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu HĐ2: Thực hành ở lớp Học sinh làm bài tập 1, 2 ,3 vào vở bài tập GV theo dõi học sinh trong quá trình làm bài GV chấm bài và chữa 1số bài khác Bài 3/13 .Viết các số sau 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1 300 900 000 000 GV yêu cầu học sinh nhắc cách đọc và viết số đến lớp triệu HĐ3 :Thực hành ở nhà Học sinh làm hết bài ở VBT Gợi ý bài 4/14 . HS điền đúng những chữ số vào mỗi ô để chỉ rõ các hàng 3 . Củng cố , dặn dò Về nhà hoàn thành bài đầy đủ Chuẩn bị bài tiếp theo Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn I/ Mục tiêu : Sau bài HS biết ; - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc từ thực vật . - Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó - Nói tên và vai trò những thức ăn chứa chất đường bột . Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đường bột . II/ Hoạt động DH : 1/ Kiểm tra : Quá trình trao đổi chất là gì ? 2/ Bài mới ; HĐ1: Phân loại thức ăn : - GV yêu cầu *HS trả lời C3 /10 SGK bằng cách thảo luận nhóm đôi - Hs đại diện nhóm trình bày - GV bổ sung Ngoài cách trên người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ? - GV gợi ý mục bạn cần biết SGK /10 - HS trả lời GV KL : Có thể chia thức ăn thành 4 nhóm : +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đường bột + đạm +béo +vi ta min và muối khoáng Ngoài ra còn có loại thức ăn chứa nhiều chất xơ và nước . : HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất đường bột - HS QS hình ở SSGK - Nói tên những thức ăn giàu chất đường bột có trong các hình vừa quan sát ? - Kẻ tên những thức ăn chứa chất đường bột mà em ăn hằng ngày ? - HS hoạt động nhóm 4 . - Hết thời gian gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày . - GVKL : Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể , chất bột đường có nhiều ở gạo ngô ,bột mỳ , một số loại củ khoai sắn , củ đậu . Đường ăn cũng thuộc loại này HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đường bột - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2 vào vở - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày ? Nêu tên những thức ăn có chứa chất đường bột ? Chất đó có từ loại cây nào ?Nó có nguồn gốc từ đâu? - HS trả lời - GV kết luận : GV yêu cầu 1 số HS làm đúng đứng dậy nêu lại cho cả lớp nghe 3 . Củng cố , dặn dò - Về nhà học lại bài , và chuẩn bị cho bài mới tiếp theo Kỷ thuật Khâu thường I . Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim lên xuống , kim khi khâu - Biết cách khâu và khâu được các mũi thường theo đường vạch dấu - Rèn luyện tính kiên trì , khéo léo của đôi tay II Chuẩn bị : mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu ,kim khâu ,kéo III .Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : Gọi 1 HS lên cắt vải theo đường vạch dấu 2. Bài mới :Khâu thường ( T1) HĐ1 : Quan sát và nhận xét mẫu : - GV cho HS quan sát mũi khâu thật và mũi khâu ở hình 3a,b SGK - HS nhận xét - GV rút ra nhận xét ? Thế nào là mũi khâu thường ? Giáo viên kết luận HĐ2 : Thao tác kỹ thuật Giáo viên hướng dẫn khâu thêu , khâu thường HS quan sát GV gọi học sinh làm . GV theo dõi , bổ sung Lưu ý khi cầm vải lên kim , xuống kim Giáo viên kết luận HĐ3: Thực hành ( chỉ yêu cầu HS nắm các bước khâu , chưa thu sản phẩm ) - GV yêu cầu HS nhắc lại kỹ thuật khâu thường + 1 ,2 HS khá giỏi lên thực hiện một vài mũi khâu thường + Cả lớp thực hiện - GV nhận xét 3 .Củng cố , dặn dò : Về nhà tập khâu thường trên vải Tiết sau thực hành
Tài liệu đính kèm: